Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 28) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 28) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 28) có đáp án

  • 147 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mã bộ ba nào sau đây trên mARN mã hóa axit amin?

Xem đáp án

Phương pháp:

Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’

Cách giải:

Bộ ba 3’UGA5’ mã hóa axit amin, các bộ ba còn lại là bộ ba kết thúc.

Chọn D


Câu 2:

Phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo ribôxôm?

Xem đáp án

Phương pháp:

Phân loại: Có 3 loại ARN

+ mARN - ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

+ tARN - ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit

+ rARN - ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.

Cách giải:

Phân tử tARN là thành phần cấu tạo ribôxôm.

Chọn C


Câu 3:

Từ cây có kiểu gen AabbDD, bằng phưong pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây lưỡng bội có kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra dòng thuần.

Cách giải:

Cây có kiểu gen AabbDD giảm phân cho 2 loại giao tử: AbD và abD  lưỡng bội hóa thu được: AAbbDD, aabbDD.

Chọn B


Câu 5:

Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu => Nhái => Rắn => Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào là sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Cấu trúc HST

+ Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng.

+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật

+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã

Cách giải:

Trong chuỗi thức ăn Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Đại bàng, sinh vật sản xuất là lúa.

Chọn D


Câu 6:

Nhóm nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?


Câu 7:

Một loài có 10 nhóm gen liên kết. Trong bào sinh dưỡng của một cá thể loài này bị đột biến dạng thể ba có số nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Phương pháp:

Xác định bộ NST của thể ba: 2n +1

Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài

Cách giải:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài

Có 10 nhóm gen liên kết 2n +1 =21

Chọn C


Câu 8:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ?


Câu 9:

Trong cấu trúc của opêron, vùng nào sau đây có trình tự nuclêôtit đặc thù để enzim ARN pôlimeraza bám vào thực hiện quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Operon Lac có 3 thành phần:

Trong cấu trúc của opêron, vùng nào sau đây có trình tự nuclêôtit đặc thù để enzim  (ảnh 1)

+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.

+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.

+ P: vùng khởi động (nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).

+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế

Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.

Cách giải:

Trong cấu trúc của opêron, vùng khởi động có trình tự nuclêôtit đặc thù để enzim ARN pôlimeraza bám vào thực hiện quá trình phiên mã.

Chọn A


Câu 10:

Quá trình nào sau đây nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới?


Câu 11:

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh

Câu 12:

Thành tựu nào sau đây không phải ứng dụng của công nghệ gen?

Xem đáp án

Phương pháp:

Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

Công nghệ gen tác động vào gen.

Cách giải:

Tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua là ứng dụng của công nghệ tế bào, không phải công nghệ gen.

Chọn B


Câu 13:

Trình tự nào sau đây mô tả đúng các giai đoạn tiến hóa của sự sống trên Trái Đất?
Xem đáp án

Trình tự mô tả đúng các giai đoạn tiến hóa của sự sống trên Trái Đất là: Tiến hóa hóa học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa sinh học.

Chọn C


Câu 14:

Mối quan hệ giữa các sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ hội sinh?

Xem đáp án

Phương pháp:

Hỗ trợ

(Không có loài nào bị hại)

Đối kháng

(Có ít nhất 1 loài bị hại)

Cng sinh

Hợp tác

Hội sinh

Cạnh tranh

Kí sinh

c chế cảm nhiễm

Sinh vật ăn sinh vật

+ +

+ +

+ 0

--

+ -

0 -

+ -

Chặt ch

 

 

 

 

 

 

(+): Được lợi; (-) bị hại

 

Cách giải:

A: Hải quỳ và cua  cộng sinh

B: Lươn biển và cá nhỏ  hợp tác

C: Cây nắp ấm và ruồi  Sinh vật ăn sinh vật

D: Cá ép sống bám trên cá lớn  hội sinh.

Chọn D


Câu 15:

ADN trong tế bào chất của thực vật có mặt ở bào quan nào?


Câu 16:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.

Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.

Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.

Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.

Cách giải:

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Các nhân tố còn lại là nhân tố vô hướng.

Chọn A


Câu 17:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Phương pháp:

Tam bội có bộ NST: 3n

Cách giải:

2n = 24  3n = 36.

Chọn A


Câu 18:

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là

Xem đáp án

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái.

Chọn C


Câu 19:

Ở vùng biển Pêru, cứ khoảng 10 -12 năm có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt. Đây là dạng biến động

Xem đáp án

Phương pháp:

Biến động số lượng cá thể

+ Không theo chu kì: tăng hoặc giảm số lượng đột ngột

+ Theo chu kì: tăng hoặc giảm theo chu kì

Cách giải:

Ở vùng biển Pêru, cứ khoảng 10-12 năm có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt. Đây là dạng biến động theo chu kì nhiều năm.

Chọn C


Câu 20:

Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản hạt giống?

Xem đáp án

Phương pháp:

Phương trình tổng quát của hô hấp:C6H2O6 + 6O2  6 CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt.

Dựa vào phương trình tổng quát của hô hấp ta thấy hô hấp làm:

+ Tiêu hao chất hữu cơ

+ Tăng nhiệt độ, độ ẩm môi trường bảo quản

+ Tăng CO2 giảm O2.

Để bảo quản nông phẩm cần hạn chế tối đa hô hấp của nông phẩm.

Cách giải:

Để bảo quản nông phẩm có thể giảm độ ẩm của hạt về mức thích hợp bằng cách phơi khô.

A: Tăng nhiệt độ làm tăng cường độ hô hấp.

B: Tăng nồng độ O2 => tăng hô hấp.

C: Môi trường không có O2 => ức chế hoàn toàn hô hấp => hạt giống sẽ hỏng.

Chọn D


Câu 21:

Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa?

Xem đáp án

Phương pháp:

Tiêu hóa ở ĐV đơn bào: Tiêu hóa nội bào

Tiêu hóa ở ĐV có túi tiêu hóa: Tiêu hóa nội bào + ngoại bào

Ở ruột khoang, giun dẹp, VD: Thủy tức

Tiêu hóa ở ĐV có ống tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào

Cách giải:

Thủy tức có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa.

Chọn D


Câu 22:

Ở người có hệ tuần hoàn hoạt động bình thường, khi tâm thất co, máu từ tâm thất trái được bơm vào

Xem đáp án

Phương pháp:

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn người: Tâm thất trái  Động mạch chủ  Mao mạch  Tĩnh mạch chủ  Tâm nhĩ phải  Tâm thất phải  Động mạch phổi  Phổi  Tĩnh mạch phổi  Tâm nhĩ trái  Tâm thất trái.

Ở người có hệ tuần hoàn hoạt động bình thường, khi tâm thất co, máu từ tâm thất  (ảnh 1)

Cách giải:

Khi tâm thất co, máu từ tâm thất trái được bơm vào động mạch chủ mang máu đi nuôi cơ thể.

Chọn A


Câu 23:

Hình dưới đây mô tả cấu trúc một nhiễm sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể đột biến.

Hình dưới đây mô tả cấu trúc một nhiễm sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể (ảnh 1)

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được mô tả là

Xem đáp án

Phương pháp:

Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.

Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.

Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động.

Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

Cách giải:

So sánh trình tự gen trước và sau đột biến  Mất đoạn D.

Chọn C


Câu 24:

Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Cách giải:

Tập hợp sinh vật là quần thể: Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo. Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật khác nhau.

Chọn C


Câu 25:

Thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng đều thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Nếu đem F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen.

Bước 2: Viết phép lai F1 lai phân tích.

Bước 3: Tính yêu cầu đề bài.

Cách giải:

F2 phân li 9:7  tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

F2 có 16 tổ hợp  F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 lai phân tích: AaBb  aabb  1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb.

KH: 1 đỏ: 3 trắng.

Chọn A


Câu 26:

Nghiên cứu một quần thể thực vật gồm 250 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 350 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể trên lần lượt là

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tính thành phần kiểu gen của quần thể

Quần thể có số lượng cá thể mang kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là a,b,c.

Thành phần kiểu gen của quần thể:

Nghiên cứu một quần thể thực vật gồm 250 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có  (ảnh 1)

Bước 2: Tính tần số alen của quần thể

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Nghiên cứu một quần thể thực vật gồm 250 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có  (ảnh 2)

Cách giải:

Tổng số cá thể là: 250 + 400 + 350 = 1000

Thành phần kiểu gen của quần thể là:
Nghiên cứu một quần thể thực vật gồm 250 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có  (ảnh 3)
Chọn A
 

Câu 27:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sơ đồ hai pha của quá trình quang hợp:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng A. Cường độ quang hợp  (ảnh 1)

Cách giải:

A sai, khi cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp tăng, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa ánh sáng thì cường độ quang hợp sẽ không tăng nữa.

B đúng, sản phẩm của pha sáng gồm O2, ATP, NADPH, trong đó O2 thoát ra môi trường không được sử dụng trong pha tối.

C sai. khi nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp tăng, nồng độ CO2 vượt qua điểm bão hòa CO2 thì cường độ quang hợp sẽ không tăng nữa mà sẽ giảm.

D sai, khi có ánh sáng, có thể xảy ra quá trình quang phân li nước tạo O2.

Chọn B


Câu 28:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Chiều tổng hợp mạch mới: 5’  3’.

Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ.

Cách giải:

A đúng, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ - 3’.

C sai, trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.

B sai, ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn ADN, đây là nhiệm vụ của các enzyme tháo xoắn.

D sai, ADN ti thể và ADN trong nhân có số lần nhân đôi khác nhau.

Chọn A


Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

A, D đều sai, hình thành loài khác khu vực địa lí có chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, liên quan đến sự hình thành quần thể thích nghi và gặp ở cả thực vật hay các loài sinh vật khác.

B sai, cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về vốn gen được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

Chọn C


Câu 30:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với một bậc dinh dưỡng

Lưới thức ăn: Gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung

Cách giải:

A sai, chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

B đúng.

C sai, trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có 1 loài sinh vật.

D sai, chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Chọn B


Câu 31:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.

Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.

Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.

Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.

Cách giải:

A sai, CLTN và di gen làm giảm độ phong phú vốn gen của quần thể.

B đúng.

C sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền.

D sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Chọn B


Câu 34:

Năm 2011, một lượng lớn hạt nhân phóng xạ đã được thải ra môi trường do sự cố nhà máy điện hạt nhân, trong đó 137Cs là nguyên tố phóng xạ nguy hiểm nhất, có khả năng lan truyền trực tiếp từ nhà máy điện đến khu rừng trên. Ban đầu, 137Cs được giữ lại trên bề mặt thực vật, sau đó được thấm vào đất do sự rụng lá hoặc do bị rửa trôi bởi mưa. Trong lòng đất, nguyên tố phóng xạ này liên kết với các vật liệu hữu cơ hoặc liên kết với các hạt khoáng mica, làm cho sự hấp thu cesium từ rễ của thực vật có mạch trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, một số loài nấm (nguồn thức ăn của sinh vật phân giải) vẫn có khả năng tích lũy 137Cs. Ba biểu đồ dưới đây thể hiện sự thay đổi về hàm lượng 137Cs được tích luỹ trong quần thể của các loài châu chấu, nhện và giun đất trong vòng 3 năm sau khi sự cố rò rỉ phóng xạ xảy ra. Thứ tự mỗi đồ thị A, B, C tương ứng với 3 loài trên lần lượt là ?

Năm 2011, một lượng lớn hạt nhân phóng xạ đã được thải ra môi trường do sự cố  (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Đáp án A

Giun là động vật phân giải sử dụng nấm làm thức ăn, mà nấm có khả năng tích lũy 137Cs, cho nên tốc độ

loại thải chất phóng xạ của quần thể giun là chậm nhất trong 3 loài  biểu đồ C là của loài giun.

- Châu chấu là động vật ăn thực vật, mà thực vật có mạch gặp khó khăn trong việc hấp thu 137Cs, cho nên

nguồn thức ăn của châu chấu ít bị nhiễm độc phỏng xạ  tố cđộ loại thải chất phóng xạ của quần thể

châu chấu là tương đối cao → biểu đồ B là của loài châu chấu

- Nhện sử dụng cả châu chấu và giun làm thức ăn, do đó tốc độ loại thải chất phóng xạ của quần thể nhện

là trung gian giữa hai quần thể còn lại  biểu đồ A là của nhện.


Câu 35:

Tại một quần thể thực vật, màu sắc hoa do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với A2, A3; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho biết quần thể thực vật này giao phấn ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu gen A1A1: A2A2: A3A3 là 1:9:1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I.Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 9 vàng: 15 tím: 1 trắng.

II.Trong các kiểu gen dị hợp, những cây hoa tím chiếm tỉ lệ nhiều hơn những cây hoa vàng.

III. Chọn một cây hoa tím rồi cho tự thụ phấn, xác suất đời con có hoa trắng là 10%.

IV.Nếu chỉ có những cây hoa vàng giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là: 35/81.

Xem đáp án

Đáp án D – phát biểu I và IV

-Vì QTCB nên sẽ có cấu trúc: A1A1: A2A2: A3A3 = 1:9:1à A1:A2:A3 = 1:3:1

àtần số các alen lần lượt là A1 = 1/5; A2= 3/5; A3= 1/5. Khi đó:

Hoa vàng (A1-) = A1A1 + A1A2+A1A3 = 9/25

Hoa tím( A2-) = A2A2 + A2A3 = 15/25

Hoa trắng = A3A3 = 1/25

-I đúng

-II sai à vì trong các kiểu gen dị hợp, hoa đỏ gồm A1A2 +A1A3 = 8/25; hoa tím gồm: A2A3 =6/25

-III đúng, vì trong các cây hoa tím, cây A2A3 chiếm tỉ lệ 6/16 =2/5 à xác suất cây tím tự thụ cho đời con có hoa trắng là 2/5 x ¼ =10%

-IV đúng à vì nếu những cây hoa vàng giao phối ngẫu nhiên gồm A1A1 + A1A2+A1A3, lúc này tần số các alen A1: A2: A3 = 5/9: 3/9:1/9

Tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng thế hệ sau: (5/9)2 + (3/9)2 + (1/9)2 = 35/81


Câu 40:

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3 (ảnh 1)

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.

III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Viết trình tự mạch mARN bằng cách thay T ở mạch bổ sung bằng U.

Bước 2: Tìm vị trí bộ ba mở đầu và kết thúc (Chú ý chiều mARN 5’  3’)

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3 (ảnh 2)

I sai, vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 81 triplet

II đúng, bộ ba thứ 82 là 5'UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

III đúng. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành A - T xảy ra tại bộ ba thứ 4:

Trên mạch bổ sung: 3’GAG5’  mạch gốc: 3’GAT5’  Trên mARN: 3’GAU5’ (hay 5’UAG3’) là mã kết thúc  làm chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.

IV sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G - X xảy ra tại nucleotit thứ nhất  không đổi trình tự axit amin.


Bắt đầu thi ngay