Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Thái Phiên, Hải Phòng có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Thái Phiên, Hải Phòng có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Thái Phiên, Hải Phòng có đáp án

  • 350 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


Câu 2:

Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là


Câu 5:

Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến cho quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu?


Câu 11:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?


Câu 12:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?


Câu 14:

Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là


Câu 15:

Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?


Câu 16:

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?


Câu 17:

Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 20:

Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Khi nói về hai pha quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4, CAM, phát biểu sau đây không đúng?


Câu 22:

Khi nói về cấu trúc và hoạt động hệ tuần hoàn ở các loài động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 24:

Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 26:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?


Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 27:

Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 37:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, (ảnh 1)

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Giải thích:

Q I sai vì chỉ có 9 người biết được kiểu gen, đó là 8 người nam và người nữ số 5.

• Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab

• Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB

II sai vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.

R III đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ =0,5 × 0,42 = 0,21.

" Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 =0,29.

Người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,42 XABXAB : 0,42XABXab : 0,08 XABXAb : 0,08XABXaB.
R Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 × 0,21 = 0,0882 " IV đúng.


Câu 38:

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBD¯bd giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra

   A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.

   B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.

   C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

 

D. tối đa 8 loại giao tử.
Xem đáp án

Phương pháp:  Một tế bào giảm phân có TĐC tạo ra tối đa 4 loại giao tử Một tế bào giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 2 loại giao tử

Cách giải: 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và d sẽ cho ra 4 loại giao tử thuộc một trong hai trường hợp:   

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen  Aa BD/ bd giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra (ảnh 1)

 

2 tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo 2 trường hợp - (1’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau: 2ABD, 2abd, 2aBD, 2Abd - (2’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử giống nhau: 4ABD, 4abd hoặc 4aBD, 4Abd → Chỉ có ý D là đúng vì, kết hợp trường hợp 1 với trường hợp 2’ thì kết quả giảm phân của 3 tế bào tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1  

Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay