(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 34)
(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 34)
-
122 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh (♀) Đời con: 100% lá xanh.
Câu 2:
Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
Đáp án C
Trong phân tử ARN không có loại đơn phân Timin.
Câu 3:
Quần xã sinh vật ở vùng nào sau đây thường đa dạng nhất?
Đáp án B
Quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới thường đa dạng nhất.
VD: Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 4:
Menden phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà Lan.
Câu 5:
Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án C
Cơ thể AaBBDd dị hợp 2 cặp gen, giảm phân tạo 4 loại giao tử.
Câu 6:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là
Đáp án A
Cây tứ bội có bộ NST: 4n.
Câu 7:
Sơ đồ ở hình dưới đây mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?:
Đáp án D
A.đúng.
B.đúng.
C.đúng.
D.sai, riboxom số 1 ở gần đầu 3’→ C là đầu 3’.
Câu 8:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Đáp án D
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 9:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
Đáp án C
Câu 10:
Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
Đáp án A
Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là thể dị đa bội.
Câu 11:
Trong quá trình tiến hoá hoá học, sự kiện nào sau đây diễn ra?
Đáp án B
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên các đại phân tử hữu cơ.
Câu 12:
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
Đáp án D
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu qua rễ.
Câu 13:
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ
Đáp án A
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh, cây phong lan được lợi còn cây gỗ không được lợi cũng không bị hại.
Câu 14:
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
Đáp án B
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là mật độ cá thể của quần thể.
Câu 15:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa ; 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Đáp án B
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,16AA : 0,48Aa : 0,3 6aa
Tần số alen
Câu 16:
Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
Đáp án C
Để tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu người ta sử dụng phương pháp cấy truyền phôi.
Câu 17:
Trong một chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu từ tĩnh mạch chủ?
Đáp án B
A. Tâm nhĩ trái: Nhận máu giàu O2 từ tĩnh mạch phổi.
B. Tâm nhĩ phải: Nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ.
C. Tâm thất phải: Bơm máu giàu CO2 vào động mạch phổi.
D. Tâm thất trái: Bơm máu giàu O2 vào động mạch chủ.
Câu 18:
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể bồ nông tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Đáp án B
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể bồ nông tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Câu 19:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm?
Đáp án B
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.
Câu 20:
Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Đáp án A
Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 22cM.
Câu 21:
Phương pháp chọn giống nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Đáp án A
Dung hợp tế bào trần được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài.
Nhân bản vô tính: tạo các cá thể giống với cá thể cho nhân.
Nuôi cấy hạt phấn tạo dòng đơn bội.
Câu 22:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 6,25%?
Đáp án C
Thân thấp, quả trắng (aabb) =0,0625 = 1/16 =1/4ab 1/4 ab.
Phép lai phù hợp là: AaBb AaBb
Câu 23:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
Đáp án B
Đặc điểm chung của chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là:
Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
A. CLTN
C.là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên.
CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đều không cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 24:
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Đáp án B
Câu 25:
Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 20 cM. Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 gồm 100% cây thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
Đáp án D
Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp / B- quả hình cầu; b- quả hình lê.
Câu 26:
Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau:
Loài |
Điểm chết dưới (oC) |
Điểm cực thuận (oC) |
Điểm chết trên (oC) |
Cá chép |
2 |
28 |
44 |
Cá rô phi |
5,6 |
30 |
42 |
Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
Đáp án C
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn 2 - 44oC so với 5,6 - 42oC
Câu 27:
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
Đáp án B
I đúng. Vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến.
II sai. Vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
III đúng. Vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào. IV sai. Vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
Câu 28:
Đồ thị hình bên mô tả ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 đến cường độ quang hợp của cây.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Với nồng độ CO2 ở giá trị 0,32%, khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng rất mạnh.
II. Với nồng độ CO2 ở giá trị 0,01%, cường độ quang hợp chênh lệch không đáng kể ở các ngưỡng ánh sáng khác nhau.
III. Tại cường độ ánh sáng 2000 lux, khi nồng độ CO2 tăng từ 0,1% đến 0,32% thì cường độ quang hợp tăng thêm 1 mg CO2/dm/h.
