25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 02)
-
11753 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. cymbal /ˈsɪmbəl/
B. cybercrime /ˈsaɪbərkraɪm/
C. psychology /saɪˈkɒlədʒi/
D. stereotype /ˈsteriətaɪp/Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. apprentice /əˈprentɪs/
B. atmosphere /ˈætməsfɪr/
C. acquire /əˈkwaɪər/
D. admission /ədˈmɪʃn/Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. evolve /ɪˈvɑːlv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
B. protect /prəˈtekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào những âm cuối kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
C. argue /ˈɑːrɡjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
D. resist /rɪˈzɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào những âm cuối kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. profession /prəˈfeʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. consequence /ˈkɑːnsəkwəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời nó ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. substantial /səbˈstænʃəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. objective /əbˈdʒektɪv/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời các từ có đuôi –tive có trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The battery life of this laptop does not go _____________ three hours. I have to charge the battery again after that.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. over -> go over: kiểm tra lại, ôn lại, soát lại
B. by -> go by: trôi qua, tuột mất
C. beyond -> go beyond st: vượt quá, nhiều hơn hoặc không có sự giới hạn với cái gì
D. off -> go off: đổ chuông, nổ tung, thiu thối
Tạm dịch: Tuổi thọ pin của laptop không vượt quá ba giờ đồng hồ. Tôi phải sạc pin trở lại sau khoảng thời gian đó.Câu 6:
Environmental campaigners argue that cheap short-haul flights have caused________________ massive increase at carbon emissions over the past few years.
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Các nhà vận động môi trường lập luận rằng các chuyến bay ngắn giá rẻ đã gây ra một sự gia tăng lớn về lượng khí thải carbon trong vài năm qua.
* Dùng mạo từ “a/an” trước danh từ khi mang ý nghĩa là một, và nó chưa xác định.
-> Không dùng "the" vì sự gia tăng đó còn chưa xác định, còn chung chung.Câu 7:
The extinction of dinosaurs is believed ____ by a giant meteor crashing into the Earth.
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động đặc biệt
* Căn cứ vào cấu trúc câu bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
- S1 + V1 + that + S2 + V2 +….
→ S2 + be + V1 (pp) + to V2 (bare)/to have V2 (pp) +….
+ Dùng “to V (bare)” khi hai động từ V1 và V2 cùng thì
+ Dùng “to have Vpp” khi hai động từ V1 và V2 khác thì
* Xét trong câu, vì hành động thứ hai “cause” là hành động đã xảy ra và hoàn toàn kết thúc trong quá khứ trong khi động từ đầu “is believed” được chia ở thể bị động của hiện tại đơn, theo quy tắc ta dùng “to have Vpp”.
* Xét về nghĩa, động từ thứ hai tiếp tục là một động từ cần chia ở thể bị động vì nó mang nghĩa là “bị gây ra bởi”.
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng của các loài khủng long được tin rằng đã bị gây ra bởi một ngôi sao băng khổng lồ đã đâm sầm vào Trái Đất của chúng ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
Crash into sth (phr.v): đâm sầm vào, va chạm vào đâu/cái gìCâu 8:
Without the increasing congestion on our roads recently, scientists ____ new forms of transport.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
* Căn cứ vào vế đầu, trạng từ “recently” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, do đó cho thấy đây là câu điều kiện loại hai – diễn tả hành động không có thật trong hiện tại hoặc tương lai. Theo cấu trúc:
- “If + S + V(quá khứ đơn) +…../Without + N, S + would/could + Vo”
->Loại C, D vì chưa đúng dạng thức câu điều kiện ở vế hai
* Xét về nghĩa, ta loại A
Tạm dịch: Nếu như không có sự gia tăng ách tắc giao thông trên các con đường của chúng ta trong thời gian gần đây thì các nhà khoa học sẽ không phát triển thêm các hình thức vận tải mới như vậyCâu 9:
It was a complete surprise to discover that teenagers themselves saw heated arguments ____.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ và các loại mệnh đề
Tạm dịch: Đó là một điều hoàn toàn ngạc nhiên để phát hiện ra rằng chính bản thân các thanh thiếu niên đã nhận thấy những cuộc tranh cãi gay gắt, nổ lửa như một thứ gì đó đã mang họ lại gần hơn với cha mẹ mình.
