Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 11) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 11) có đáp án
-
303 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi lá cây cà chua có màu vàng nhạt, người ta nên bón loại phân nào sau đây?
Chọn B
Câu 2:
Chọn C
Câu 3:
Cấu tạo của phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?
Chọn B.
mARN có cấu trúc mạch thẳng nên không có liên kết hidro.
Câu 4:
Hai nhà khoa học nào sau đây đã phát hiện ra cơ chế điều hoà qua opêron ở vi khuẩn đường ruột E. coli?
Chọn A
Câu 5:
Trong quá trình nhân đôi ADN, một đơn vị tái bản có số mạch mới được tổng hợp liên tục là
Trong quá trình nhân đôi ADN, một đơn vị tái bản có số mạch mới được tổng hợp liên tục là 2 mạch tương ứng với hai chạc chữ Y.
Câu 6:
- Nếu kiểu gen của bố và mẹ là Aa và Aa 🡪con có tỉ lệ kiểu hình 3 nâu: 1 xanh 🡪 A ĐÚNG.
- Nếu kiểu gen của bố và mẹ là AA và Aa/ aa và aa/ AA và AA 🡪 con có 100% kiểu hình nâu 🡪 B;C;D SAI.
Câu 7:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là 21🡪 nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là 2n🡪 B ĐÚNG.
Câu 9:
Chọn B
Câu 10:
Chọn C
Câu 11:
Chọn A
Câu 12:
Chọn A
Câu 13:
Khi mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, chỗ ở chật chội, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới
Chọn A
Câu 14:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sâu ăn lá ngô thuộc bậc dinh dưỡng
Chọn A
Câu 15:
Chọn D
Đường C mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng vì: sự thoát hơi nước qua lỗ khí khổng phụ thuộc vào hoạt động đóng mở lỗ khí. Buổi trưa nắng gắt, nhiệt độ cao, để tránh mất nước, các tế bào khí khổng điều chỉnh đóng lại để hạn chế sự mất nước của cây 🡪 cường độ thoát hơi nước giảm.
Câu 16:
- Insulin là hoocmon tuyến tuỵ điều hoà lượng đường trong máu, khi hàm lượng đường trong máu cao(sau bữa ăn) 🡪 insulin được tiết ra đưa đường glucose đến các tế bào sử dụng và đưa vào gan dự trữ dạng glicogen 🡪 đồ thị 2 ĐÚNG.
Câu 17:
5’…XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA …3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số axit amin của môi trường được tARN mang đến khớp với riboxom là
Số axit amin của môi trường được tARN mang đến khớp với riboxom là 7 vì tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc là 8, trừ 1 bộ ba kết thúc không mã hoá axit amin.
Câu 18:
Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài 2A+2B = 46 🡪Giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là n = 23.
Câu 19:
I. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
II. Các dạng đột biến gen đều làm thay đổi chức năng của protêin.
III. Ở người, virut viêm gan B có thể gây đột biến gen.
IV. Xét ở mức phân tử, phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
Chọn A.
Cả 4 phát biểu đều đúng khi nói về đột biến gen.
Câu 21:
I. Xảy ra giao phối gần, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm trước những thay đổi bất lợi của môi trường.
III. Giảm khả năng sinh sản do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
IV. Tăng sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Câu 22:
Chọn A.
Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd 🡪 F1 loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ . . =
Câu 24:
Một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Chọn A.
Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen.
Câu 25:
I. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng virut hoặc plasmit làm thể truyền.
II. Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là Restrictaza.
III. Kĩ thuật đóng vai trò là trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
IV. Trong kĩ thuật chuyển gen, để phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có gen đánh dấu.
- Kĩ thuật đóng vai trò là trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp 🡪 III SAI.
Câu 26:
I. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua các thế hệ.
II. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
III. Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vòng đời ngắn.
- Tiến hoá lớn diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp 🡪 II SAI.
- Tiến hóa nhỏ hình thành loài mới 🡪 III SAI.
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên mọi quần thể🡪 IV SAI.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả trong bảng sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
1 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
2 |
0,19 |
0,42 |
0,39 |
3 |
0,22 |
0,36 |
0,42 |
4 |
0,25 |
0,30 |
0,45 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ thay đổi theo chiều hướng tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp 🡪 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 28:
Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài?
- Cây phong lan bám trên thân cây gỗ là mối quan hệ hội sinh.
- Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng là mối quan hệ hợp tác.
- Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ là mối quan hệ kí sinh.
Câu 29:
I. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
II. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
III. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
IV. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
- Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã thay đổi 🡪 I SAI.
- Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã ổn định tương đối 🡪 II SAI.
- Diễn thế nguyên sinh chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần xã 🡪 III SAI.
- Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật🡪IV ĐÚNG.
Câu 30:
Số phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn trên là
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
III. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Có 2 phát biểu đúng là I và II.
- Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn: ABDH; AEH;AEDH;ACFH;ACFEDH;ACFEH 🡪 I ĐÚNG.
- Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia vào 3 chuỗi thức ăn 🡪 II ĐÚNG.
- Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ không mất đi do còn loài E là thức ăn🡪 III SAI.
- Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D và H🡪 IV SAI.
Câu 31:
Một gen có chiều dài 0,1275 micromet = 1275 Ăngtron🡪 N= L.2/3,4 = 750 nu 🡪 G = 30% số nuclêôtit của gen = X= 225 🡪 A=T= 150🡪 số liên kết hiđrô của gen = 2A+3G=975 . Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 974 🡪 Giảm 1 liên kết mà chiều dài gen đột biến không thay đổi🡪 đột biến trên thuộc dạng thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, cho phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen ♂ AaBb × ♀AaBb, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 5% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lý thuyết, số kiểu gen đột biến tối đa ở đời con là
Chọn B
Xét cặp gen Aa x Aa 🡪 3 kiểu gen bình thường.
Xét cặp gen Bb x Bb 🡪 3 kiểu gen bình thường; 4 kiểu gen đột biến.
🡪 số kiểu gen đột biến tối đa ở đời con là 3 x 4=12 kiểu gen.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn D.
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1. 0,4 =0,2.0,2 = 0,08.0,5 <6,25 🡪 các gen liên kết không hoàn toàn 🡪 ab <0,25 là giao tử hoán vị.
Kiểu gen của P: ; f= 40%.
Hoặc : P: ; f= 20%; P: ; f= 16%. 🡪 D SAI.
Khi lai phân tích cơ thể dịc hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
- Nếu P đem lai phân tích có kiểu gen ;f= 16% 🡪 A-bb +aaB- = 2 x 1-f 2 = 84% 🡪 B ĐÚNG.
- Nếu P đem lai phân tích có kiểu gen ; f= 0% 🡪 % 🡪ab ab = 50% 🡪C ĐÚNG.
- Nếu P đem lai phân tích có kiểu gen ; f= 40% 🡪 A-B- = f 2 = 20% 🡪 A ĐÚNG.
Câu 34:
Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy có 400 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Giả sử các giao tử sinh ra đều được thụ tinh với khả năng như nhau thì khi có 2 giao tử được thụ tinh, xác suất để cả 2 giao tử đều là giao tử mang gen AB là
- Tần số hoán vị gen: = .1000 = 20%
- Tỉ lệ giao tử hoán vị: Ab = aB = 10%
- Tỉ lệ giao tử liên kết: AB = ab = 40%
- Xác suất cả hai giao tử tham gia thụ tinh đều là AB = 0,4 x 0,4 = 0,16.
Câu 35:
Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Có bao nhiêu cá thể trong phả hệ trên có thể biết chắc chắn kiểu gen?
Chọn D.
- Nam không hói đầu có kiểu gen hh, nữ hói đầu có kiểu gen HH; bố mẹ 1 ;2 bình thường sinh con số 5 bị bệnh P 🡪 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, quy ước là a gây bệnh P.
Ta có kiểu gen của
- Người số 5 aaHh 🡪 người 1: Aahh, người số 2: AaHH, người số 6 : A-Hh.
- Người số 3 : aaHH, người số 4 : A- hh ; người số 7 : AaHh.
- Người số 12 : aahh ; người số 8 : AaHh ; người số 9 : AaHh ; người số 11 : A-(H-/hh).
🡪 biết được kiểu gen của người số 5 ; 1 ;2 ;3 ;7 ;12 ;8 ;9
Câu 36:
Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A và B, ta thu được số liệu được biểu diễn theo đồ thị sau đây:
Nghiên cứu đồ thị hãy cho biết: Vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?
Chọn C.
Vùng đất có độ ẩm 15🡪30 và độ pH 4🡪6 có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật A và B. Đây là khu vực trùng nhau của hai ổ sinh thái A và B.
Câu 37:
Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêôtit trên gen, các nhà khoa học đã so sánh trình tự nuclêôtit ở vùng đầu (chứa trình tự nuclêôtit mã hóa tín hiệu nhận biết và tiến hành dịch mã của ribôxôm) của 149 gen của E. coli. Một phần kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình vẽ sau đây:
Phân tích hình vẽ và kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Mạch ADN của các gen trên hình 5 là mạch bổ sung trong quá trình phiên mã.
II. Trình tự bộ ba bảo thủ nhất (được bảo tồn lớn nhất) là 5’ATG3’ ở vị trí 0;1;2.
III. Nếu xảy ra đột biến điểm thì tần số đột biến tại các nuclêotit là tương đương nhau.
IV. Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại ở vị trí (-2) sẽ ức chế quá trình phiên mã.
- I ĐÚNG: Mạch ADN trên hình là mạch bổ sung. Giải thích: Mạch ADN trên hình có chiều 5' -> 3'; điểm khởi đầu dịch mã có bộ ba mở đầu (ATG) => Đây là mạch không làm khuôn.