IV. Trong điều kiện cường độ ánh sáng khoảng 6000 đến 18000 lux, khi nồng độ CO2 tăng từ 0,16% đến 0,3% thì cường độ quang hợp của cây tăng.
Đáp án A
I đúng.
II đúng.
III sai, tại cường độ ánh sáng 2000 lux, khi nồng độ CO2 tăng từ 0,1% đến 0,32% thì cường độ quang hợp tăng thêm khoảng 3mg CO2/dm/h.
IV đúng.
Câu 29:
Theo quy định của y tế: chỉ số của người bình thường đối với glucô máu là 3,3-5,9 mmol/L; cholesteron máu là 3,9-5,2 mmol/L. Kết quả khám bệnh của ông Nguyễn Văn A: glucô máu 9,9 mmol/L; cholesteron máu 7,6 mmol/L, huyết áp 170/100 mmHg. Theo em, có bao nhiêu dự đoán nào sau đây đúng?
I. Người này bị bệnh tiểu đường.
II. Người này bị mỡ máu cao.
III. Người này có chỉ số huyết áp bình thường.
IV. Chế độ tập luyện và ăn uống hợp lí có thể cải thiện được các chỉ số trên về mức bình thường.
Đáp án C
|
Người bình thường |
Ông A |
Gluco máu |
3,3-5,9 mmol/L |
9,9 mmol/L |
Cholesteron máu |
3,9-5,2 mmol/L |
7,6 mmol/L |
Huyết áp |
120/80 mmHg |
170/100 mmHg |
Cả 3 giá trị đo được của ông A đều cao hơn chỉ số của người bình thường Ồng A bị
+ Cao huyết áp
+ Mỡ máu
+ Cao huyết áp.
Các phát biểu đúng là: I,II,IV
Ý III sai, huyết áp của người này cao hơn người bình thường.
Câu 30:
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của quần thể A và quần thể B đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 quần thể A và quần thể B ra khỏi khu vực quần thể C sinh sống.
- Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ quần thể loài A ra khỏi khu vực quần thể loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ quần thể loài B ra khỏi khu vực quần thể loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vựcloài C sinh sống.
Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị sau:
Cho các phát biểu sau:
1. Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả quần thể A và quần thể B thì sự phục hồi của quần thể C tăng
với tốc độ lớn nhất.
2. Ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C không diễn ra.
3. Kết quả ở thí ngiệm 1 chứng tỏ sự có mặt của quần thể A và quần thể B đã ức chế sự sinh trưởng
và phát triển của quần thể C.
4. Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình quần thể A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
- Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả loài A và loài B thì sự phục hồi của quần thể C tăng
với tốc độ lớn nhất. Đồng thời, ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C
không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của loài A và B đã ức chế sự sinh trưởng
và phát triển của loài C.
- Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình loài A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi loại bỏ loài B thì sự sinh trưởng và phát triển của loài C bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể loài C gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài A là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C.
- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài B không phải là yếu tố ức chế của loài C, tuy nhiên khi loại bỏ loài A, loài B có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể loài C.
⟶ Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 31:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng về lưới thức ăn là: A
B.sai, vùng nhiệt đới đa dạng về loài nên lưới thức ăn thường phức tạp hơn quần xã vùng ôn đới.
C.sai, vùng nhiệt đới đa dạng về loài nên lưới thức ăn thường phức tạp hơn quần xã vùng thảo nguyên
D.sai, quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 32:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A.sai vì thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã được biểu hiện thành kiểu hình.
B.đúng, nếu đột biến là dạng đồng hoán (thay A-T bằng T-A hoặc thay G-X bằng X-G) thì sẽ không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen
C.đúng, nếu đột biến làm thay đổi tổng số nucleotit thay đổi liên kết phosphodieste.
