IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 6) có đáp án

  • 297 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Ở vi khuẩn E. coli, thành phần tổng hợp protein ức chế là

Câu 4:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?


Câu 5:

Trong dạ dày bốn ngăn của trâu, không có


Câu 6:

Ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã là

Câu 7:

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là


Câu 8:

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần)

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?

Câu 12:

Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?

Câu 14:

Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là


Câu 16:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa? 

Câu 17:

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là


Câu 18:

Môi trường bao gồm mặt đất và lớp khí quyển được gọi là


Câu 20:

Ví dụ nào sau sau đây là cơ quan tương tự?


Câu 22:

Ở cơ thể thực vật, thành phần chính của dịch mạch gỗ là


Câu 23:

Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định sai là

Câu 24:

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 26:

Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X có đặc điểm di truyền là


Câu 27:

Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể. Khi nói về quá trình này, phát biểu đúng là

Media VietJack


Câu 28:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 29:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng khởi động của operon. Khi nói về operon này, phát biểu đúng là


Câu 30:

Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là


Câu 31:

Hình dưới đây mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:

Media VietJack

Khi nói về đồ thị bên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

A: Đường cong hình chữ J; B: đường cong hình chữ S à A là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, B là tăng trưởng thực tế à A,B, D sai.


Câu 32:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gen có kí hiệu A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P các cây dị hợp về hai cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen luôn là 0,25.

III. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gen.

IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở F1 có thể là 34.

Xem đáp án

Chọn B

Hai cặp gen Aa, Bb có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:

- TH1: phân li độc lập

- TH2: hoán vị 2 bên với f = 50%

- TH3: hoán vị 1 bên với tần số 25%.

I. Sai vì theo trường hợp 2: F1 có 10 loại kiểu gen; TH3 có 7 loại kiểu gen.

II. Sai vì trong TH3 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 12,5%.

III. Đúng vì theo TH2 thì A-B- có 5 loại kiểu gen.

IV. Đúng vì theo TH3 thì kiểu gen về 1 cặp ở F1 ( Aa, BB + Aa, bb + AA, Bb + aa, Bb)

= (38 + 38) x (12 + 12) = 34


Câu 33:

Một quần thể ngẫu phối (P) có tỉ lệ kiểu gen như sau: 0,5 AA: 0,5 aa. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không thể xuất hiện kiểu gen mới.

II. Nếu quần thể trên chuyển đến môi trường sống mới thì chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen A ra khỏi quần thể.

III. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ.

IV. Nếu từ F1 môi trường sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước tuổi trưởng thành thì tần số alen a ở F4 sẽ giảm đi so với tần số alen a ở F1 là 0,2.

Xem đáp án

Chọn B

I. sai vì giao phối ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện kiểu gen mới là kiểu gen Aa.

II. Đúng vì nếu A là alen quy định kiểu hình có hại trong môi trường sống mới.

III. Đúng vì P. 0,5 AA : 0,5 aa ngẫu phối à F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa à Quần thể cân bằng.

IV. Sai vì F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa à Tần số a = 0,5 à aa chết trước tuổi trưởng thành từ F1 thì tần số alen a ở F4 = qo/(1+nqo) trong đó qo là tần số alen a ở F1; n là số thế hệ ngẫu phối = 0,5 /(1 + 3 x 0,5) = 0,2 à tần số alen a giảm: 0,5 – 0,2 = 0,3.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Trong kiểu gen có cả alen A và B cho kiểu hình thân cao, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình thân thấp. Lai hai cây đều thuần chủng lưỡng bội thân thấp với nhau thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 98,64% thân cao và 1,36% thân thấp. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt tỉ lệ là

Xem đáp án

P. AAbb x aaBB à F1: AaBb được tứ bội hóa không thành công với tỉ lệ là x và thành công là y.

à x + y = 1 (1) à F1 sau tứ bội hóa: x AaBb + y AAaaBBbb

F1 x F1: x AaBb + y AAaaBBbb                x       x AaBb + y AAaaBBbb

G                           14 x ab + 136 y aabb    x        14 x ab + 136 y aabb

     F2 thân thấp = (14 x +136y)2 = 1,36% (2)

Từ (1) và (2) ta có x = 0,4 và y = 0,6

Chọn A


Câu 37:

Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Khi nói về F1 của phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 19 kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, cây dị hợp có tỉ lệ là 827

III. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ, xác suất thu được cây hoa trắng ở F21216.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là 6841369

Xem đáp án

P: AaBbDd  AaBbDd  Hoa đỏ chiếm 2764= (34)3

Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng. 

I. Đúng vì số loại kiểu gen quy định hoa trắng = số loại kiểu gen F1 – số loại kiểu gen của hoa đỏ = 33 – 23 = 19 kiểu gen.