- II ĐÚNG: Trình tự bộ ba mã hóa bảo thủ nhất trong đoạn trình tự là ATG, tại vị trí 0-1-2. Đây là bộ ba mở đầu có chức năng mở đầu cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit và mã hóa cho axit amin Methionin. Bộ ba ATG là tín hiệu nhận biết cho các yếu tố khởi đầu quá trình dịch mã.
Các đột biến tại bộ ba này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình dịch mã => bị
CLTN đào thải => được bảo tồn trong tiến hóa.
- III ĐÚNG: Các đột biến xảy ra trên các nucleotit của ADN là ngẫu nhiên, nên tần số đột biến tại các nuclêôtit khác nhau là tương đương nhau.
- Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại ở vị trí -2 🡪 không ảnh hưởng đến quá trình phiên mã vì mã mở đầu ở vị trí 0;1;2 🡪 IV SAI.
Câu 38:
Xét 2 cặp gen (A,a) và (B, b), biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và liên kết chặt chẽ trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình (3: 1)?
Chọn B.
- Trường hợp 1: 3 : 1= 100% x (3: 1)
=> (AA x aa) (Bb x Bb) hoặc (AA x Aa) (Bb x Bb) hoặc (aa x aa) (Bb x Bb) hoặc (AA x AA) (Bb x Bb)
x ; x ; x ; x ; x
- Trường hợp 2: 3 : 1= (3: 1) x 100%
x ; x ; x ; x ; x
- Trường hợp 3: 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1) dị hợp tử đều liên kết hoàn toàn.
x
🡪 có 11 phép lai thoả mãn.
Câu 39:
định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Theo lý thuyết, số phát biểu sau đây đúng là
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X.
II. Tần số của alen Fb là 0,6.
III. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể là 25%.
IV. Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể là 0%.
Chọn B
Có 2 phát biểu đúng là I và IV.
- Do tính trạng này phân bố không đều ở hai giới tính và tần số kiểu hình ở con đực nhiều hơn ở con cái --> gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X (vì đây là loài động vật có vú)🡪 I ĐÚNG.
- Do đó tần số alen fB quy định tính trạng bằng đúng tần số con đực có kiểu hình tương ứng ở
đây là 40% --> tần số alen này (q) = 0,4🡪 II SAI.
- Vì q = 0,4 --> p = 0,6. Do quần thể ở trạng thái cân bằng nên tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen Fb là 2pq = 2x0,4x0,6 = 0,48. So với tổng số cá thể của quần thể, thì tỉ lệ con cái chỉ chiếm 50% --> Tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen đó so với tổng số cá thể trong quần thể là 0,48 x 50% = 0,24🡪 III SAI.
- Vì là gen nằm trên NST giới tính X nên con đực không có kiểu gen dị hợp tử về gen này -->Tỉ lệ con đực dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể trong quần thể là 0%--> IV ĐÚNG.
Câu 40:
Hình vẽ dưới đây mô tả các đường cong tăng trưởng của ba quần thể khác nhau của một loài động vật.
Quan sát hình vẽ và kiến thức về tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cả ba quần thể đều có kiểu tăng trưởng theo đường cong tăng trưởng thực tế.
II. Quần thể C có sức chứa của môi trường lớn nhất.
III. Quần thể A có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất.
IV. Khi điều kiện sống thay đổi theo chiều hướng bất lợi, đường cong tăng trưởng của ba quần thể lệch về phía bên trái.
Chọn B. Có 2 nhận định đúng là I;III.
- Sức chứa của môi trường là số lượng cá thể tối đa của quần thể mà môi trường có
thể hỗ trợ cho sinh trưởng và phát triển. Tiềm năng tăng trưởng nội sinh là mức độ
thay đổi kích thước quần thể theo thời gian.
- Tăng trưởng theo thực tế được đặc trưng bởi số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định (bình
nguyên) tiệm cận đến sức chứa của môi trường: số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định
càng cao, sức chứa của môi trường càng cao.
Dựa vào số lượng cá thể ở giai đoạn ổn định của 3 đường cong, quần thể A và B
có sức chứa bằng nhau, cao hơn quần thể C🡪 II SAI.
- Tiềm năng tăng trưởng nội sinh ảnh hưởng đến độ dốc của đường cong mô hình
tăng trưởng trước giai đoạn ổn định (bình nguyên): đường cong càng dốc thì tiềm
năng tăng trưởng càng lớn.
Dựa vào độ dốc của 3 đường cong, quần thể A có tiềm năng tăng trưởng cao
nhất đến quần thể B rồi đến quần thể C 🡪 III ĐÚNG.
- IV SAI vì khi điều kiện sống thay đổi theo chiều hướng bất lợi, đường cong tăng trưởng của ba quần thể lệch về phía bên phải do tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm.