IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 04)

  • 8817 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. evolve /ɪˈvɒlv/

B. protection /prəˈtekʃn/

C. robot /ˈrəʊbɒt/

D. operate /ˈɒpəreɪt/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm của đuôi -ed

A. naked /neɪkɪd/

B. looked /lʊkt/

C. booked /bʊkt/

D. mocked /mɒkt/

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. identity /aɪˈdentəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

B. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ có đuôi –y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. advertising /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ise làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D. accessible /əkˈsesəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ible làm trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.

=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. upmarket /ˌʌpˈmɑːkɪt/ hoặc /ˈʌp.mɑːr.kɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai.

B. relative /ˈrelətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. cultural /ˈkʌltʃərəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -al và –ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

D. rational /ˈræʃnəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5. Two young men were arrested on suspicion of setting fire ____________a police van.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

set fire to sb/st: thiêu cháy ai/cái gì

Tạm dịch: Hai thanh niên bị bắt do bị tình nghi đốt xe cảnh sát.

Các cấu trúc cần lưu ý:

- on suspicion of st/doing st: nghi ngờ điều gì/làm gì

Câu 6:

Many centuries ago at Karnak, in ancient Egypt, on ________ east bank of the Nile_______ great temple arose.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

- Dùng mạo từ the trước các danh từ chỉ phương phướng

- Dùng mạo từ a/an trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là một

Tạm dịch: Nhiều thế kỉ trước ở Karnak, trên bờ đông của sông Nile mọc lên một ngôi chùa lớn.

Câu 7:

When he ________ an essay in on time for once, his professor __________ him a look of surprise.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

Để diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nào đó trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.

Căn cứ vào nghĩa của câu thì cả 2 động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Một lần khi anh ấy nộp bài luận đúng giờ, giáo sư của anh ấy nhìn anh ấy với vẻ ngạc nhiên.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

hand st in: nộp cái gì

give sb a look of surprise: nhìn ai với vẻ ngạc nhiên

Câu 8:

After __________ her an email, I waited for her reply patiently.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về lược mệnh đề

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển động từ thành:

- V-ing với câu chủ động

- Vp2 với câu bị động

Căn cứ vào nghĩa, câu mang nghĩa chủ động do đó, ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Sau khi gửi cho cô ấy một email, tôi kiên nhẫn chờ đợi hồi âm của cô ấy.

Câu 9:

If the Moon _______ one orbit around the earth and one complete revolution on its axis at the same rate, we sometimes _____________ the other side of it.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện loại 2 được dùng để giả định một điều trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V-ed, S + would/could + V (bare)

=> Vì trên thực tế, mặt trăng không bao giờ quay quanh trục của nó, mà nó chỉ quay một mặt quanh Trái Đất và hầu như luôn giữ nguyên một hướng về phía trái đất ở mọi thời điểm, do đó nó luôn có một mặt tối; nên giả định trong câu là sự việc không có thật ở hiện tại

Tạm dịch: Nếu mặt trăng không hoàn thành một vòng quỹ đạo quanh trái đất và hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của nó với tốc độ như nhau, chúng ta sẽ thi thoảng sẽ nhìn thấy phía bên kia của nó.

Câu 10:

As the students who had taken the university entrance exam were waiting for the results_________, they seemed_________ more and more nervous.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

- wait for sb/st to do st: chờ ai/cái gì làm gì

- seem to do: có vẻ làm gì

=> Căn cứ vào nghĩa thì vế trước mang nghĩa bị động nên cần chia ở dạng to be + Vp2, vế sau diễn tả tình trạng học sinh đang ngày càng lo lắng trong khi chờ đợi kết quả nên cần chia ở dạng to be + V-ing.

Tạm dịch: Khi những học sinh tham dự kì thi đại học chờ đợi kết quả được công bố, họ có vẻ trở nên ngày càng lo lắng hơn.

Câu 11:

Mary wants to be a career woman; she doesn’t want to be a housewife, __________ does she want to be a mother.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về lượng từ

- Neither st nor st: cả hai đều không

- Either st or st: một trong hai

- None: không cái gì (trong số từ 3 cái trở lên)

- Nor + trợ từ + S + V

- Neither + trợ từ + S

Căn cứ vào does she want nên ta chọn đáp án A

Tạm dịch: Mary muốn trở thành một người phụ nữ có sự nghiệp, cô ấy không muốn trở thành một bà nội trợ, cũng không muốn làm mẹ.

Câu 12:

Since, at that time, his name ________ secret, we all addressed him “Uncle Roy”.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Cấu trúc:

- must have + Vp2: phỏng đoán một sự việc khả năng cao đã xảy ra trong quá khứ.

- have to do st: phải làm gì

Căn cứ vào nghĩa, ở thời điểm đó, tên của ông ấy phải được giữ bí mật nên phải dùng have to be + Vp2.

Tạm dịch: Vì, ở thời điểm đó, tên của ông ấy phải được giữ bí mật, tất cả chúng tôi đều gọi ông ấy là "Bác Roy".

Câu 13:

They live in a/an_____________ house which stands itself in a field.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

A. attached /əˈtætʃt/ (a): gắn bó

B. detached /dɪˈtætʃt/ (a): tách ra, đứng riêng ra

C. detaching: dạng V-ing của detach /dɪˈtætʃ/ (v): tháo/gỡ cái gì ra khỏi cái gì

D. semi-detached /ˌsem.i.dɪˈtætʃt/ (a): chung tường; liền vách (về một ngôi nhà)

=> a semi-detached house: căn nhà chung tường (với một nhà khác)

detached house: nhà đứng riêng, nhà tách biệt

Tạm dịch: Họ sống trong một căn nhà biệt lập giữa cánh đồng.

Câu 14:

The house possesses __________ grounds with gardens, tennis- courts and an orchard.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự gia hạn; sự mở rộng

B. extended /ɪkˈstendɪd/ (a): mở rộng

C. extensive /ɪkˈstensɪv/ (a): có phạm vi rộng

D. extensively /ɪkˈstensɪvli/ (adv): rộng rãi, bao quát

Căn cứ vào danh từ “grounds” nên vị trí trống cần một tính từ. Loại A, D.

Căn cứ vào nghĩa ta chọn C

Tạm dịch: Căn nhà chiếm hữu một khoảng đất rộng với vườn tược, sân tennis và vườn cây ăn quả.

Câu 15:

Could you give me a rough_______ of what the decoration job might cost?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

A. estimate /ˈestɪmət/ (n): sự đánh giá, sự ước tính

B. correlation /ˌkɒrəˈleɪʃn/ (n): sự tương quan

C. account /əˈkaʊnt/ (n): bản kê khai; bản báo cáo

D. value /ˈvæljuː/ (n): giá trị

=> rough estimate: ước tính sơ bộ

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ước tính sơ bộ của chi phí trang trí được không?

Câu 16:

Even if that laptop is the most expensive in the store, it doesn’t _________ mean that it is the best.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. severely /sɪˈvɪəli/ (adv): khắt khe, gay gắt

B. valuably /'væljuəbli/(adv): có giá trị

C. doubtfully /ˈdaʊtfəli/ (adv): nghi ngại, hồ nghi

D. necessarily /ˌnesəˈserəli/ (adv): tất yếu, nhất thiết

Tạm dịch: Mặc dù chiếc máy tính xách tay đó là đồ đắt nhất trong cửa hàng, nhưng nó không nhất thiết phải là chiếc tốt nhất.

Câu 17:

The army claimed that during the invasion there was no _________ of life.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

loss of life: thương vong

Tạm dịch: Quân đội tuyên bố rằng trong cuôc xâm chiếm, không hề có thương vong.

Câu 18:

I really have to _________ my brains to remember the answers to even the simplest questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

to rack sb’s brain: cố gắng suy nghĩ

Tạm dịch: Tôi thực sự phải cố gắng suy nghĩ để nhớ ra câu trả lời thậm chí cho cả những câu hỏi đơn giản nhất.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 19. The floor was so rotten that it almost gave way under his weight.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Sàn nhà đã mục nát đến mức gần như lún xuống dưới sức nặng của anh ấy.

=> give way: bị hư hỏng, gãy do mang, chở quá nặng

Xét các đáp án:

A. collapse /kəˈlæps/ (v): sụp, đổ sập

B. crumple /ˈkrʌmpl/ (v): bị ép thành nhiều nếp hoặc vò nhàu

C. deflate /dɪˈfleɪt/ (v): tháo hơi, xả hơi

D. languish /ˈlæŋɡwɪʃ/ (v): ốm yếu, tiều tuỵ

Câu 20:

It is an ideal opportunity to make yourself memorable with employers for the right reasons by asking sensible questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Đó là một cơ hội lí tưởng để khiến bạn trở nên đáng nhớ với các ông chủ vì những lí do chính đáng bằng cách hỏi những câu hỏi hợp lí.

=> sensible /ˈsensəbl/ (a): hợp lí, biết đi

ều, có óc xét đoán

Xét các đáp án:

A. theoretical /ˌθiːəˈretɪkl/ (a): (thuộc) lý thuyết

B. silly /ˈsɪli/ (a): ngớ ngẩn, khờ dại

C. practical /ˈpræktɪkl/ (a): thiết thực, thông minh trong việc thực hiện, có óc thực tế

D. burning /ˈbɜːrnɪŋ/ (a): thiết tha, mãnh liệt

Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 21. Urbanization has resulted in massive problems besides the benefits.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Sự đô thị hoá đã gây ra các vấn đề lớn bên cạnh các ích lợi.

=> massive /ˈmæsɪv/ (a): to lớn, đồ sộ

Xét các đáp án:

A. major /ˈmeɪdʒər/ (a): trọng đại, chủ yếu

B. serious /ˈsɪəriəs/ (a): hệ trọng, quan trọng

C. few /fjuː/ (a): không nhiều, ít

D. minor /ˈmaɪnər/ (a): nhỏ hơn, không quan trọng, thứ yếu

=> massive >< minor => Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

result in st: gây ra cái gì

Câu 22:

One of the best ways to understand what a job is like, is to do it. Work experience is a great way to get a feel for what a job is all about.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để hiểu một công việc ra sao, là làm nó. Kinh nghiệm công việc là một cách tốt để hiểu biết một công việc như thế nào. 

 => get a feel for st: bắt đầu hiểu cách làm tốt việc gì

Xét các đáp án:

A. to have an understanding about st: hiểu biết về thứ gì

B. to touch with one’s own hands: tự tay chạm vào

C. not have the faintest idea about st: không biết về thứ gì

D. to do st on purpose: làm gì có mục đích

=> get a feel for >< not have the faintest idea about

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

According to research conducted in the US, adult learners are the fastest growing segment of the population (23) ______ lifelong learning. The reason behind this trend is the fact that many professionals are beginning to realize that to remain competitive in the ever-changing world of business they need to stay current and (24) ________.

The markets and the economy are changing at a fast pace, and this means that anyone interested (25) ____ career development needs to be able to keep up. This is especially important since recent graduates will constantly (26) ____ your position as they will be more up-to-date with the changes in the industry.

And it's not as simple as learning a few computer skills here and there. For professionals across all industries to remain current they should closely follow trends and seek to provide depth in their industry knowledge. (27) ____, according to Scott Brinker, a marketing expert, marketers should have started learning to program since the turn of the decade.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. pursue /pərˈsuː/ (v): theo đuổi, cố gắng để đạt được cái gì qua một thời gian dài (mục tiêu, đam mê, sở thích, mơ ước, sự nghiệp....)

B. capture /ˈkæptʃər/ (v): bắt giữ, lấy được, chiếm được

C. chase /tʃeɪs/ (v): săn đuổi; cố gắng để đạt được điều gì (tiền bạc, công việc, sự thành công, mơ ước)

D. grab /ɡræb/ (v): túm lấy, vồ lấy

=> Với "lifelong learning" thì ta ghi nhớ cụm từ: Pursue lifelong learning: theo đuổi việc học tập suốt đời

Tạm dịch: According to research conducted in the US, adult leaners are the fatest growing segment of the population (1) ____ lifelong learning (Theo như nghiên cứu gần đây được tiến hành ở Mỹ, những người học là người lớn là thành phần tăng trưởng nhanh nhất trong số những người theo đuổi việc học tập suốt đời)

Câu 24:

The reason behind this trend is the fact that many professionals are beginning to realize that to remain competitive in the ever-changing world of business they need to stay current and (24) ________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại

B. downgraded /ˌdaʊnˈɡreɪdɪd/ (a): bị giáng chức

C. updated /'ʌpdeitɪd/ (a): được cập nhật hoá (thông tin mới nhất)

D. civilized /ˈsɪvəlaɪzd/ (a): văn minh

Tạm dịch: The reason behind this trend is the fact that many professionals are beginning to realize that to remain competitive in the ever-changing world of business they need to stay current and (2) ____ (Lí do đằng sau xu hướng này là thực tế nhiều chuyên gia đang bắt đầu nhận ra rằng để duy trì cạnh tranh trong thế giới kinh doanh không ngừng thay đổi, họ cần phải theo kịp thời thế và được cập nhật thông tin mới nhất)

Câu 25:

The markets and the economy are changing at a fast pace, and this means that anyone interested (25) ____ career development needs to be able to keep up
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

be interested in st: thích thú, quan tâm cái gì

Tạm dịch: The markets and the economy are changing at a fast pace, and this means that everyone interested (3) ____ career development needs to be able to keep up (Thị trường và nền kinh tế đang thay đổi với tốc độ nhanh, điều này nghĩa là bất kì ai quan tâm đến phát triển sự nghiệp cần phải có khả năng theo kịp)

Câu 26:

This is especially important since recent graduates will constantly (26) ____ your position as they will be more up-to-date with the changes in the industry.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ

B. threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ

C. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản

D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh

Tạm dịch: This is especially important since recent graduates will constantly (4) ___ your position as they will be more up-to-date with the changes in the industry (Điều này cực kì quan trọng vì những cử nhân mới ra trường sẽ không ngừng đe dọa đến vị trí của bạn vì họ cập nhật nhanh chóng hơn các thay đổi trong ngành công nghiệp)

Câu 27:

(27) ____, according to Scott Brinker, a marketing expert, marketers should have started learning to program since the turn of the decade.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. of course: đương nhiên, tất nhiên

B. for example: ví dụ

C. actually: thực sự

D. eventually: cuối cùng, suy cho cùng

Tạm dịch: (5) ____, according to Scott Brinker, a marketing expert, marketers should have started learning to program since the turn of the decade (Ví dụ, theo Scott Brinker, một chuyên gia về marketing, người tiếp thị lẽ ra nên học cách lập trình từ đầu của thập kỉ.)

Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 28. I have never had much of a/an ability for languages, unfortunately.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ có nhiều khả năng tốt về ngôn ngữ, không may là vậy.

Ta có:

- have the ability to do st: có khả năng làm gì

- has a capacity for st: có khả năng về cái gì

=> Đáp án là C (ability -> capacity)

Câu 29:

My mother was coming across a ring that she had lost months ago when she was cleaning the attic.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì

Tạm dịch: Mẹ tôi vô tình thấy một chiếc nhẫn mà bà ấy làm mất vài tháng trước trong lúc bà đang dọn gác mái.

Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào thì ta dùng thì quá khứ tiếp diễn với hành động đang xảy ra và dùng thì quá khứ đơn với hành động xen vào.

Căn cứ vào nghĩa thì hành động bắt gặp chiếc nhẫn là hành động xen vào trong khi hành động dọn gác mái đang diễn ra nên cần chia ở quá khứ đơn.

=> Đáp án là A (was coming -> came)

Câu 30:

The letter he received this morning said that his application had rejected.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Lá thư anh ấy nhận được sáng nay nói rằng đơn ứng tuyển của anh ấy đã bị loại.

Căn cứ vào nghĩa, mệnh đề sau "that" phải ở dạng bị động

=> Đáp án là D (had rejected -> had been rejected)

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Volunteering has been acknowledged as part of the wider health policy, with the NHS five-year plan identifying a need to encourage community volunteering. It also has an important role to play in tackling social exclusion, through projects such as lunch clubs for older people, assisted gardening schemes, or young play leaders.

Volunteering can help to provide people with ways out of poverty, by giving them new skills, confidence and aid social integration. This is of particular value to those who are most excluded from the labour market, such as recent migrants or people with disabilities. But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved.

There are many reasons for people not to volunteer. For older people, the barriers can include poor health, poverty, lack of skills, poor transport links, or having caring responsibilities, such as looking after grandchildren. Younger people can be deterred by feeling they don’t have the time to volunteer, or not knowing anyone else who volunteers. Many of them also think volunteering is just for older people with time on their hands. Volunteering has an image problem – particularly with men and younger people.

More should be done to promote the value of volunteering to the particular needs of different groups. There is evidence on why people choose to volunteer, and we need to make better use of that information. For instance, a recent survey showed that 95% of young people, aged 13-24, hoped to develop new skills through volunteering, compared to just 32% of volunteers aged over 55. Almost three quarters of young people were keen to gain qualifications through volunteering compared to just 13% of those over 55. Over three quarters of disabled volunteers were keen to develop new skills and nearly two thirds hoped to improve their health and wellbeing through volunteering.

(Adapted from https://www.theguardian.com)

Câu 31. What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau là ý chính của đoạn văn?

A. Tại sao không có nhiều người hứng thú với việc trở thành một tình nguyện viên?

B. Ai nhận được nhiều lợi ích hơn từ các công việc tình nguyện?

C. Các hoạt động tình nguyện là gì?

D. Có bao nhiêu người tham gia vào hoạt động tình nguyện?

Căn cứ vào thông tin đoạn 2, 3:

But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved. (Tuy nhiên, cho dù lợi ích của hoạt động tình nguyện rất rõ ràng, có một bằng chứng rất đáng lo ngại là những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ việc cống hiến thời gian chính xác lại là những người ít có tham gia vào các hoạt động tình nguyện nhất).

There are many reasons for people not to volunteer. (Có rất nhiều nguyên nhân vì sao mọi người không làm tình nguyện).

=> Ta có thể thấy mẫu chốt của đoạn văn là đang nhấn mạnh đến vấn đề đáng lo ngại đó là việc "Tại sao không có nhiều người hứng thú với việc trở thành một tình nguyện viên?" dù nó có nhiều mặt lợi nhất định. Cụ thể:

+ Đoạn 1,2: Tình nguyện viên là công việc mang lại nhiều lợi ích cho người tham gia nhưng lại không có nhiều người hứng thú với nó.

+ Đoạn 3: Nguyên nhân cho vấn đề này.

+ Đoạn 4: Giải pháp giải quyết vì đó thực sự là hoạt động hữu ích cho cộng đồng.

=> Dù đáp án A không thể nêu lên được hết ý chính của cả 4 đoạn theo tóm tắt tiêu đề mỗi đoạn như ở đây, nhưng hoàn toàn có thể xem nó là tiêu đề của bài vì nó là trọng tâm chính mà bài đang hướng tới.

Câu 32:

The following are provided to help people out of poverty through volunteering, EXCEPT _______________.

Xem đáp án

Đáp án D

Những điều sau đây được cung cấp để giúp mọi người thoát nghèo thông qua các hoạt động tình nguyện, ngoại trừ ____________.

A. các kĩ năng mới

B. sự tự tin

C. hỗ trợ hòa nhập xã hội

D. thị trường lao động

Căn cứ thông tin đoạn 2:

Volunteering can help to provide people with ways out of poverty, by giving them new skills, confidence and aid social integration. (Hoạt động tình nguyện có thể cung cấp cho mọi người cách thoát nghèo, bằng cách cho họ các kĩ năng mới, sự tự tin và hỗ trợ hòa nhập xã hội).

Câu 33:

The word “deterred” in paragraph 3 is closest in meaning to _____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “deterred” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.

A. khuyến khích

B. ngăn cản, làm nản lòng

C. thúc đẩy

D. làm phiền

Từ đồng nghĩa: deterred (ngăn cản, làm nản lòng) = discouraged

Younger people can be deterred by feeling they don’t have the time to volunteer, or not knowing anyone else who volunteers. (Những người trẻ tuổi hơn có thể nản lòng vì suy nghĩ rằng họ không có thời gian làm tình nguyện, hay không quen biết bất kì một tình nguyện viên nào).

Câu 34:

What does the phrase “many of them” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ “many of them” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?

A. những tình nguyện viên

B. cháu

C. người trẻ tuổi hơn

D. người lớn tuổi hơn

Căn cứ thông tin đoạn 3:

Younger people can be deterred by feeling they don’t have the time to volunteer, or not knowing anyone else who volunteers. Many of them also think volunteering is just for older people with time on their hands. (Những người trẻ tuổi hơn có thể nản lòng vì suy nghĩ rằng họ không có thời gian làm tình nguyện, hay không quen biết bất kì một tình nguyện viên nào. Nhiều người trong số họ cũng cho rằng tình nguyện là chỉ dành cho người già có sẵn thời gian rảnh rỗi).

Vì vậy, many of them ở đây chỉ nhiều người trong số những người trẻ tuổi hơn.

Câu 35:

According to the passage, which of the following is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?

A. Những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ hoạt động tình nguyện cũng chính là những người tham gia tích cực nhất trong hoạt động này.

B. Sự giàu có là một trong các lý do ngăn cản người già làm tình nguyện.

C. Không chỉ có những người từ 13 đến 24 tuổi mà còn cả những tình nguyện viên tàn tật mong muốn phát triển các kĩ năng mới thông qua hoạt động tình nguyện.

D. Những người trên 55 tuổi thì háo hức để đạt được bằng cấp thông qua tình nguyện hơn là học một kĩ năng mới.

Căn cứ vào các thông tin sau:

But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved. (Đoạn 2) (Tuy nhiên, cho dù lợi ích của hoạt động tình nguyện rất rõ ràng, có một bằng chứng rất đáng lo ngại là những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ việc cống hiến thời gian chính xác lại là những người ít có tham gia vào các hoạt động tình nguyện nhất).

There are many reasons for people not to volunteer. For older people, the barriers can include poor health, poverty, lack of skills, poor transport links, or having caring responsibilities, such as looking after grandchildren. (Đoạn 3) (Có nhiều nguyên nhân vì sao mọi người không làm tình nguyện. Với những người lớn tuổi hơn, rào cản có thể là sức khỏe kém, nghèo nàn, thiếu kĩ năng, giao thông không thuận lợi hay phải chăm sóc người thân, ví dụ như chăm sóc cháu).

For instance, a recent survey showed that 95% of young people, aged 13-24, hoped to develop new skills through volunteering, compared to just 32% of volunteers aged over 55. Almost three quarters of young people were keen to gain qualifications through volunteering compared to just 13% of those over 55. Over three quarters of disabled volunteers were keen to develop new skills and nearly two thirds hoped to improve their health and wellbeing through volunteering. (Đoạn 4) (Cho ví dụ, một khảo sát gần đây chỉ ra rằng 95% người trẻ từ 13 đến 24 mong muốn phát triển kĩ năng mới thông qua tình nguyện, so với chỉ 32% tình nguyện viên trên 55 tuổi mong muốn điều này. Gần ¾ người trẻ mong muốn đạt được bằng cấp thông qua tình nguyện, trong khi chỉ 13% người trên 55 tuổi tình nguyện vì lý do này. Hơn ¾ tình nguyện viên tàn tật háo hức muốn phát triển kĩ năng mới và gần 2/3 mong sẽ cải thiện sức khỏe và tài chính thông qua các hoạt động tình nguyện).

Câu D sai vì số người tình nguyện trên 55 tuổi mong muốn phát triển 1 kĩ năng mới là 32%, trong khi chỉ 13% muốn có được bằng cấp thông qua tình nguyện.

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on the social networking site. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.

Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.

While many may argue that social media networks only distract employees, research shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and marketing at the University of Melbourne in Australia.

Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.

(Source: https://www.businessnewsdaily.com/)

Câu 36. Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Những lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn.

B. Những bất lợi mà Facebook gây ra trong cuộc sống hiện đại.

C. Những tầng lớp bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi Facebook.

D. Những chức năng được sử dụng nhiều nhất trên Facebook.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

There also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you. (Có rất nhiều báo cáo đã làm nổi bật được các lợi ích của trang web này. Vì mạng xã hội khổng lồ này chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban đầu sắp tới, dưới đây là 1 số lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn).

Câu 37:

The word “sparked” in the second paragraph probably means ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “sparked” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _______________.

A. tạo ra

B. giảm xuống

C. ngăn cản

D. kiểm soát

Từ đồng nghĩa: sparked (sinh ra, tạo ra) = produce

In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. (Trong một nghiên cứu được công bố đầu năm nay, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 30 sinh viên và thấy rằng một sự thích thú tự nhiên đã được tạo ra khi họ ở trên mạng truyền thông xã hội dẫn đến nhịp tim thoải mái và mức độ căng thẳng thấp hơn.)

Câu 38:

According to paragraph 2, what do the scientists discover in their study?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 2, các nhà khoa học đã phát hiện ra điều gì trong nghiên cứu của họ?

A. Sử dụng quá nhiều thời gian trên Facebook có thể làm tăng mức độ áp lực và bệnh tim mạch.

B. Học sinh thường chịu áp lực khi họ làm việc với những thứ có liên quan tới toán. 

C. Facebook có thể khiến người dùng lạc quan và kích thích hơn.

D. Thành công của Facebook có thể thúc đẩy sự phát triển của các mạng xã hội khác.

Căn cứ thông tin đoạn 2:

In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.

(Trong nghiên cứu, các sinh viên được theo dõi trong ba tình huống: nhìn ngắm toàn cảnh phong cảnh, thực hiện các phương trình toán học phức tạp và sử dụng Facebook. Trong khi tình huống đầu tiên là thư giãn nhất cho sinh viên và các vấn đề toán học là căng thẳng nhất, thời gian trên Facebook lại tạo ra mức độ hấp dẫn và sự kích thích cao. Những phát hiện này ủng hộ giả thuyết của các nhà nghiên cứu rằng sự thành công của Facebook, cũng như của các mạng truyền thông xã hội khác, tương quan với trải nghiệm tích cực cụ thể về tâm thần và thể chất của người dùng.)

Câu 39:

The word “one” in paragraph 3 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “one” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?

A. nghiên cứu

B. 1 nhóm

C. Internet

D. nghiên cứu

Từ “one” thay thế cho 1 nhóm trong câu phía trước.

The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. (Nghiên cứu này khảo sát công nhân trong ba nhóm: một nhóm không được phép nghỉ, một nhóm được phép làm bất cứ điều gì trừ sử dụng Internet và một nhóm được phép sử dụng Internet và Facebook trong 10 phút.)

Câu 40:

Why does Facebook motivate the productivity of employees?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao Facebook lại thúc đẩy năng suất của các công nhân?

A. Bởi vì internet làm người dùng xao lãng để nghỉ giải lao.

B. Bởi vì nó giúp mọi người tỉnh táo đầu óc và sau đó nâng cao sự tập trung vào công việc.

C. Bởi vì các công nhân hạnh phúc với những gì họ đọc được trên Facebook.

D. Bởi vì họ được phép thư giãn sau 1 ngày làm việc vất vả.

Căn cứ thông tin đoạn 3:

The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and as a result, increased productivity," (Nhóm sử dụng Facebook được nhận thấy có hiệu suất cao hơn 16% so với nhóm không được phép sử dụng Internet và gần 40% hiệu quả hơn nhóm không được phép nghỉ giải lao. "Nghỉ giải lao ngắn và không phô trương, chẳng hạn như lướt web nhanh trên Internet, cho phép tâm trí tự nghỉ ngơi, dẫn đến sự tập trung cao hơn cho công việc trong một ngày, và kết quả là, tăng năng suất").

Câu 41:

The word “courting” in the last paragraph is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “courting” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.

A. hẹn hò, tán tỉnh

B. hôn nhân

C. li hôn

D. làm quen

Từ đồng nghĩa: courting (tán tỉnh) = dating

Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. (Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên.)

Câu 42:

Which of the following is NOT correct about the impact of Facebook on users’ relationship?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào trong các câu sau đây là KHÔNG đúng về sự tác động của Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?

A. Hơn 1 nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.

B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.

C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.

D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.

(Facebook cũng là 1 lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60 % người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25 % có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60 phần trăm sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại chu kỳ hẹn hò.)

*Note: Khi nói đến "couple", ta có thể hiểu đó là "hai người đã kết hôn/hai người đang trong mối quan hệ hẹn hò", vì thế, trong bài này người ta hoàn toàn có thể dùng theo dạng thay đổi dạng thức từ, dùng từ đồng nghĩa như đáp án B: "married people = couple"

=> B không sai.

Câu 43:

Which of the following could best describe the tone of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau miêu tả chính xác nhất giọng văn của bài đọc?

A. cung cấp thông tin

B. tranh luận

C. chế nhạo

D. mỉa mai

Căn cứ vào nội dung cả bài:

Tác giả cung cấp những thông tin lý giải vì sao Facebook lại rất có ích cho chúng ta. Vì vậy, giọng điệu của bài đọc là cung cấp thông tin.

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 44. Governments should take measures to protect wildlife, or more and more animals will become endangered.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về so sánh kép

The + (so sánh hơn) + clause, the + (so sánh hơn) + clause

Đề bài: Chỉnh phủ nên hành động để bảo vệ động vật hoang dã, nếu không ngày càng nhiều động vật sẽ gặp nguy hiểm 

= A. Chính phủ hành động để bảo vệ động vật hoang dã càng sớm thì càng ít động vật sẽ gặp nguy hiểm.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

take measures to do st: bắt tay vào hành động để để làm gì

Câu 45:

"Good luck in your new job. It will work out well for you," said his mother.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu trần thuật

Đề bài: "Chúc may mắn với công việc mới. Nó sẽ tốt đẹp với con thôi", mẹ anh ấy nói = A. Mẹ anh ấy chúc anh ấy may mắn và nói công việc mới sẽ tốt đẹp với anh ấy thôi.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

work out for sb: tiến triển đối với ai đó

Câu 46:

People cannot have computers solve problems in which the rules do not currently exist.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thể sai khiến

Cấu trúc:

- have sb do st = get sb/st to do st: nhờ ai đó làm gì

- have/get st done: có cái gì được làm

Đề bài: Con người không thể dùng máy tính giải quyết các vấn đề mà trong đó những luật lệ hiện chưa tồn tại 

= A. Các vấn đề trong đó luật lệ hiện chưa tồn tại không thể được giải quyết bằng máy tính.

Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Câu 47. Linda: "Go to the party on Sunday?"

John: “______________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

- Linda: “Bạn đến bữa tiệc hôm chủ nhật chứ?”

- John: “_______”

Xét các đáp án:

A. You bet: chắc chắn rồi

B. Lucky you: bạn thật may mắn

C. I prefer cuisine to speech: tôi thích ẩm thực hơn lời nói

D. You know the party well: bạn biết rõ bữa tiệc mà

=> Đáp án A

Câu 48:

Minh: "It's true that she's going to leave the company."

Huong: “____________________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

- A: “Việc cô ấy sắp rời công ty là thật ”

- B: “_______”

Xét các đáp án:

A. Not to my knowledge: Mình không tin

B. Not to my mind => không có cấu cấu trúc này

C. I not think so => sai ngữ pháp

D. Not by my knowledge => không có cấu trúc này

=> Đáp án A

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49. I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc ước muốn, giả định

S + wish(es) + S + had + Vp2 = If only + S + had + Vp2: ước muốn một việc trong quá khứ

Đề bài: Tôi vô cùng hối hận vì hôm qua đã nói với cô ấy gay gắt như vậy. Cô ấy bị tổn thương lắm

= B. Tôi ước gì hôm qua tôi đã không nói chuyện với cô ấy gay gắt như vậy.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

must have + Vp2: phỏng đoán một sự việc khả năng cao đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 50:

The whole point of education is to give students the knowledge to be who they want to be. This quote should be posted in schools for kids to see and live by.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề danh từ

That/What + S + V + V (số ít) + …..

That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì” (nghĩa là rằng, việc mà)

What: trả lời cho câu hỏi “cái gì”

Đề bài: Toàn bộ mục đích của giáo dục là cho học sinh kiến thức để trở thành người chúng muốn. Câu trích dẫn này nên được dán ở các trường học để lũ trẻ nhìn thấy và học theo 

= A. Rằng toàn bộ mục đích của giáo dục là cho học sinh kiến thức để trở thành người chúng muốn là câu trích dẫn nên được dán ở các trường học để lũ trẻ nhìn thấy và học theo.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

to live by: sống theo, làm theo niềm tin nào đó

Bắt đầu thi ngay