II. Sai vì cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số hoa đỏ = 1 – đỏ đồng hợp/đỏ = 1 – 127 = 2627

III. Sai vì đỏ F1 tự thụ : 827AaBbDd + 227AaBBDD + 227 AABbDD + 227 AABBDd

+ 427 AaBbDD + 427AaBBDd + 427AABbDd + 827AaBbDd tự thụ à F2 trắng đồng hợp =

227x14x 3 + 427 x716 x 3 + 827x 164= 55216.

IV. Đúng vì ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là:  

 (VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 3 3)

à tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 932 : 3764 = 1837

  Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là

1837 x (1- 1837) x C12 = 6841369

Chọn B


Câu 38:

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.

II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể không bị thay đổi.

III. Nếu ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 732 thì có thể nói quần thể P không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Nếu quần thể P không chịu tác dộng của nhân tố tiến hóa thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 732

IV. Loại bỏ hoàn toàn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 536

Xem đáp án

Chọn D

I. đúng vì A = 0,1 + 0,62 = 0,4

II. đúng vì nếu tỉ lệ đột biến thuận = tỉ lệ đột biến nghịch thì tần số alen có thể không thay đổi.

III. đúng vì khi không có nhân tố tiến hóa thì

P. 0,1 (AA x AA) x (Bb x Bb) + 0,4 (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: A-B- = 0,1 x 1 x ( 1- (1 - 1/22)/2) + 0,4 x (1- (1 - 1/22)/2)2 = 732

IV. Đúng vì loại bỏ hoa trắng thì P. 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb chia lại tỉ lệ

19AABb : 49AaBb : 2/9Aabb : 29aaBb tự thụ à F1: aabb = 49x 116 + 29x 14 x2 =536


Câu 39:

Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen d quy định bị bệnh. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết hoàn toàn với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB). Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau:

Media VietJack

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ và cặp vợ chồng số 3 - 4 có cùng nhóm máu. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ?

Xem đáp án

* Xét nhóm máu:

- Mẹ số 1a có nhóm máu AB (IAIB) và bố số 2a có nhóm máu O (IoIo) à Con số 3 có thể có nhóm máu A hoặc B.

- Mẹ số 1b có nhóm máu A (IAI-) và bố số 2b có nhóm máu O (IoIo) à Con số 4 có thể có nhóm máu A hoặc O.

Và theo bài ra người số 3, 4 có cùng nhóm máu à Nhóm máuc của người 3, 4 chỉ có thể là nhóm máu A và có kiểu gen IAIO.

- Xét bệnh Alkan niệu:

Người số 3 bình thường nhưng có bố bị bệnh à Người số 3 có kiểu gen Dd.

Người số 4 bị bệnh có kiểu gen dd.

Và gen gây bệnh và nhóm máu liên kết với nhau

à Kiểu gen của người số vì có bố số 2a nhóm máu O và bị bệnh (IodIod) chắc chắn cho con giao tử Iod.

à Người số 4 có kiểu gen: IAdIod.

 

1a: chưa xác định được

2a: IodIod

1b chưa xác định được

2b I0DIod

 

 

3 IADIod                                       

4 IAdIod

5 chưa xđ được

6 chưa xđ được

7 IAdIod

8 IAdIBd

9 chưa xđ được

10 chưa xđ được

11 IAdIod

12 IodIod

 

Chọn A


Câu 40:

Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự mạch mã hóa như sau:

Media VietJack

Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:

                Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.

                Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.

                Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.

                Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.

Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptit.

Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?

I. Đột biến 1 làm chuỗi polipeptit sau đột biến có 4 axit amin.

II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi polipeptit.

III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi polipeptit.

IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi polipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.

Xem đáp án

Trình tự mARN được tổng hợp từ gen này giống với mạch ADN đã chọn nhưng vị trí của T được thay bởi U, cụ thể:

Media VietJack

- Đột biến 1: Thay X ở vị trí 13 bằng T sẽ tạo ra mARN là

Media VietJack

→Xuất hiện mã kết thúc sớm, đoạn peptit tổng hợp có 4 axit amin, do đó nó sẽ bị phân giải.

- Đột biến 2: Thay A ở vị trí 16 bởi T sẽ tạo ra mARN là

Media VietJack

→Xuất hiện mã kết thúc sớm, đoạn peptit tổng hợp có 5 axit amin, do đó nó sẽ bị phân giải.

- Đột biến 3: Thay T ở vị trí 31 tạo ra mARN là:

Media VietJack

→ Bộ ba UUG mã hóa Leu được thay bởi AUG mã hóa cho Met.

Chuỗi peptit được tổng hợp không thay đổi số lượng axit amin mà chỉ thay đổi thành phần 1 axit amin.

- Đột biến 4: Thêm T vào vị trí giữa nuclêôtit 36 và 37 thì mARN là:

Media VietJack

→Xuất hiện mã kết thúc sớm ở vị trí bộ ba thứ 13, làm cho chuỗi peptit tổng hợp có 12 axit amin.

à I, II, III đúng

IV. Sai vì có 3 đột biến làm chuỗi polipeptit ngắn lại.

 Chọn C


Bắt đầu thi ngay