Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 32)

(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 32)

(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 32)

  • 125 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?


Câu 2:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào  không làm thay đổi tần số alen của quần thể?


Câu 3:

Động vật nào hô hấp bằng hệ thống ống khí?


Câu 5:

Lai xa kèm theo đa bội hóa tạo nên dạng đột biến nào?


Câu 6:

Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu nào sai ?


Câu 8:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào đúng?


Câu 11:

Đặc điểm nào không có ở thường biến?


Câu 12:

Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án C.

Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,2DD + 0,1Dd + 0,7dd = 1. Tần số D = 0,2 + 0,1/2 = 0,25.


Câu 14:

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Đáp ánA.

Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.


Câu 16:

Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có các bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn như sau:

- Bậc 1: Cỏ

- Bậc 2: thỏ, chuột, châu chấu, chim sẻ

- Bậc 3: chim sẻ, cáo, cú mèo

- Bậc 4: cáo

Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất là cáo.


Câu 17:

Tập hợp sinh vật nào  là quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

Asai. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì.

Bđúng. Vì tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép.

Csai. Vì tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói cụ thể loài bướm gì.

Dsai. Vì tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể loài chim gì.


Câu 19:

Trong hệ sinh thái, sinh vật nào  là sinh vật tiêu thụ?


Câu 20:

Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì?

Xem đáp án

Hô hấp ngoài: trao đổi khí giữa môi trường và cơ thể

Hô hấp trong: quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong tế bào.

Cách giải:

Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình hô hấp ngoài

Chọn C


Câu 21:

Trong phòng thí nghiệm, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon theo trật tự UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho prôtêin X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Anticôđon theo trật tự: 3’ UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA 5’

Codon theo trật tự: 5’ AUG – GXU – XXU - XGA - AAA - XXU 3’

ADN (mạch gốc): 3’ TAX → XGA → GGA → GXT → TTT → GGA 5’

ADN (mạch bs): 5’ ATG – GXT – XXT - XGA - AAA - XXT 3’


Câu 22:

Ví dụ nào  phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Là ví dụ về ức chế cảm nhiễm

B. Là cạnh tranh khác loài

D. Là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.


Câu 23:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Trường hợp đột biến này có thể tạo ra đột biến thể khảm 3 nhiễm

B sai. Vì thể lệch bội chỉ thay đổi NST ở một hoặc một số cặp cho nên có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên hoặc giảm bớt.

C đúng. Vì cônsixin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D sai. Vì các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.


Câu 25:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể nếu alen đó là


Câu 26:

Mối quan hệ giữa hai loài nào  là mối quan hệ kí sinh?


Câu 27:

Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:

Xem đáp án

Đáp án B

Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.

Ý nghĩa: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.


Câu 31:

Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Thể đột biến

A

B

C

D

Hàm lượng NST

40

40

60

40

Hàm lượng ADN

15pg

17pg

24pg

16pg

Phát biểu nào  đúng khi nói về các thể đột biến trên?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai. C là đột biến tam bội chứ không thể là đột biến lặp đoạn NST

B. Sai, A là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST chứ không thể là đột biến thể một nhiễm vì 2n =40

C. Sai, B có làm thay đổi hàm lượng ADN nên không thể là đột biến chuyển đoạn trên 1 NST

D. đúng, vì D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đôi số lượng NST, Do đó đây là đb đảo đoạn hoặc đb chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.


Câu 33:

Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số alen A trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX. Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào  sai?

Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số alen A trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX. Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào  sai?  (ảnh 1)

Câu 34:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân ly độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một và mỗi gen quy định một tính trạng. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu  đúng?

I. F1 có thể có tỉ lệ tất cả các kiểu gen đều bằng nhau.

II. F1 có thể có tối đa 6 loại kiểu hình.

III. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình không có ở P, kiểu hình ấy chiếm ít nhất 25%.

IV. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì F1 có 6 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án B (I, IV)

Giả sử 2 cặp gen đang xét là A1 > A2 > A3; B1 > B2 > B3. Khi đó:

- I. đúng, vì khi cả 2 cặp xảy ra phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen (1: 1: 1: 1) x (1: 1: 1: 1) thì có 16 loại kiểu gen có tỉ lệ bằng nhau từng đôi một. (VD (A1A2 x A1A3) x (B1B2 x B1B3).

- II. sai, F1 có tối đa 3 x 3 = 9 loại kiểu hình.

- III. sai, vì cả 2 bên dị hợp nên tỉ lệ mỗi phép lai luôn là 3: 1 hoặc 1: 2: 1, do vậy tính trạng xuất hiện thêm luôn là tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4, tức không quá 25%.

- IV. Đúng. F1 có 12 loại kiểu gen, tức có 1 cặp cho 3 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (3: 1), cặp còn lại cho 4 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (1: 2: 1), tức có 2 x 3 = 6 loại kiểu hình.

cũng như sự thất thoát năng lượng thông qua các quá trình sinh học.


Câu 39:

Phả hệ  mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.

Phả hệ  mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.   Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con họ bị một trong hai bệnh là bao nhiêu? A. 5/24	B. 23/72	C. 71/72	D. 13/24 (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con họ bị một trong hai bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp ánA.

- Dựa vào phả hệ có thể thấy gen gây bệnh A ở NST thường và bệnh B ở NST giới tính.

Quy ước A à bình thường >> a à bệnh ; B à bình thường >> b à bệnh.

- Với bệnh A:

+ 10 aa à 9 mang 1/3AA: 2/3Aa, cho giao tử gồm 2/3A và 1/3a.

+ 12 aa à 6, 7 cùng là Aa à 1, 2 cùng là Aa.

Cho nên 8 mang 1/3AA: 2/3Aa, cho giao tử gồm 2/3A và 1/3a.

- Với bệnh B:

+ 8 mang kiểu gen XBY.

+ 3 mang XBXb à 9 có thể là 1/2XBXB: 1/2XBXb, cho giao tử gồm 3/4XB: 1/4Xb.

à 8 x 9: (1/3AA: 2/3Aa) x (1/3AA: 2/3Aa) và XBY x (1/2XBXB: 1/2XBXb).

Khả năng con bị một trong hai bệnh là ( aa(XBXB + XBXb + XBY) + A_XbY)

= 1/3.1/3 (3/4.1/2 + ½.1/4 + ¾.1/2) + (1-1/3.1/3).1/4.1/2 = 5/24


Bắt đầu thi ngay