*Xét cấu trúc các đáp án:
A. If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + Vo → Dạng thức câu điều kiện loại hai, diễn tả hành động không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Nếu chọn đáp án này thì cấu trúc vế hai chưa chính xác và đồng thời nghĩa không phù hợp
B. As if + S + V (lùi một thì so với động từ ở vế trước nó) → Dạng thức câu giả định, mang nghĩa “như thể là”. Nếu chọn câu này thì chưa chính xác động từ, vì động từ ở vế trước chia ở quá khứ đơn, theo quy tắc thì động từ ở vế sau “as if” phải lùi lại một thì so với vế trước
C. As when + clause: giống như khi mà…… → Sai vì chưa hợp nghĩa
D. As + N: giống như/như ….. → “As” ở đây đóng vai trò là một liên từ để nối hai vế với hàm ý so sánh. “That” là đại từ quan hệ thay cho đại từ bất định “something”, làm chủ ngữ cho mệnh đề sau đóCâu 10:
Finally, after 10 years in prison, Tom found himself as free as a(n) ____.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Cụm từ: (As) free as a bird (coll): hoàn toàn tự do làm những gì mình muốn
Tạm dịch: Cuối cùng thì sau 10 năm trong tù, Tom thấy bản thân mình được hoàn toàn tự do làm những gì mình muốn.Câu 11:
_____________ some members' objections, I think we must go ahead with the plan.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Be that as it may: mặc dù vậy nhưng, cho dù vậy thì vẫn…. → Luôn đứng ở vị trí giữa hai mệnh đề, tách thành phần chính của câu bởi dấu phẩy
B. Now that = Because + clause: bởi vì
C. Notwithstanding: mặc dù
D. Providing = Provided (that): miễn là
Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối của một số thành viên, nhưng tôi nghĩ chúng ta vẫn phải bắt đầu kế hoạch thôi.
Cấu trúc cần lưu ý:
Go ahead (phr.v): bắt đầu làm gì; bắt đầu xảy ra, diễn raCâu 12:
Many girls want to go to the pub only a minority ______ to watch TV at home now.
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
* Thông thường, “minority” thường đi với “of” và khi nó làm chủ ngữ sẽ chia động từ theo danh từ đi sau “of”, nhưng trong trường hợp này, nó chỉ đi một mình. Và khi đó, với nghĩa “một nhóm rất ít người/vật trong một tập thể nhiều hơn”, số lượng thường chỉ ít hơn một nửa trong số toàn thể, đứng ra làm chủ ngữ thì động từ sẽ chia số ít. Mặc dù trong Anh – Anh, người ta vẫn chia số nhiều được nhưng ở đây ta xét đến đa số, do đó đáp án B là chính xác hơn cả.
*Note: Mặc dù có “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn, nhưng với “want” là động từ chỉ “cảm xúc, tình cảm, ham muốn” nên không chia nó ở dạng tiếp diễn được trong ngữ cảnh này
Tạm dịch: Bây giờ rất nhiều cô gái muốn đi tới quán nhậu và chỉ một số ít người muốn ở nhà xem TV.Câu 13:
These women were viewed with ____ and they had to work twice as hard to be accepted by their male colleagues.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): hoài nghi, nghi ngờ
B. suspicion /səˈspɪʃən/ (n): sự hoài nghi, sự nghi ngờ
C. suspect /səˈspekt/ (v): nghi ngờ, ngờ vực
D. suspiciously /səˈspɪʃəsli/ (adv): theo cách nghi ngờ, hoài nghi
* Vì đứng sau giới từ “with” chỉ có thể dùng một danh từ hoặc một động từ ở dạng “Ving” nên chỉ đáp án B phù hợp
Tạm dịch: Những người phụ nữ này bị xem với sự nghi ngờ và họ phải làm việc chăm chỉ gấp đôi để được đồng nghiệp nam chấp nhận.Câu 14:
You must mix the right _______ of soap and water if you want to blow bubbles that last longer.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pəˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với 100%)
B. proportion /prəˈpɔːʃən/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với toàn bộ tổng của đối tượng hoặc tỷ lệ, mức độ của một thứ khi so sánh với một thứ khác)
C. propensity /prəˈpensəti/ (n): xu hướng, thiên hướng, khả năng ai đó cư xử trong một tình huống đặc biệt (thường theo cách tệ)
D. majority /məˈdʒɔːrəti/ (n): phần lớn, đại đa số
Tạm dịch: Bạn phải pha đúng tỷ lệ giữa nước và xà phòng nếu bạn muốn thổi bong bóng được lâu hơn.Câu 15:
When you are in the desert, you have to keep your eyes ____ for snakes that may be hidden in the sand.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Cụm từ: Keep your eyes peeled/skinned (idm): coi chừng, cảnh giác, để mắt kĩ, cẩn thận ai hoặc cái gì
Tạm dịch: Khi bạn đang ở giữa sa mạc, bạn phải để mắt tới những con rắn có thể lấp mình dưới bãi cát đấy.Câu 16:
People often avoid eating squash, pumpkin, melon and peanuts before their exams because they suppose that it is a _______.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. no-go (n): tình trạng bế tắc hoặc không được phép, không thể chấp nhận được
B. so so (adv): tàm tạm
C. way out (a): bất thường, lạ thường (thường là do rất hiện đại trong phong cách)
D. bring aside (n): những mặt lợi hay điểm tốt của một tình huống
Tạm dịch: Con người thường tránh việc ăn bí, bí ngô, dưa, lạc trước khi đi thi bởi vì họ cho rằng nó sẽ dẫn đến tình trạng bế tắc (trong suy nghĩ, tư duy).
