Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 08)

  • 11477 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. clothes /kləʊðiz/

B. clothe /kləʊð/

C. cloth /klɒθ/

D. clothing /kləʊðiŋ/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của đuôi –ed

A. leaned /liːnd/

B. learned /lɜːnt/

C. opened /ˈəʊpənd/

D. listened /ˈlɪsənd/

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. mental /ˈmentəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. central /ˈsen.trəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D. rental /ˈrentəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. television /ˈtelɪvɪʒən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo nguyên tắc tất cả các nguyên âm mà ngắn thì trọng âm rơi vào âm đầu.

B. documentary /dɒkjəˈmentəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì đuôi –y là, trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C. secondary /ˈsekəndri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D. category /ˈkæt.ə.ɡri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5. In Southern Asia, only 74 girls were enrolled in primary school for every 100 boys in 1990. By 2012, _______ enrolment ratios were the same for girls as for boys.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Ở Nam Á, chỉ có 74 nữ trên 100 nam được đi học tiểu học năm 1990. Đến năm 2012, tỉ lệ nam nữ tham gia tiểu học vẫn giữu nguyên.

Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ “enrolment” vì nó đã xác định cụ thể.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

The ratio of sth to sth : tỉ lên giữa cái gì với cái gì

The same for sth: cái gì vẫn giữ nguyên

Câu 6:

To my mind housework is boring and ____ it takes a lot of time with a hardly visible result.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Theo tôi, làm việc nhà thì thật chán và bên cạnh đó nó còn tốn rất nhiều thời gian mà kết quả thì không rõ.

Vì đã có “and” nên không thể dùng “so”. Hai vế có nghĩ bổ sung cho nhau nên dùng “beside”, không dùng “then”(nghĩa trước sau) và “ yet”( nghĩa phủ định).

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To one’s mind: theo quan điểm của ai

Take time: tốn thời gian

Câu 7:

Some children consider that their parents ____ these old-fashioned ideas about making beds in the morning, washing the dishes after every meal and so on.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì của động từ

Tạm dịch: Nhiều đứa trẻ coi rằng bố mẹ chúng có quan điểm lỗi thời về việc gập chăn màn vào buổi sáng, rửa chén đĩa sau bữa ăn và vân vân.

->Nói về sự thật ở hiện tại nên dùng hiện tại đơn.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Make beds : gập chăn màn

Wash the dish: rửa chén đĩa

Câu 8:

It is almost impossible ____ our life without electronic appliances which make the housework better and faster.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về động từ nguyên mẫu

Ta có: It is impossible to V( nguyên dạng) -> đáp án A

Tạm dịch: Thật khó tưởng tượng cuộc sống sẽ ra sao nếu thiếu các thiết bị điện tử giúp công việc nhà an toàn và hiệu quả hơn.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Make sth/sb +adj/V: làm ai đó như thế nào

Câu 9:

Provided you use a freezer wisely, it can help to make significant savings on your ________________ budget.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

Ta có cụm từ: household budget(n): ngân sách gia đình

Tạm dịch: Với điều kiện bạn sử dụng tủ lạnh một cách thông minh, nó sẽ giúp bạn tiết kiệm ngân sách gia đình đáng kể.

Câu 10:

Some young artists don't have the chance _________ to the music industry and most importantly there is no platform for them to showcase their real talents.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về bị động của động từ nguyên mẫu

Ta có: The chance to do sth: có cơ hội cho việc gì

Đằng sau động từ “expose” không có tân ngữ nên nó phải ở dạng bị động.

→ Đáp án C

Tạm dịch: Nhiều nghệ sĩ trẻ tuổi không có cơ hội được tiếp xúc với ngành công nghiệp âm nhạc và quan trọng nhất là không có nền tảng để bộc lộ tài năng thật của họ.

Cấu trúc cần lưu ý:

Be exposed to do st: được tiếp xúc với cái gì

Câu 11:

They've spent a lot of money on _______and they're beginning to see the results.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

Đằng sau các giới từ: in, on, for,… cộng với danh từ hoặc V–ing. Loại A, D

Tạm dịch: Họ chi rất nhiều tiền cho việc quảng cáo và đang bắt đầu có kết quả.

