Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang có đáp án
-
377 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thành tựu nào dưới đây là của công nghệ gen?
Phương pháp:
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Một số thành tựu của công nghệ gen:
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người
Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn
Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,...
Cách giải:
A: Chọn tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
B: Công nghệ gen.
C: Công nghệ tế bào
D: Gây đột biến tạo thể đa bội.
Chọn B.
Câu 2:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ
Phương pháp:
Dựa vào sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Cách giải:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Chọn B.
Câu 3:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm
+ Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
+ Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian.
Cách giải:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Chọn C.
Câu 4:
Moocgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gen nhờ phương pháp
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp nghiên cứu di truyền của Moocgan.
Cách giải:
Moocgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gen nhờ phương pháp lai phân tích.
Chọn B.
Câu 5:
Động vật nào dưới đây có nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XO?
Phương pháp:
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
Cách giải:
Châu chấu có nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XO.
Chọn B.
Câu 6:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
Phương pháp:
Bước 1: Xác định giao tử là giao tử hoán vị hay giao tử liên kết.
Giao tử hoán vị ≤ 25% ≤ giao tử liên kết.
Bước 2: Tính tần số hoán vị gen.
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
GT liên kết: ; GT hoán vị:
Cách giải:
Ab = 12% < 25% → là giao tử hoán vị, và bằng 1/2 tần số HVG → f = 24%.
Chọn A.
Câu 7:
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
Phương pháp:
Quan điểm của Đacuyn
+ Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh sinh tồn, chỉ những cá thể nào mang nhiều biến dị có lợi thì + mới sống sót và sinh sản ưu thế.
+ Đấu tranh sinh tồn chính là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
+ Nguyên liệu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.
Cách giải:
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.
Chọn B.
Câu 8:
Ở người, hội chứng, bệnh nào dưới đây chỉ xuất hiện ở nữ giới.
Phương pháp:
Phân tích nguyên nhân gây ra bệnh, hội chứng.
Cách giải:
Ở người, hội chứng Tơcnơ chỉ xuất hiện ở nữ giới.
A: Hội chứng suy giảm miễn dịch do HIV gây ra có ở cả nam và nữ.
B: XO – thiếu 1 NST X ở cặp NST giới tính.
C: XXY – thừa 1 NST X ở cặp NST giới tính.
D: 3 NST số 21 có ở cả nam và nữ.
Chọn B.
Câu 9:
Động vật nào dưới đây không có ống tiêu hóa?
Phương pháp:
Dựa vào cơ quan tiêu hóa ở động vật
+ ĐV đơn bào: Chưa có cơ quan tiêu hóa
+ Ruột khoang: Túi tiêu hóa
+ Các động vật khác: Ống tiêu hóa
Cách giải:
Thủy tức không có ống tiêu hóa mà có túi tiêu hóa.
Chọn C.
Câu 10:
Ở người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là
Phương pháp:
Phân tích vai trò của các hormone.
Cách giải:
Ở người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là insulin.
Proglucagon là tiền thân của glucagon và một số thành phần khác. Nó được tạo ra trong các tế bào alpha của tuyến tụy và trong các tế bào L ở ruột ở hồi tràng và đại tràng.
Glucagon: chuyển glycogen → glucose → tăng đường huyết.
Tiroxin: Hormone tuyến giáp có vai trò điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
Chọn A.
Câu 11:
Nơi ở của các loài là địa điểm
Phương pháp:
Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài.
Cách giải:
Nơi ở của các loài là địa điểm cư trú của chúng.
Chọn A.
Câu 12:
Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết có tác dụng
Phương pháp:
Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
Cách giải:
Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết có tác dụng tạo dòng thuần chủng.
Chọn A.
Câu 13:
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
Phương pháp:
Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể
Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể
Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên
Cách giải:
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là mật độ cá thể.
Chọn D.
Câu 14:
Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
Phương pháp:
Vốn gen của quần thể: Tập hợp các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Vốn gen đặc trưng bởi tần số alen, thành phần kiểu gen.
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào,
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Di - nhập gen có thể mang tới các alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.12
Chọn B.
Câu 15:
Nguyên nhân dẫn đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không bị thay đổi do
Phương pháp:
Mã di truyền
+ Là mã bộ ba
Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa a.a
1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc
+ Liên tục: Đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau.
+ Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ.
+ Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin
+ Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Cách giải:
Nguyên nhân dẫn đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không bị thay đổi do mã di truyền có tính thoái hóa.
Chọn A.
Câu 16:
Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuần chủng?
Phương pháp:
Cơ thể thuần chủng giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
Cơ thể thuần chủng mang các alen giống nhau của 1 gen.
Cách giải:
Cơ thể thuần chủng là: XaXa.
Chọn C.
Câu 17:
Đặc trưng nào dưới đây không là đặc trưng của quần thể?
Phương pháp:
Khái niệm quần thể: là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể
Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể
Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên.
Cách giải:
Thành phần loài không phải đặc trưng của quần thể mà là của quần xã vì các cá thể trong 1 quần thể là cùng loài.
Chọn CCâu 18:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Tần số alen
Chọn B.
Câu 19:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về sự di truyền do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y?
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
+ Kết quả lai thuận – nghịch khác nhau.
Cách giải:
Phát biểu không đúng về sự di truyền do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y là D, vì các loài có bộ NST giới tính khác nhau.
VD:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
Chọn D.
Câu 20:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra. Phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
Phương pháp:
Phép lai phân tích sẽ cho đời con phân li kiểu hình 1:1.
Cách giải:
Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → 50% thân cao.
Chọn B.
Câu 21:
Theo lí thuyết, phép lai P: tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Phương pháp:
Phép lai giữa các cơ thể thuần chủng cho đời con 1 loại kiểu gen.
Cách giải:
Phép lai P:
Chọn B.Câu 22:
Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu nhóm sinh vật dưới đây có khả năng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ trả lại cho môi trường?
I. Thực vật. II. Nấm.
III. Vi khuẩn. IV. Động vật không xương sống.
Phương pháp:
Cấu trúc HST
Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng.
Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã.
Cách giải:
Trong hệ sinh thái các sinh vật có khả năng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ trả lại cho môi trường gồm:
II. Nấm.
III. Vi khuẩn.
IV. Động vật không xương sống.
Chọn C.
Câu 23:
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào dưới đây đúng?
Cách giải:
Cây có kiểu gen: AaBbDdee.
Xét các phương án:
A sai, không thể tạo ra cây có kiểu gen---EE
B đúng, vì các cây đó là thuần chủng nên khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
C sai vì chúng có kiểu gen khác nhau nên kiểu hình khác nhau.
D sai, có tối đa 8 loại kiểu gen.
Chọn B.
Câu 24:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Phương pháp:
Tính trạng do gen ngoài nhân quy định sẽ có:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Cách giải:
Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 → F1: 100% hoa trắng.
F1 tự thụ sẽ cho 100% hoa trắng.
Chọn D.
Câu 25:
Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật có vú sống trên cạn.
Loài |
Nhịp thở (chu kì/phút) |
Nhịp tim (nhịp/phút) |
Thân nhiệt (0C) |
I |
160 |
500 |
36,5 |
II |
15 |
8 |
37,2 |
III |
28 |
190 |
38,2 |
IV |
40 |
28 |
35,9 |
Dựa vào các thông tin ở bảng trên, hãy sắp xếp các loài động vật có vú (I, II, III, IV) theo thứ tự tăng dần về mức độ trao đổi chất?
Phương pháp:
Ở các loài hằng nhiệt, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, nhịp tim càng chậm thì khối lượng cơ thể càng lớn.
Thân nhiệt thấp thì tốc độ trao đổi chất chậm.
Cách giải:
Loài IV có thân nhiệt thấp nhất → mức độ trao đổi chất thấp nhất.
Loài II có số nhịp thở và nhịp tim thấp nhất, nhưng thân nhiệt cao hơn loài IV → mức độ trao đổi chất cao hơn loài IV.
Loài I có nhịp tim, nhịp thở cao nhất → kích thước cơ thể nhỏ nhất, mức độ trao đổi chất cao nhất.
→ Thứ tự tăng dần về mức độ trao đổi chất là: IV→II→III → I.
Chọn A.
Câu 26:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây đúng?
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về: Nguyên liệu của tiến hóa, các nhân tố tiến hóa, khái niệm cách li sinh sản và tác động của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
Cách giải:
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai, chỉ có các biến dị di truyền mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B sai vì ngay cả khi môi trường sống không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C đúng.
D sai vì điều kiện địa lý chỉ là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến sự sai khác trên cơ thể sinh vật dẫn đến hình thành loài mới, nguyên nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hóa. Do vậy khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì không dẫn đến sự hình thành loài mới.
Chọn C.
Câu 27:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng nhiễm sắc thể |
36 |
23 |
48 |
25 |
Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?
Phương pháp:
Bước 1: Xác định dạng đột biến
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
2n = 24 → n= 12.
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng nhiễm sắc thể |
36 |
23 |
48 |
25 |
Dạng đột biến |
3n |
2n - 1 |
4n |
2n + 1 |
|
Tam bội |
Thể một |
Tứ bội |
Thể ba |
A sai, thể đột biến C có thể hình thành giữa sự thụ tinh của 2 giao tử 2n.
B sai, thể B là thể lệch bội.
C sai, thể D có 11 cặp có 2 chiếc NST và 1 cặp có 3 NST.
D đúng.
Chọn D.
Câu 28:
Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen là
Phương pháp:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
GT liên kết: ; GT hoán vị:
→ Tính tỉ lệ AB/ab
Cách giải:
Chọn C.
Câu 29:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba nhiễm này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể dưới đây?
Phương pháp:
Thể 3 nhiễm có dạng 2n +1 (thừa 1 NST ở 1 cặp NST nào đó)
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen AaaBbDdEe là thể ba nhiễm.
A,B: Thể lưỡng bội.
D: Thể một.
Chọn C.
Câu 30:
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
Phương pháp:
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại) |
Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại) |
|||||
Cộng sinh |
Hợp tác |
Hội sinh |
Cạnh tranh |
Kí sinh |
Ức chế cảm nhiễm |
Sinh vật ăn sinh vật |
+ + |
+ + |
+ 0 |
- - |
+ - |
0 - |
+ - |
Chặt chẽ |
|
|
|
|
|
|
(+): Được lợi; (-) bị hại |
Mối quan hệ của giun dẹp và tảo lục đơn bào là cộng sinh vì mối quan hệ này rất chặt chẽ và cả 2 đều có lợi.
Chọn D.
Câu 31:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai (P) ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa số loại kiểu gen là
Phương pháp:
Cách giải:
Xét cặp gen Aa phân li không bình thường ở giới đực
Giao tử cái: A
Giao tử đực: Aa, O ,A, a
Số hợp tử là 2 hợp tử đột biến AAa, A; 2 hợp tử bình thường AA, Aa.
→ Tổng có 4 hợp tử
Xét cặp gen Bb phân li bình thường
Giao tử cái B,b
Giao tử đực B,b
Số hợp tử là 3 là BB,Bb,bb
Do phân li độc lập nên số hợp tử ở đời con là 4 × 3 =12.
Chọn C.
Câu 32:
Ở sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về 2 loài A, B được biểu diễn ở đồ thị trên?
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm
+ Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
+ Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
- Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần
- Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
Cách giải:
A sai, ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau 1 phần.
B sai, khoảng nhiệt độ của loài A và B đều là 25oC, nhưng loài B phân bố rộng hơn loài A về độ pH.
C đúng.
D sai, ở pH = 8 sẽ gây chết cho loài A.
Chọn C.
Câu 33:
Hình a là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ Hình a và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Đây là sơ đồ quá trình phiên mã diễn ra ở loài sinh vật nhân thực.
II. Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5’, 3’, 5’ của chuỗi pôlinuclêôtit.
III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
IV. 3 ribôxôm cùng trượt trên phân tử mARN1 gọi là polyxôm giúp tăng hiệu quả tổng hợp prôtêin khác loại.
Phương pháp:
+ Phiên mã xảy ra theo chiều 3’-5’ trên mạch mã gốc của gen
+ Dịch mã diễn ra theo chiều 5’-3’ trên mARN.
Cách giải:
I sai, đây là quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ vì quá trình dịch mã xảy ra ngay sau phiên mã.
II sai vì
+ Phiên mã xảy ra theo chiều 3’-5’ trên mạch mã gốc ứng với B-A.
+ Dịch mã diễn ra theo chiều 5’-3’ hay C là đầu 3’.
III đúng vì đầu C là đầu 3’ → ribosome 1 dịch mã đầu tiên, nên nhiều axit amin nhất.
IV sai, các protein được tạo ra từ polysome là cùng loại.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn B.
Câu 34:
Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, xét gen có 2 alen: alen B có 240 guanin, alen b có 180 xitôzin. Quá trình giảm phân của cơ thể này đã phát sinh loại giao tử có 420 xitôzin ở gen được xét. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này có thể là dạng nào dưới đây?
Phương pháp:
Dựa vào số xitozin ở giao tử để tìm kiểu gen của cơ thể.
Cách giải:
Alen B có 240G = 240X.
Alen b có 180X
Giao tử có 420X = 180 + 240 → Giao tử Bb → cơ thể này có kiểu gen Bbb mới có thể tạo giao tử Bb.
Chọn A.
Câu 35:
Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định.
Những loài sinh vật nào dưới đây trong lưới thức ăn trên vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Phương pháp:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn sinh vật sản xuất.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 ăn vật tiêu thụ bậc 1.19
Cách giải:
Sinh vật sản xuất là loài II.
Sinh vật vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 sẽ ăn loài II và loài III (SVTT1) đó là loài
I và loài IV.
Chọn D.
Câu 36:
Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab/aB khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể mang kiểu gen Ab/aB không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.
II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
Cách giải:
3 tế bào có kiểu gen:
+ Nếu không có đột biến tạo 4 loại giao tử: Ab, aB, AB, ab
+ Nếu có đột biến sẽ tạo 3 loại giao tử: aB/ab, AB/Ab và O hoặc Ab/aB, AB/ab và O
I đúng, nếu 1 tế bào có đột biến thì có 1/3 tỉ lệ giao tử đột biến.
II đúng, 1 tế bào không có đột biến tạo 4 loại, 2 tế bào còn lại tạo 3 loại giao tử.
III đúng, nếu cả 3 tế bào tạo aB/ab, AB/Ab và O với tỉ lệ 1/4 aB/ab, 1/4AB/Ab và 1/2 O → giao tử mang 3 alen trội chiếm 25%.
IV sai, nếu 2 tế bào có đột biến, mỗi tế bào cho 3 loại giao tử, tế bào còn lại cho 4 loại giao tử → tối đa 10 loại giao tử.
Chọn D.
Câu 37:
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể.
Tổng tần số các alen trong quần thể = 1.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
I đúng.
Tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625→ A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375 →
A3 = 0,375 : 3 = 0,125.
II đúng. Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp
III đúng. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là 20
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375.
IV đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2; A1A3; A1A4.
Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này bằng nhau và bằng: 2×0,625×0,125.
→ Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 2×0,625×0,125 × 3 =46,875%.
Cả 4 phát biểu đúng.
Chọn A.
Câu 38:
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng khi nói về phép lai ở loài thực vật này?
I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.
Cách giải:
Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb
P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2×0,25×0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.
P:
I sai, có 1 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng:
II đúng.
III sai, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen = 50%.
IV sai, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ 50% lớn hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.
Chọn A.
Câu 39:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai (P) 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng?
Cách giải:
A đúng, các phép lai cho đời con có 7 loại kiểu gen gồm:
HVG ở 1 bên:
B đúng. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen → 2 cây này cho 2 loại giao tử giống nhau → P có kiểu gen giống nhau.21
C đúng, nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 =(1:1)(1:1) → có các trường hợp: → Có 3 phép lai.
D sai. Để có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ta xét các trường hợp có thể xảy ra như sau: → Có 4 phép lai.
Chọn D.
Câu 40:
Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Cách giải:
Theo bài ra, ta có:
P:
F1: A-B-XDX- = 16,5%
Xét XDXd × XDY→ F1 : ¼ XDXD : ¼ XDXd : ¼ XDY : ¼ XdY.
→ XDY = 25% → A-B- = 16,5% : 25% = 66%
→ aabb = 66% - 50% = 16%
Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau → mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết→ tần số hoán vị gen là f = 20%
I đúng. F1 có tối đa: 10 × 4 = 40 loại kiểu gen.
II sai. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f= 20%)
III đúng. Có P cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42 + 0,12) × 2 = 0,34
→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 × 0,25XDXd = 0,085 = 8,5%
IV sai.
F1 có : A-B- = 66% , aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75% , dd = 25%
F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 × 0,25XdY + 0,09 × 0,75XD- × 2 = 0,3 = 30%.
Vậy có 2 phát biểu đúng: I, III.
Chọn A.