Cấu trúc cần lưu ý:
Avoid + Ving: tránh làm gìCâu 17:
______ her interest in children, teaching seems the right job for her.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ và cụm từ
A. Given (prep): xét về, biết về, cân nhắc về một thứ gì đặc biệt
B. Taken (a): (+with/by sth) tin rằng cái gì đó xứng đáng nhận được sự tôn trọng, ngưỡng mộ
C. Considered (a): (+ opinion/view/decision) quan điểm, ý kiến mà ai đó quyết định đưa ra sau khi suy nghĩ, cân nhắc cẩn thận, kĩ càng
D. (Be) accounted +adj/n: được coi là, được cho là…..
Tạm dịch: Xét về mối quan tâm của cô ấy đối với trẻ con, công việc giảng dạy có vẻ là một nghề nghiệp phù hợp với cô ấy.Câu 18:
The Estonia, which was well designed and carefully maintained, carried the proper number of lifeboats. Moreover, it had been ____ inspected before the day of its fatal voyage.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): một cách toàn diện, hoàn toàn, kĩ lưỡng; rất nhiều
B. considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): một cách đáng kể
C. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): gần như hoàn toàn
D. totally /ˈtoʊtəli/ (adv): một cách toàn bộ, hoàn toàn
* Đây là dạng kiến thức trạng từ đi với động từ để tạo thành cụm từ cố định.
Với động từ “inspect” thì ta dùng với “thoroughly”, ngoài ra còn một số động từ tương tự cũng đi với trạng từ này như:
Thoroughly inspect/test/study: nghiên cứu, kiểm chứng một cách kĩ lưỡng, toàn diện
Tạm dịch: Con tàu Estonia được thiết kế tốt và bảo trì cẩn thận đã mang theo số lượng xuồng cứu sinh thích hợp. Hơn nữa, nó đã được kiểm tra một cách toàn diện, kĩ lưỡng trước ngày diễn ra hành trình định mệnh của nó.Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In 1903 the members of the governing board of the University of Washington in Seattle engaged a firm of landscape architects to advise them on an appropriate layout for the university grounds.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Năm 1903, các thành viên của hội đồng quản trị của Đại học Washington, Seattle đã thuê một công ty kiến trúc sư cảnh quan để tư vấn cho họ về cách bố trí phù hợp cho sân trường đại học.
=> Engage /ɪnˈɡeɪdʒ/ (v): thuê ai làm gì
Xét các đáp án:
A. train /treɪn/ (v): đào tạo, huấn luyện
B. hire /haɪr/ (v): thuê ai làm việc gì
C. describe /dɪˈskraɪb/ (v): mô tả, diễn tả
D. evaluate /ɪˈvæljueɪt/ (v): đánh giá, định giá
=> Engage ~ hire
Cấu trúc cần lưu ý:
Advise sb on sth: cố vấn, khuyên bảo, tư vấn cho ai về vấn đề gìCâu 20:
We can only give you the approximate number of refugees crossing the border at the moment.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi chỉ có thể cung cấp cho bạn một số lượng xấp xỉ những người lánh nạn đã băng qua biên giới ở thời điểm này.
=> Approximate /əˈprɑːksəmət/ (a): xấp xỉ, khoảng
Xét các đáp án:
A. a sort of (a;adv): xấp xỉ, khoảng, hơi (để mô tả cái gì mà người nói không biết rõ, chính xác về đối tượng đang nói đến)
B. a bit of: một chút, một xíu
C. a variety of: đa dạng, gồm nhiều loại khác nhau
D. a deluge of = a lot of sth: rất nhiều thứ gì
=> Approximate ~ A sort ofCâu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The water workers' claim for a 10 percent pay rise has been under consideration by the Government.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đòi hỏi tăng lương 10% của các công nhân nhà máy nước đang được chính phủ xem xét.
=>Under consideration (idm): đang được xem xét, cân nhắc, thảo luận
Xét các đáp án:
A. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): phớt lờ, thờ ơ, lãnh đạm
B. concentrate /ˈkɑːnsəntreɪt/ (v): tập trung, chú ý
C. suspect /səˈspekt/ (v): hoài nghi, ngờ vực
D. bethink /bɪˈθɪŋk/ (v): (+oneself) suy nghĩ về điều gì
=> Under consideration >< neglectCâu 22:
Joe's been walking with a spring in his step ever since he found out he was getting a promotion.
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: John đã bước đi một cách tràn đầy năng lượng kể từ khi mà anh ta biết rằng anh ta sẽ được thăng chức.
=>(Walk/have) spring in one’s step (idm): bước đi một cách đầy năng lượng, thể hiện niềm vui, hạnh phúc và sự tự tin
Xét các đáp án:
A. a happy and excited mood: trong một tâm trạng vui vẻ và hảo hứng
B. a joyful and energetic mood: trong một tâm trạng đầy hứng khởi và năng lượng
C. a worried and depressed moon: không có nghĩa vì “moon” mang nghĩa là “mặt trăng”
D. a bad and sorrow mood: trong một tâm trạng buồn bã và thất vọng
=> Spring in one’s step >< a bad and sorrow mood
Cấu trúc cần lưu ý:
Get a promotion: được thăng chứcCâu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The annual mortality burden in the UK from exposure to outdoor air pollution is equivalent to around 40,000 deaths. To this can be (23) ____ further impacts from exposure to indoor air pollutants such as radon and second-hand smoke.
The health problems resulting from exposure to air pollution also have a (24) ____ cost to society and business, our health services, and people who suffer from illness and premature death. In the UK, these costs add up to more than £20 billion every year.
Vulnerable people are prisoners of air pollution, having to stay indoors and limit their (25) ____when pollution levels are high. This is not only unjust; it carries a cost to these individuals and the community from missed work and school, from more health problems (26) ____ lack of exercise, and from social isolation.
Taking action will reduce pain, suffering and demands on the National Health Service (NHS), while (27) ____ people back to work, learning, and an active life. The value of these benefits far exceeds the cost of reducing emissions.
Đáp án D
Chủ đề về AIR POLLUTION
Kiến thức về từ vựng
A. afford /əˈfɔːrd/ (v): có khả năng chi trả cho việc mua thứ gì
B. calculate /ˈkælkjəleɪt/ (v): tính toán
C. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): (+to) đóng góp, góp phần
D. added /ædɪd/ (a): thêm vào, làm gia tăng
Tạm dịch: “The annual mortality burden in the UK from exposure to outdoor air pollution is equivalent to around 40,000 deaths. To this can be (1)______ further impacts from exposure to indoor air pollution such as radon and second-hand smoke.”
(Gánh nặng tử vong hàng năm ở Anh do tiếp xúc với ô nhiễm không khí ngoài trời tương đương với khoảng 40.000 ca tử vong. Về vấn đề này có thể thêm vào những tác động nghiêm trọng hơn từ việc tiếp xúc với ô nhiễm không khí trong nhà như radon và khói thuốc phụ ngoài mong muốn.)
Các cấu trúc cần lưu ý:
-Be equivalent to: tương ứng, tương đương với
- Second-hand smoke: khói thuốc ngoài mong muốn mà ai đó hít phải từ ai đó đang hútCâu 24:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt tiền
B. great /ɡreɪt/ (a): lớn, nhiều (về số lượng, mức độ, kích cỡ)
C. high /haɪ/ (a): cao
D. average /ˈævərɪdʒ/ (a): trung bình
*Cụm từ: High-cost = expensive (a): đắt đỏ, đắt tiềnCâu 25:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. activity /ækˈtɪvət̬i/ (n): hoạt động
B. motion /ˈmoʊʃən/ (n): sự chuyển động
C. vocation /voʊˈkeɪʃən/ (n): thiên hướng vào; nghề nghiệp con người
D. doing /ˈduːɪŋ/ (n): thứ được làm hoặc được gây ra bởi con người
Tạm dịch: Vulnerable people are prisoners of air pollution, having to stay indoors and limit their (3)________ when pollution levels are high.
(Những người dễ bị tổn thương là những tù nhân của ô nhiễm không khí, phải ở trong nhà và hạn chế hoạt động của họ khi mức độ ô nhiễm cao.)Câu 26:
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. result in (phr.v): gây ra, mang lại
B. regardless of (conj): bất chấp, bất kể
C. just as: chỉ khi
D. due to + N/Ving: bởi vì, do
Tạm dịch: This is not only unjust; it carries a cost to these individuals and the community from missed work and school, from more health problems (4)___________ lack of exercise, and from social isolation.
(Điều này không chỉ bất công; nó còn mang lại một chi phí cho những cá nhân này và cộng đồng từ việc bỏ lỡ công việc và trường học, từ nhiều vấn đề sức khỏe hơn do thiếu tập thể dục và từ sự cô lập xã hội.)Câu 27:
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
*Cụm từ: Get back to sth (phr.v): trở lại, bắt đầu làm gì hay nói về điều gì trở lại
Tạm dịch: Taking action will reduce pain, suffering and demands on the NHS, while (5)_________ people back to work, learning, and an active life.
(Hành động sẽ giảm bớt đau đớn, đau khổ và đòi hỏi đối với NHS, đồng thời giúp mọi người trở lại làm việc, học tập và với một cuộc sống năng động.)Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Any property that a bankrupt person may still have is usually divided among the various people for whom money is owed.
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: Bất kỳ tài sản nào mà một người phá sản vẫn có thể có thường được chia cho những người khác nhau mà còn bị nợ tiền (người phá sản nợ họ).
*Ta có cấu trúc: Owe sb for sth = Owe sth to sb: mắc nợ ai cái gì
=> Vì “whom” là đại từ quan hệ chỉ người thay cho danh từ số nhiều “the various people” đứng trước nó nên giới từ đi trước “whom” phải là “to”, bởi nó là giới từ của động từ “owe” được đảo lên trước đại từ quan hệ để thể hiện sắc thái trang trọng hơn.
=> Ngoài ra, hiểu theo một cách khác: "money" là một danh từ, do đó thay vì dùng theo cấu trúc trên thì ta dùng cấu trúc: Owe sth: mắc nợ cái gì => Ta dùng sở hữu cách với "money", dùng "whose" để thể hiện tính sở hữu này.
=> Đáp án C (for whom -> to whom or whose)Câu 29:
Basing on the clues found, the police managed to apprehend the suspect a few days after the murder.
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề
Tạm dịch: Dựa trên những manh mối được tìm thấy, cảnh sát đã cố gắng để tóm được kẻ tình nghi vài ngày sau vụ án mạng.
*Khi hai vế cùng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề bằng cách lược bỏ chủ ngữ vế đầu và thay thế động từ theo hai cách sau:
S1 + V1 + ….., S1 + V2 +…….
+ Nếu V1 ở thể chủ động: V1_ing +……., S1 + V2 +…….
+ Nếu V1 ở thể bị động: V1_ed +………, S1 + V2 +…….
+ Nếu V1 là động từ “tobe”, hay vế đầu có dạng: “S1 + tobe + adj + N...” thì ta rút bỏ chủ ngữ và động từ “tobe”, giữ nguyên tính từ: Adj + N…., S1 + V2 +…..
*Ta có các cấu trúc với “base”:
+ Base sth on sth (phr.v): dựa cái gì trên cái gì
+ Be based on sth (adj): dựa trên cái gì
Xét cấu trúc câu, vì “base” và giới từ “on” đi liền kề nhau mà không có tân ngữ chen vào giữa nên “base” ở đây không thể làm động từ để rút gọn theo cấu trúc nếu V1 ở thể chủ động như trên; do đó, ở đây cần dùng “based” với vai trò là một tính từ.
=>Đáp án A (basing on -> based on)
Cấu trúc cần lưu ý:
Manage to do sth: cố gắng, xoay xở để làm gìCâu 30:
There was a live debate about the Middle East, then they moved to a vote.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Đã có một cuộc tranh luận sôi nổi về vấn đề ở Trung Đông, và sau đó thì họ lại chuyển sang bỏ phiếu.
* Căn cứ vào nghĩa, nhận thấy B sai vì cách dùng từ chưa đúng. Cần lưu ý hai tính từ sau:
- Live /lɪv/ (a): vẫn còn sống, chưa chết; dẫn điện; có khả năng gây cháy nổ,…
- Lively /ˈlaɪvli/ (a): sống động, tràn đầy năng lượng, thú vị
=> Đáp án B (live -> lively)
=> a lively debate: một cuộc tranh luận sôi nổiCâu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
There are already many, many people who have passed the landmark age of 100. In fact, there are now so many healthy, elderly people that there's a new term for them: the wellderly. These are people over the age of 80 who have no diseases such as high blood pressure, heart disease or diabetes and have never taken medicines for these conditions.
There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is typical. These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
The small village of Molochio in Calabria has about 2,000 inhabitants. And of these there are at least eight centenarians. When researchers ask people like this the secret of their long life, the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: 'I eat a lot of fruit and vegetables.' 'A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking.’
While in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, "There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging process."
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same genetic condition. It's called Laron syndrome. The condition means that they don't grow to more than about one, but it also seems to give them protection against cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there's another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They concluded that there were genetic factors involved.
Câu 31: Diabetes, heart disease and high blood pressure ____.
Đáp án A
Bệnh tiểu đường, bệnh về tim mạch và huyết áp cao_________________.
A. là những căn bệnh phổ biến ở người già
B. đã dạy cho các nhà khoa học về tuổi già và việc sống lâu
C. chưa bao giờ được tìm thấy giữa những nhóm người sống ở thủ đô Ecudor
D. đã được chứng minh một cách khoa học rằng chúng là các dấu hiệu của sự lão hóa
Căn cứ vào nội dung ngay trong đoạn đầu tiên:
“There are already many, many people who have passed the landmark age of 100. In fact, there are now so many healthy, elderly people that there’s a new term for them: the wellderly. These are people over the age of 80 who have no diseases such as high blood pressure, heart disease or diabetes and have never taken medicines for these conditions.”
(Đã có rất rất nhiều người đã bước qua ngưỡng tuổi 100. Trên thực tế, hiện nay có rất nhiều người già, khỏe mạnh và có một thuật ngữ mới dành cho họ: the wellderly. Đây là những người trên 80 tuổi không mắc các bệnh như huyết áp cao, bệnh tim mạch hoặc tiểu đường và chưa bao giờ phải dùng thuốc cho những tình trạng sức khỏe như thế này.)
=>Suy ra từ đoạn văn: trên thực tế có rất nhiều người sống đến già mà vẫn khỏe mạnh. Và chính họ là những người không mắc các căn bệnh như huyết áp cao, bệnh tim hay bệnh tiểu đường. Vốn dĩ tác giả liệt kê các căn bệnh này bởi nó là phổ biến đối với đại đa số người già, những người không thuộc nhóm người trên 80 tuổi mà vẫn khỏe mạnh như đã nêu trên.Câu 32:
What do some people from Calabria and Okinawa have in common?
Đáp án C
Một số người đến từ Calabria và Okinawa có điểm gì chung?
A. Họ đều mắc bệnh tiểu đường
B. Họ mắc căn bệnh di truyền bất thường
C. Họ sống lâu và có cuộc sống lành mạnh
D. Họ có chung cội nguồn tổ tiên
Căn cứ vào các thông tin sau:
“There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is typical. These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
The small village of Molochio in Calabria has about 2,000 inhabitants. And of these, there are at least eight centenarians. When researchers ask people like this the secret of their long life, the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit and vegetables.’ ‘A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking’.”
(Đã có nhiều nghiên cứu khoa học về các cộng đồng nơi tuổi già khỏe mạnh là điển hình. Chúng bao gồm những nơi như Calabria ở miền nam Italy và đảo Okinawa ở Nhật Bản.
Ngôi làng nhỏ Molochio ở Calabria có khoảng 2.000 cư dân. Và trong số này, có ít nhất tám nhân mã. Khi các nhà nghiên cứu hỏi những người như thế này về bí mật của cuộc sống lâu dài của họ, câu trả lời hầu như luôn luôn là với chế độ ăn và hầu như luôn luôn giống nhau: 'Tôi ăn nhiều trái cây và rau quả.' 'Một chút ít ỏi, nhưng là tất cả mọi thứ.' 'Không hút thuốc, không uống rượu.')Câu 33:
According to the article, ____.
Đáp án C
Theo bài báo, __________________________.
A. các nhà khoa học đang nghiên cứu tỉ mỉ về những người sống già đến 120 tuổi
B. những tiến bộ khoa học hướng đến việc tất cả chúng ta đều sẽ sống đến ít nhất là 100 tuổi
C. các nhà khoa học đã tìm thấy rằng gien có thể có ảnh hưởng đến việc chúng ta sống lâu như thế nào
D. các nhà khoa học đã kết luận rằng môi trường là nhân tố mang tính quyết định đến tuổi thọ con người
Căn cứ vào các thông tin sau:
“One such researcher is Eric Topol, who says, ‘There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging process.’ [….]
By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They concluded that there were genetic factors involved.”
(Một nhà nghiên cứu như vậy là Eric Topol, người nói, ‘Chắc hẳn là gien cái đã giải thích tại sao những cá nhân này được bảo vệ khỏi quá trình lão hóa.’ […]
Bằng cách kiểm tra các hồ sơ công khai từ thế kỷ 19, các nhà nghiên cứu đã tái tạo lại cây gia phả của 202 người sống thọ 90 tuổi và người sống thọ trăm tuổi. Họ kết luận rằng có các yếu tố di truyền liên quan.)Câu 34:
Laron syndrome is interesting to scientists because ______________.
Đáp án B
Hội chứng Laron gây thú vị với các nhà khoa học bởi vì _________________.
A. nó có thể giúp con người về vấn đề tăng trưởng
B. nó cho thấy rằng có lý do liên quan đến gien về tuổi già
C. nó có nhiều kiểu khác nhau của hội chứng
D. nó liên quan đến việc điều tra kĩ lưỡng về cây gia phả
Căn cứ vào thông tin trong đoạn sau:
“The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. […..]. The condition means that they don’t grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection against cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.”
(Nghiên cứu mới về cuộc sống lâu dài đã hướng vào các nhóm người có mối liên hệ về di truyền. […]. Điều kiện này có nghĩa là chúng không lớn lên khoảng hơn một mét, nhưng dường như nó cũng giúp chúng chống lại ung thư và tiểu đường. Kết quả là, họ sống lâu hơn những người khác trong gia đình họ. Trong khi đó, trên đảo Oahu của Hawaii, có một nhóm người đàn ông sống lâu khác là người Mỹ gốc Nhật. Họ có một gen tương tự như nhóm hội chứng Laron.)Câu 35:
Healthy elderly people ______________________.
Đáp án A
Những người già sống khỏe mạnh thì ____________________.
A. thường nói rằng chế độ ăn của họ là điều quan trọng nhất
B. thường không biết bí mật của sự sống lâu là gì
C. đưa ra nhiều lí do giải thích cho tuổi già của họ
D. đồng ý rằng gien của họ đã bảo vệ họ khỏi quá trình lão hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn sau:
When researchers ask people like this the secret of their long life, the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit and vegetables.’ ‘A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking’.”
(Khi các nhà nghiên cứu hỏi những người như thế này về bí mật của cuộc sống lâu dài của họ, câu trả lời hầu như luôn luôn là với chế độ ăn và hầu như luôn luôn giống nhau: 'Tôi ăn nhiều trái cây và rau quả.' 'Một chút ít ỏi, nhưng là tất cả mọi thứ.' 'Không hút thuốc, không uống rượu.')Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.
The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.
The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.
Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.
(Source: www.ielts-mentor.com)
What topic does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)Câu 37:
The word “executing” in paragraph 2 is closest in meaning to ________________.
Đáp án D
Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential.
(Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).Câu 38:
The word “concrete” in paragraph 3 could be best replaced by ______________.
Đáp án B
Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ
B. cụ thể, rõ ràng
C. chủ yếu, thiết yếu
D. quan trọng
Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific
The more concrete information you can include, the better. (Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt).Câu 39:
What does the word “it” in paragraph 3 refer to?
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần tram
Căn cứ thông tin đoạn 3:
If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?).Câu 40:
According to the passage, what information should candidates include in their resume?
Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
+ The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn đã phải làm gì. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều là những sai lầm căn bản). => Loại A, B. Và chọn C.
+ Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là một sự lãng phí giấy) => Loại DCâu 41:
Why did the author mention that applicants should write a good brief career summary?
Đáp án B
Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không thích những gì bạn muốn đạt được.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further. (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
*Note: Đáp án C không đúng:
+ Thứ nhất là vì nó không đúng trọng tâm đề bài hỏi. Trọng tâm câu hỏi là: "Lý do mà tác giả đề cập đến rằng ứng viên nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn". Chứ không hỏi: "Tại sao ứng viên không nên viết mục tiêu của mình trong CV".
=> Mặc dù đó cũng có thể xem là 1 nguyên nhân gián tiếp khiến bạn cần phải viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn. Nhưng đó không phải là nguyên nhân chính, không phải là chủ ý của tác giả khi đề cập đến việc "cần phải viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn".
+ Cái thứ hai là cần chú ý đến cụm "care for sth". Vì:
- Care (v): quan tâm, để ý đến cái gì
- Care for sth (phr.v): thích cái gì; chăm sóc cho cái gì
=> Theo ngữ nghĩa dịch sát giữa đáp án C và thông tin trong bài thì nó cũng không phù hợp.Câu 42:
According to the passage, which of the following is NOT true?
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills. (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).Câu 43:
It can be inferred from the last paragraph that ________________.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng __________.
A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.
B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.
C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn trong bản sơ yếu lịch.
D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.
(Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối).Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“You're always working so hard, why don't you let your hair down?”, said he.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ trong câu gián tiếp phải luôn lùi về một thì đồng thời chuyển đổi các đại từ nhân xưng và các trạng từ chỉ thời gian nếu có.
Đề bài: “Bạn đã luôn làm việc rất cật lực rồi, tại sao bạn không cho phép bản thân nghỉ ngơi và thư giãn một chút đi?”, anh ta nói
= B. Anh ta nói rằng đã đến lúc cho tôi thư giãn và tận hưởng cuộc sống một chút rồi.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ta nói rằng tôi đã làm việc quá là cật lực đến nỗi trông tôi thật rối bù
C. Anh ta yêu cầu tôi tổ chức một bữa tiệc để ăn mừng thành tựu của tôi
D. Anh ta yêu cầu tôi không chỉ cứ việc chăm chăm vào công việc mà tôi còn cần phải đi làm tóc sau đó nữa
Các cấu trúc cần lưu ý:
+ Let one’s hair down (coll): thoải mái, thư giãn sau những giờ phút căng thẳng
+ Throw a party (idm) = have a party: tổ chức một bữa tiệc
+ Ask sb to do sth = told sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ Need to do sth: cần làm gìCâu 45:
The photographs of Mars taken by satellite are much clearer than those taken from the Earth.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
* Theo cấu trúc so sánh hơn:
S + V + (much/far) + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + than + ……
* Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + V + (not) + as + adj/adv + as + ………
Đề bài: Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa bởi vệ tinh rõ ràng hơn nhiều so với những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất.
= B. Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất không rõ ràng như những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ vệ tinh.
*Note: ở đây “those” là một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều “the photographs of Mars” khi người ta không muốn nhắc lại nó trong cùng một mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất rõ ràng hơn những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ vệ tinh.
C. Vì “fade” chỉ đóng vai trò là một động từ hoặc danh từ, do đó không tồn tại cấu trúc đó cũng như “fader”.
D. Những bức ảnh của Trái Đất không rõ ràng như những bức ảnh của sao Hỏa.Câu 46:
I guess the man with red hair may have caused it.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Tôi đoán là người đàn ông với mái tóc đỏ kia đã gây ra điều này.
= D. Nó có thể đã bị gây ra bởi người đàn ông mà có mái tóc màu đỏ
Các đáp án còn lại:
A. sai vì thừa “his”, do “whose” đã là đại từ quan hệ có tính chất sở hữu thay cho danh từ “the man” rồi
B. sai vì mệnh đề quan hệ “whose red hair” chưa hoàn chỉnh, còn thiếu động từ; động từ “may have caused” phía sau là của chủ ngữ chính “the man” phía trước
C. sai vì cần chia ở thể bị động cho chủ ngữ “it”
Note: cấu trúc “may have Vp2” để diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn bởi không có bằng chứng, cơ sở rõ ràngCâu 47:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Tom: “Would you like to watch a water puppet show with me?”
Jerry: “____________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tom: “Bạn có muốn đi xem một chương trình múa rối nước với mình không?”
Jerry: “________________.”
Xét các đáp án:
A. Đó có thể là một ý tưởng tốt để cá cược
B. Bạn nghĩ rằng mình sẽ đi không?
C. Mình e rằng mình không thể đi được vì mình có rất nhiều bài tập về nhà
D. Chẳng có gì là bạn không biết về múa rối nước cảCâu 48:
– “Why did she leave me for him? I've done everything for her.”
– “__________________”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: -“Tại sao cô ấy lại bỏ tôi vì anh chứ? Tôi đã làm mọi thứ cho cô ấy rồi còn gì.”
-“_____________________”
A. Này anh. Sẽ chẳng có ích gì khi mà anh cứ kêu ca nuối tiếc muộn màng như thế đâu.
B. Hãy cùng làm một bữa tiệc tối nay đi. Anh trông thật đầy nỗi khắc khoải, lo âu.
C. Điều đó đáng với anh đấy.
D. Đừng lo lắng nữa. Nó không phải là điều đáng tiếc.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ There’s no use doing sth: thật vô ích khi làm gì
+ Cry over spilt/spilled milk: khóc sướt mướtCâu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mary was trying to swim in the sea alone. She should never have been allowed to do so.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Mary đang cố gắng để bơi ngoài biển một mình. Lẽ ra cô ấy không bao giờ được phép làm như vậy.
= D. Ai đó lẽ ra nên ngăn Mary không được cố gắng để bơi ngoài biển một mình như thế.
Xét các đáp án còn lại:
A. Khi Mary rời đi để đi bơi ngoài biển, cô ấy nói rằng cô biết những gì cô ta đang làm
B. Nó có khả năng là sai lầm để cho Mary bơi ngoài biển một mình
C. Lẽ ra không ai có khả năng ngăn Mary khỏi việc tự mình cố gắng để bơi ngoài biển như vậy
Các cấu trúc cần lưu ý:
+ Try to do sth = attempt to do sth: cố gắng để làm gì
+ Stop sb from doing sth: ngăn ai khỏi làm gì
+ Be allowed to do sth: được phép làm gì
+ On one’s own = by oneself: một mình, tự mình
+ Could have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ đã có thể làm việc gì trong quá khứ nhưng trên thực tế là không
+ Ought to have Vp2 = should have Vp2: diễn tả hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là chưa làmCâu 50:
It started to rain. We ran as fast as we could to the shelter.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Đề bài: Trời bắt đầu mưa. Chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu.
= C. Trời bắt đầu mưa, ở thời điểm đó chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu.
Xét các đáp án còn lại:
A. Mặc dù trời mưa nhưng chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
B. Trời bắt đầu mưa nhưng chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
(Đáp án này nghe qua có vẻ hợp nghĩa nhưng thực tế chưa chính xác, bởi hai sự việc “trời bắt đầu mưa” và “chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu” hoàn toàn là hai hành động độc lập, không có tính đối lập nhau để dùng liên từ “but” ở đây; mà có thể thay vào đó dùng liên từ “so” để chỉ mối quan hệ nguyên nhân-hệ quả)
D. Trừ khi trời mưa thì chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Start to do sth: bắt đầu làm gì
+ At one (that/which/….) point: ở lúc nào đó, vào một thời điểm nào đó