Xét các đáp án:

A. advertise (v): quảng cáo

B. advertising (n): sự quảng cáo

C. advertisement (n): bài quảng cáo

=> Xét theo nghĩa ta chọn B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Spend money on doing sth: dành tiền làm gì

Câu 12:

__________________ in most Asian countries is different from that of Western countries.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề

As = Because + clause1, clause2 : bởi vì, nên

Trong câu chỉ có một mệnh đề nên loại B, C, D -> chọn A

Tạm dịch: Khái niệm về tình yêu và hôn nhân ở các quốc gia châu Á thì khác với các quốc qia phương Tây

Cấu trúc khác cần lưu ý

Be different from sb/sth: khác với ai, cái gì

Câu 13:

Housework is less tiring and boring thanks to the invention of ____ devices.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ ghép

A. environment- friendly (adj): thân thiện với môi trường

B. time-consuming (adj): tốn thời gian

C. labor-saving (adj); tiết kiệm sức lao động

D. pollution-free(adj): không gây ô nhiễm

Tạm dịch: Công việc nhà ít vất vả và nhàm chán hơn nhờ vào các thiết bị tiết kiệm sức lao động.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

(to) thank to sth/sb: nhờ vào ơn của ai, cái gì

Câu 14:

Worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has seriously __________ the number of endangered species.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về nghĩa của từ

A. reduce /rɪˈdjuːs/(v): giảm, làm bớt

B. minimize /'minimaiz/(v): làm giảm đến mức tối thiểu

C. demolish /dɪˈmɒlɪʃ/(v): phá hủy, đánh đổ

D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/(v): loại ra, loại trừ

Tạm dịch: Việc khai khác thương mại động vật trên thế giới để làm thức ăn và các sản phẩm khác làm giảm trầm trọng số lượng các loại động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 15:

V-pop's style ____ by the intersection of domestic and Western media in the lives of many young Vietnamese.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Phong cách nhạc Việt bị ảnh hưởng bởi sự giao thoa của truyền thông trong nước và truyền thông phương Tây trong lối sống của thanh niên Việt Nam.

=>Câu mang nghĩa bị động nên ta loại B, C

=>Chủ ngữ “V-pop's style” là danh từ số ít nên ta chọn A

Câu 16:

After moving to India, Alice ____ to do something different and started teaching blind children in the age group of two to five years.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì của động từ

Trong câu có 2 động từ mà động từ thứ 2 là “started” ở quá khứ nên động từ trước cũng ở quá khứ => đáp án B

Tạm dịch: Sau khi chuyển đến Ấn Độ, Alice quyết định làm gì đó mới mẻ và bắt đầu dạy cho trẻ mù tuổi từ 2 đến 5.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- to decide to do sth: quyết định làm gì

- to start to do/ doing sth: bắt đầu làm gì

Câu 17:

Glass containers can be used ____ storing food or other items.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm giới từ

Ta có : - To be used for st/doing st = be used to do sth: được dùng để làm gì

- Be/get used to doing sth: đã quen với việc làm gì

Tạm dịch: Các hộp thủy tinh có thể được dùng để chứa thức ăn hoặc các thứ khác.

Câu 18:

If I were you, I ____ products made from recycled materials.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

- Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

- Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)

- Loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn những sản phẩm từ vật liệu tái chế

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 19. I highly appreciate Mr. Harrison's practical advice on minimizing deforestation.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Tôi đánh giá rất cao lời khuyên thiết thực của ngài Harrision về việc giảm thiểu chặt phá rừng.

=> practical /ˈpræk.tɪ.kəl/(a): thực tế, thiết thực

Xét các đáp án:

A. supportive /səˈpɔːtɪv/ (adj): khuyến khích, đem lại sự giúp đỡ

B. realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ (adj): hiện thực, thực tế

C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): có tính xây dựng

D. decent /ˈdiːsnt/ (adj): đứng đắn, lịch sự

=> practical /'præktɪkl/ (adj)= realistic : thực tế, có tính hiện thực

Câu 20:

The fall in the number of deaths from heart disease is generally attributed to improvements in diet.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Sự giảm số lượng người chết vì bệnh đau tim là nhờ sự cải thiện trong chế độ ăn. 

=> Ta có cấu trúc: Attribute sth to sth: cái gì là kết quả của cái gì

-> Bị động: Be attributed to sth: được tin là kết quả của cái gì; nhờ vào cái gì

Xét các đáp án:

A. due to: bởi vì (thường mang nghĩa tiêu cực)

B. contribute to sth: đóng góp, góp phần hoặc gây ra cái gì

-> Bị động: Be contributed to: cái gì đó được đóng góp vào đâu

C. (be) responsible for: chịu trách nhiệm cho

D. thanks to sth: nhờ có, nhờ vào cái gì

=> Căn cứ vào nghĩa, vì ta cần dùng từ mang nghĩa "được đóng góp, nhờ vào cái gì" chứ không phải "cái gì được đóng góp vào đâu, góp phần vào cái gì" nên ta chọn D

Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 21. I am just a cog in the machine in this organization as my contribution to it is still minor.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa

Tạm dịch: Tôi chỉ là một thành viên nhỏ của tổ chức này vì đóng góp của tôi vẫn còn ít. => a cog in the machine: thành viên bình thường

Xét các đáp án:

A. negligible /ˈneɡlɪdʒəbəl/ (adj): không đáng kể

B. pivotal /ˈpɪv.ə.təl/ (adj): trung tâm, quan trọng

C. of little importance: ít quan trọng

D. of complete indifference: hoàn toàn không khác

=> a cog in a/the machine >< pivotal

Cấu trúc khác cần lưu ý:

The contribution to sth: cống hiến cho cái gì

Câu 22:

What ruins our presentation on the mitosis process is that Natasha and Jackie are not on the same wavelength about how to deal with it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa

Tạm dịch: Điều làm hỏng bài thuyết trình của chúng ta về quá trình nguyên phân là do Natasha và Jackie không nhất quán về cách làm nó.

=> On the same wavelength: nghĩ giống nhau hoặc hiểu kĩ nhau.

Xét các đáp án:

A. not familiar-thinking-> không có từ này

B. not like-minded: không cùng chí hướng

C. not same-minded-> không có từ này

D. not though-sharing: không chia sẻ suy nghĩ

=> On the same wavelength >< not like-minded

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To deal with sb/sth: đối phó với ai, cái gì

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or, have you felt like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier to connect with people (23) ______ are closer to your age than those who are older or younger than you. You can probably thank the generation gap for these feelings.

There are (24) ________six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. Each generation has its own unique set of characteristics and norms. (25)________, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. The Millennials (born 1980-2000) are (26) ____ by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no wonder that many people from different generations have a hard time understanding each other.

Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that exist between (27) ________ from different generations. So, what causes these differences?

(Source: https://study.com/academy)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Maybe you find it easier to connect with people _______are closer to your age than those who are older or younger than you.( Có thể bạn thấy dễ hơn khi giao tiếp với những người bằng tuổi hơn là những người lớn tuổi hơn hay nhỏ tuổi hơn bạn)

=> “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ

Câu 24:

There are (24) ________six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng:

A. approximately /əˈprɒk.sɪ.mətli/ (adv): xấp xỉ, tương đối

B. apparently /əˈparəntli/ (adv): rõ ràng, hiển nhiên

C. contemporarily /kənˈtempərərili/ (adv): đương thời, thuộc cùng một thời

D. currently /ˈkʌr.əntli/ (adv): gần đây, hiện nay

Căn cứ vào nghĩa của câu:

There are currently six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. (Hiện tại có sáu thế hệ sống ở Hoa Kỳ: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z.

Câu 25:

(25)________, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. Such as : như là

B. For example : ví dụ như

C. Accordingly: theo đó

D. However: tuy nhiên

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Each generation has its own unique set of characteristics and norms. (3)________, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. (Mỗi thế hệ có các đặc điểm và chuẩn mực riêng. (3) Ví dụ như, thế hệ tuyệt vời nhất (sinh năm 1901-1924) nổi tiếng vì lòng yêu nước, làm việc chăm chỉ và trung thành.

Câu 26:

The Millennials (born 1980-2000) are (26) ____ by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

Căn cứ vào nghĩa của câu:

The Millennials (born 1980-2000) are characterized by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism and open-mindedness.( Millennials ( từ 1980-2000) được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào công nghệ, tách rời khỏi các tổ chức truyền thống, sự lạc quan và tinh thần phóng khoáng.)

=> Đáp án B: characterlized: được mô tả

Câu 27:

Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that exist between (27) ________ from different generations. So, what causes these differences
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. Members /ˈmem.bərz/ (n): các thành viên

B. individuals /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlz/ (n): các cá nhân

C. persons /ˈpɜː.sənz/ (n): những con người

D. human beings (n): loài người

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that exist between (5) ________ from different generations.

(Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt trong hành động, niềm tin, lợi ích và quan niệm tồn tại giữa các cá nhân từ các thế hệ khác nhau.)

Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 28. One by one the old buildings in the city have been destroyed and replaced with modern tower blocks.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Những tòa nhà cũ ở trong thành phố đã dần dần bị phá bỏ và được thay thế bằng những tòa nhà cao tầng.

Tình huống: Ở đây những ngôi nhà cũ bị phá hoàn toàn để tạo ra khoảng đất trống mới xây lên được những tòa tháp mới. Nếu dùng "destroyed" có nghĩa bị phá hủy hoàn toàn -> sai ở destroyed. Phải đổi destroyed thành demolished (phá hủy để phục vụ cho mục đích khác)

=> Đáp án C ( destroyed -> demolished)

Câu 29:

The more difficult part of running a business is keeping up-to-date with the client's needs and desires.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấp so sánh

be + more + adj + than: so sánh hơn

The most + adj+ N: so sánh nhất

=> Sai ở A “ more difficult part”-> “most difficult part” vì trước nó có “The”

Tạm dịch: Phần khó khăn nhất của việc điều hành một doanh nghiệp là luôn cập nhật các nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Câu 30:

The lecturer said that he would attend a conference on how to develop renewable energy technology next day.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu tường thuật

Theo nguyên tắc trong câu tường thuật, trạng từ thời gian next day-> the next day/the following day

=> Đáp án D

Tạm dịch: Giảng viên nói rằng ông sẽ tham dự một hội nghị về cách phát triển

công nghệ năng lượng tái tạo vào ngày hôm sau.

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Expanding the planet's protected natural areas to safeguard vanishing forests and other ecosystems, and the species they protect, is unlikely to be effective on its own as human encroachment into reserves grows, scientists warned Tuesday. A study by Cambridge University researchers, which looked at thousands of conservation areas in more than 150 countries, found that, on average, protected designation is not reducing human encroachment in vulnerable areas. Both chronic underfunding of efforts to protect the land, and a lack of engagement with local communities that live there are hurting conservation efforts, they found.

Creating protected areas is "a type of intervention that we know can work, we know is absolutely essential for conserving biodiversity, at a time in this world's history where it has never been under higher pressure," said lead author Jonas Geldmann. "But despite that we are seeing that some of our protected areas are not managing to mitigate or stop that increasing pressure," said Geldmann, of the University of Cambridge Conservation Research Institute.

One-sixth of the globe now falls within protected areas, the study noted. Those include national parks, nature reserves and wilderness areas, according to the International Union for Conservation of Nature's World Database on Protected Areas. Such protected areas are vital for preserving diverse ecosystems, and helping to curb climate change by conserving carbon-sequestering forests and other vegetation. The United Nations Environment Program estimates protected areas hold 15% of the carbon stored on land.

"Protected areas are one of the most important things that we can do to stem the loss of biodiversity and to help solve the climate crisis," said Andrew Wetzler, managing director of the U.S.-based Natural Resources Defense Council's nature program. "The destruction of natural habitat is the single biggest driver of extinction."

(source: https://www.voanews.com/)

Câu 31. Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?

A. Tình trạng bảo vệ không đủ để bảo vệ thiên nhiên khỏi bị đe dọa

B. Phá hủy thiên nhiên nguy hiểm như biến đổi khí hậu

C. Các dấu mốc tự nhiên quốc gia bị hư hại và bị đe dọa

D. Tình trạng bảo tồn và lịch sử của các loài bị đe dọa

Căn cứ vào thông đoạn đầu:

Expanding the planet's protected natural areas to safeguard vanishing forests and other ecosystems, and the species they protect, is unlikely to be effective on its own as human encroachment into reserves grows, scientists warned Tuesday. (Mở rộng các khu vực tự nhiên được bảo vệ của hành tinh để bảo vệ rừng biến mất và các hệ sinh thái khác, và các loài mà chúng bảo vệ, không có khả năng có hiệu quả khi con người xâm lấn vào tăng trưởng dự trữ, các nhà khoa học đã cảnh báo hôm thứ ba.)

Như vậy, đoạn văn đang nói về việc bảo vệ không đủ để bảo vệ thiên nhiên khỏi bị đe dọa.


Câu 32:

According to paragraph 1, what is mentioned as one of the problems for natural conservation?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, những gì được đề cập là một trong những vấn đề bảo tồn tự nhiên?

A. Tiếp cận trái phép của xe cơ giới

B. Sự từ bỏ rộng rãi của khu vực

C. Cung cấp tài chính liên tục không đủ

D. Cuộc xâm lược sau hỏa hoạn của các loài pyrophytes

Căn cứ vào thông đoạn đầu:

Both chronic underfunding of efforts to protect the land, and a lack of engagement with local communities that live there are hurting conservation efforts, they found. (Cả việc thiếu quỹ thường niên của những nỗ lực để bảo vệ vùng đất và thiếu sự gắn kết với các cộng đồng địa phương, người sống ở đó, cũng là những nỗ lực bảo tồn mà gây tổn thương, họ nhận thấy.)

Câu 33:

The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “it” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .

A. thời gian

B. lịch sử

C. sự can thiệp

D. sự đa dạng sinh học

Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự đa dạng sinh học được nhắc tới trước đó.

Creating protected areas is “a type of intervention that we know can work, we know is absolutely essential for conserving biodiversity, at a time in this world's history where it has never been under higher pressure,” said lead author Jonas Geldmann. (Tạo các khu vực được bảo vệ là “một loại can thiệp mà chúng tôi biết có thể hoạt động, chúng tôi biết là hoàn toàn cần thiết để bảo tồn đa dạng sinh học, tại một thời điểm trong lịch sử thế giới này, nơi nó chưa từng tồn tại áp lực cao hơn,” tác giả chính Jonas Geldmann nói.)

Câu 34:

According to paragraph 3, how much land do the total preserved zones in the world account for?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, tổng diện tích đất bảo tồn trên thế giới là chiếm khoảng bao nhiêu?

A. Trên 60% diện tích địa hình

B. Gần 17% bề mặt trái đất

C. Khoảng 15% toàn cầu

D. Một phần mười sáu của thủy quyển

Căn cứ vào thông đoạn ba:

One-sixth of the globe now falls within protected areas, the study noted. (Một phần sáu toàn cầu hiện đang nằm trong các khu vực được bảo vệ, nghiên cứu lưu ý.)

=> 1/6 ~ 17%

Câu 35:

The word “stem” in paragraph 4 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “stem” trong đoạn 4 đề cập đến .

A. đuổi theo

B. hạn chế

C. mùa xuân

D. xuất phát từ

Từ đồng nghĩa stem (ngăn chặn) = restrict

“Protected areas are one of the most important things that we can do to stem the loss of biodiversity and to help solve the climate crisis,” said Andrew Wetzler, (“Các khu vực được bảo vệ là một trong những điều quan trọng nhất mà chúng ta có thể làm để ngăn chặn sự mất đa dạng sinh học và để giúp giải quyết cuộc khủng hoảng khí hậu”, Andrew Wetzler, nói.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

For hundreds of years, giving flowers have been a social means of communication. In the United States, flowers are often given during rites of passage, for commemorating special occasions or as a heartfelt gift between loved ones and friends. Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and traditions often vary.

While students traditionally gave their favorite teacher an apple in past years, in China, teachers are given flowers. Peonies are by far the flower most often given in China. They are also quite popularly used for weddings. Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction.

In Russia, in lieu of giving birthday presents, the guest of honor receives a single flower or an unwrapped bouquet. Floral arrangements or baskets are not given. Russians celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses, hyacinths or tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to express sympathy, carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which signify the transition of birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is commonly yellow. For joyous occasions, arrangements and bouquets generally contain an odd number of flowers.

In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and encourage fertility. The Dutch believed that flowers were food for the soul. When invited to someone’s home in Great Britain, it is tradition to bring a gift of flowers. All types are acceptable except white lilies, which are usually seen at funerals. Not unlike the United States, red roses are a symbol of love. Flowers are generally gifted in odd numbered increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding the number 13, so the number is avoided.

In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las Vegas and across the United States flowers are an accepted gift for any reason desired.

(Source: http://www.flowersofthefieldlv.com/ )

Câu 36. What does the topic mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn văn này chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?

A. Truyền thống thú vị về việc tặng hoa.

B. Nghĩa khác nhau của các loài hoa trong các nền văn hoá khác nhau.

C. Sự so sánh việc tặng hoa giữa văn hoá Châu Á và Châu Âu.

D. Những loại hoa mọi người thường tặng trong các văn hoá khác nhau.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and traditions often vary. (Tặng hoa cũng xuất hiện ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, các ý nghĩa và truyền thống cũng thường đa dạng).

=> Các đoạn văn sau đó, tác giả lần lượt nêu ra các truyền thống phong tục tặng hoa trong nhiều dịp và xét trên các phương diện như: tặng cho ai? vào dịp nào? hay loại hoa nào?...ở một số quốc gia như Trung Quốc, Nga, Ý, Hà Lan, Ai Cập,...

Câu 37:

What does the word “They” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?

A. Học sinh

B. Giáo viên

C. Hoa

D. Hoa mẫu đơn

“They” là đại từ thay thế cho danh từ hoa mẫu đơn trong câu trước.

Peonies are by far the flower most often given in China. They are also quite popularly used for weddings. (Hoa mẫu đơn là loài hoa từ lâu vẫn thường được tặng nhất ở Trung Quốc. Chúng cũng được sử dụng khá phổ biến trong các đám cưới.)

Câu 38:

Why should not you give a potted plant to an Asian?

Xem đáp án

Đáp án C

Tại sao bạn không nên tặng 1 chậu cây cho 1 người Châu Á?

A. Tại vì người Châu Á thích được tặng hoa hơn.

B. Bởi vì món quà này thường được tặng vào đám cưới ở Châu Á.

C. Bởi vì món quà này được cho là biểu tượng của sự bó buộc và sự giới hạn ở Châu Á.

D. Bởi vì sinh viên Châu Á thích tặng táo hay hoa cho người khác.

Căn cứ thông tin đoạn 2:

Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction. (Lạ lùng là những chậu cây không được coi là 1 món quà dễ chịu ở các nền văn hoá ở Châu Á. Người ta tin rằng nó giống như 1 cái cây bị giam giữ bởi cái chậu, món quà này tượng trưng cho sự bó buộc và sự giới hạn.)

Câu 39:

According to the passage, the following flowers are given at Woman’s Day in Russia, EXCEPT ________________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, những loài hoa sau thường được tặng vào ngày Quốc Tế Phụ nữ ở Nga, ngoại trừ___________.

A. hoa hồng đỏ

B. hoa lan dạ hương

C. hoa tulip

D. hoa hồng vàng

Căn cứ thông tin đoạn 3:

Russians celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses, hyacinths or tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to express sympathy, carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which signify the transition of birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is commonly yellow. (Người Nga tổ chức 1 ngày lễ gọi là ngày Quốc tế Phụ nữ. Những món quà truyền thống bao gồm hoa hồng đỏ, hoa lan dạ hương hay hoa tulip. Khi có đám tang hay các dịp khác mà người ta thường muốn bày tỏ sự cảm thông thì hoa cẩm chướng, hoa huệ tây hay hoa hồng được kết theo hình tròn, có ý nghĩa là sự chuyển giao giữa sự sinh ra, lớn lên và chết đi để tái sinh. Trong dịp này, màu sắc thường được chọn là màu vàng).

Câu 40:

What could the word “fertility” in paragraph 4 best be replaced by?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “fertility” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?

A. sự mắn đẻ

B. tinh thần tốt

C. hạnh phúc

D. sự thuỷ chung

Từ đồng nghĩa: fertility (khả năng sinh sản) = fecundity

In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and encourage fertility. (Trong thời La Mã cổ đại, cô dâu thường mang hoa để xua đuổi các linh hồn ma quỷ và khuyến khích khả năng sinh sản).

Câu 41:

The word “superstitions” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “superstitions” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ____________.

A. niềm tin lâu đời

B. niềm tin vô căn cứ

C. niềm tin tôn giáo

D. niềm tin truyền thống

Từ đồng nghĩa: superstitions (mê tín) =unfounded belief.

Flowers are generally gifted in odd numbered increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding the number 13, so the number is avoided. (Hoa thường được tặng theo số lẻ bất kể vào dịp nào. Tuy nhiên, người Anh cũng có mê tín về số 13, vì vậy số này được tránh tặng).


Câu 42:

In which country should not people bring white lilies to other houses?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở đất nước nào người ta không nên mang hoa huệ tây trắng đến nhà người khác?

A. Trung Quốc

B. Nga

C. Anh

D. Hoa Kỳ

Căn cứ thông tin đoạn 4:

When invited to someone’s home in Great Britain, it is tradition to bring a gift of flowers. All types are acceptable except white lilies, which are usually seen at funerals. (Khi được mời tới nhà ai đó ở Anh, mang quà là hoa là nét truyền thống. Tất cả các loại hoa đều được chấp nhận ngoại trừ hoa huệ tây trắng, loài hoa thường thấy ở các đám tang).

Câu 43:

It can be inferred from the passage that _______________.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______________.

A. Người ta có thể tặng hoa cho người Mỹ vào bất kì dịp nào.

B. Người Ai Cập khá thoải mái trong việc nhận hoa ở đám tang và đám cưới.

C. Hoa ở nước Anh được tặng theo số chẵn ở mọi trường hợp.

D. Ở đám tang ở bất kì văn hoá nào, hoa được tặng theo hình vòng tròn.

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las Vegas and across the United States flowers are an accepted gift for any reason desired. (Ở khu vực phía nam của châu lục, hoa thường được tặng theo truyền thống vào dịp Giáng sinh. Người Ai Cập thận trọng hơn nhiều và giới hạn việc tặng hoa vào đám tang hay đám cưới. Trong khi 1 số loài hoa thường có những ý nghĩa khác nhau, hoa ở Las Vegas và xuyên suốt nước Mỹ là 2 món quà được chấp nhận cho bất kì lý do nào).


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 44. Every student is required to write an essay on music.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Is required to = must: phải , bắt buộc

A. “might”: có thể-> không hợp nghĩa

C. sai cấu trúc-> require sb to do sth: yêu cầu ai làm gì

D. “should”: nên-> không hợp nghĩa

=> Đáp án B: Tất cả học sinh phải viết một bài tiểu luận về âm nhạc.


Câu 45:

"Do homework now or I'll cut your pocket money!" shouted the mum to her son.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Threaten to do/doing sth: đe dọa sẽ làm gì

Đề bài: “Làm bài tập ngay không mẹ sẽ cắt tiền tiêu vặt của con”- bà mẹ quát cậu con trai.

=> Đáp án A: Mẹ dọa sẽ cắt tiền tiêu vặt nếu cậu con trai không làm bài tập.

Câu 46:

She wasn't wearing a seat-belt. She was injured.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện

Câu gốc ở quá khứ-> câu điều kiện loại 3=> loại C

Đề bài: Cô ấy đã không thắt dây an toàn, cô ấy đã bị thương

A. Nếu cô ấy không thắt dây an toàn, cô ấy không bị thương. -> sai nghĩa

B. Nếu cô ấy thắt dây an toàn, cô ấy sẽ bị thương. -> sai nghĩa

D. Nếu cô ấy thắt dây an toàn, cô ấy sẽ không bị thương.

Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Câu 47. - “I do believe the computer acts as a teacher or tutor, providing material, guiding a student how to learn it.”

- “_____________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: “Tôi tin rằng máy tính có thể làm một giáo viên hay gia sư, cung cấp tài liệu, hướng dẫn học sinh cách học nó” - "___________".

Xét các đáp án:

A. I can’t agree more: Tôi hoàn toàn đồng ý

B. I’m not sure whether it ‘s posisible: tôi không chắc nó có thể

C. I’m not sure it’s the best idea: tôi không chắc nó là ý tốt nhất.

D. My feelings on the issue are so so: Cảm giác của tôi về vấn đề thì bình thường.

=> Đáp án A. Đáp án B không phù hợp, vì khi người ta đã đưa ra quan điểm như vậy thì hoặc là tán thành, hoặc là phản đối và kèm theo lý do. Ở câu B lời đáp còn hơi ngắn cụt, nó cần phải đưa ra lý do giải thích cho quan điểm nếu mình không tán thành.


Câu 48:

– “It goes without saying that parents should not treat boys and girls differently at home.”

- “__________________________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: “Đương nhiên là bố mẹ không nên phân biệt đối xử với con trai và con gái trong gia đình.”

Xét các đáp án:

A. Tôi có cảm tưởng rằng nó đúng

B. Chúng tôi đồng ý với quan điểm đó

C. Ý kiến này chắc chắn không đúng

D. Ừ, tôi không đồng ý với cậu.

=> Đáp án B

Cấu trúc khác cần lưu ý

Under the impression: có cảm tưởng

To be of someone’s mind – đồng ý, tán thành với ai

Hold water: đúng, là sự thật

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49. We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived.

Xem đáp án

Đáp án C

Đề bài: Chúng tôi gần như mất hi vọng. Lúc đó, đội cứu hộ đã đến

Xét các đáp án

A. Chỉ sau khi đội cứu hộ đến chúng tôi mới mất hết hi vọng.

B. Mãi cho đến khi đội cứu hộ đến thì chúng tôi mới mất hết hi vọng

C. Chúng tôi đang trên vờ vực tuyệt vọng thì đội cứu hộ đến.

D. Nếu như đôi cứu hộ không đến thì chúng tôi cũng không mất hi vọng.

Cấu trúc khác cần lưu ý

- Đảo ngữ: Only after + Noun/ clause: chỉ sau khi

- It was not until… that + clause: mãi cho đến khi

- On the verge of: bên bờ vực của

Câu 50:

Sam has a new job title and he gets a higher salary now. This means, she has been promoted.

Xem đáp án

Đáp án A

Đề bài: Sam có một công việc mới và giờ cô ấy có lương cao hơn. Điều này có nghĩa cô ấy đã được thăng chức.

A. Sam có một công việc mới và giờ cô ấy có lương cao hơn, có nghĩa rằng cô ấy đã được thăng chức.

B. Sam đã được thăng chức vì cô ấy có công việc mới để có lương cao hơn.

C. Có lương cao hơn sau khi có công việc mới khiến cô ấy được thăng chức.

D. Được thăng chức, Sam có công việc mới và lương cao hơn.

=> Đáp án A

Bắt đầu thi ngay