D.đúng, đa số đột biến gen là đột biến trung tính.
Câu 33:
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
Đáp án B
I, III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ không làm tăng sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Câu 34:
Xét tổ hợp gen, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
Đáp án A
Câu 35:
Một loài thực vật, phép lai 1 thu được 75% cây thân cao, hoa đỏ: 25% cây thân cao, hoa trắng; phép lai 2 thu được 25% cây thân cao, hoa trắng : 50% cây thân cao, hoa đỏ : 25% cây thân thấp, hoa đỏ; phép lai 3: 2 cây bố mẹ đều trội về 1 trong 2 tính trạng, thu được 4 loại tỉ lệ kiểu hình bằng nhau. Biết rằng, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cặp gen di truyền phân li độc lập.
II. Đời con của phép lai 2 có thể tối đa 7 loại kiểu gen.
III. Cả hai cây P của phép lai 3 đều dị hợp.
IV. Có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định cây thân cao, hoa đỏ ở đời con của phép lai 1.
Đáp án B
Câu 36:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Đáp án D
II sai vì vi khuẩn lam được xếp vào sinh vật sản xuất.
III sai vì xác chết là thành phần hữu cơ của môi trường.
IV sai vì một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ như vi khuẩn lam… cũng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 37:
Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc.
III. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
IV. Nếu R bị biến đổi thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có lactose.
V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Đáp án D
I đúng, các gen cấu trúc được phiên mã.
II sai, gen A không mã hóa permerase nên đột biến ở gen A không ảnh hưởng đến cấu trúc permerase.
III sai, chất X là protein ức chế.
IV sai, nếu gen R bị biến đổi thì các gen cấu trúc có thể được phiên mã ngay cả trong điều kiện có lactose (Vì không tạo protein ức chế).
V sai, trên mARN2 có chứa 3 mã mở đầu, 3 mã kết thúc.
Câu 38:
Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở ngoại ô thành phố Manchester ( nước Anh), alen B quy định màu nâu của cánh có tần số là 0,010, alen b quy định màu trắng có tần số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX, thành phố này trở thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể: bướm cánh nâu còn lại 20%, bướm cánh trắng chỉ còn lại 10%. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B,b như hình dưới.
Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng:
I. Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn lọc lần lượt là 0,004 và 0,19998.
II. Ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S.
III. Ở đồ thị 2, tần số alen B giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen B sẽ biến mất trong quần thể.
IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói.
Đáp án D
Câu 39:
Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2.
(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao.
Đáp án D
- Đề cho biết tế bào A là tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân.
(1) sai, tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo).
(2) đúng, tế bào A có bộ NST 2n = 4.
(3) sai, tế bào A khi kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n = 4.
(4) sai, số tâm động của tế bào A ở giai đoạn này là 4.
(5) sai, tế bào A là tế bào động vật (vì tế bào A có trung tử).
Câu 40:
Quan sát sơ đồ phả hệ sau:
Phả hệ trên cho thấy sự di truyền của một tính trạng bệnh X do 1 gen có 2 alen là U và L trên NST thường quy định. Các số trong bảng dưới phả hệ thể hiện các cá thể (1→11); dấu ngang đậm thể hiện trong kiểu gen có alen tương ứng. Những người (1 → 11) có kiểu gen như dưới phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh con trai đầu lòng bị bệnh X là bao nhiêu?
Đáp án C
- Xét những người bị bệnh X: 2, 5 và 7 trong kiểu gen đều có alen L mà không có alen U → kiểu gen của họ là LL.
- Những người bình thường còn lại đều có cả alen L và alen U → kiểu gen của họ là UL.
→ alen U là alen trội quy định bình thường; alen L là alen lặn quy định bị bệnh.
- Người số 10, 11 đều có kiểu gen là UL
- Xét phép lai UL × UL → 1/4UU : 2/4UL : 1/4LL
→ Xác suất sinh con trai, bị bệnh X của cặp vợ chồng 10, 11 là 1/4 × 1/2 = 1/8.