25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 12)
-
11480 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. confide /kənˈfaɪd/
B. conceal /kənˈsiːl/
C. convention /kənˈvenʃn/
D. concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/
=>Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ə/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. landed /ˈlændɪd/
B. planted /plæntɪd/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. looked /lʊkt/
=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. particular /pərˈtɪkjələr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. electrify /ɪˈlektrɪfaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên
C. fashionable /ˈfæʃnəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
D. geneticist /dʒəˈnetɪsɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc danh từ có 4 âm tiết với âm đầu âm nhẹ như /ə/ thì trọng âm rơi vào âm hai.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. construct /kənˈstrʌkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. constant /ˈkɑːnstənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. connect /kəˈnekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. contain /kənˈteɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=>Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Some English words have the same pronunciation__________they are spelled differently, for example, dear and deer.
Chọn đáp án B
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. unless: trừ khi (dùng trong câu điều kiện)
B. even though = although + clause: mặc dù
C. even if: thậm chí nếu
D. since + clause = because + clause: bởi vì
Tạm dịch: Một số từ tiếng Anh có cách phát âm giống nhau, mặc dù chúng được đánh vần khác nhau, ví dụ, “dear” và “deer”.
Câu 6:
WHO's objective is___________by all people of the highest possible level of health.
Chọn đáp ánA
Kiến thức về từ vựng
A. attainment /əˈteɪnmənt/ (n): sự đạt được (thành tựu, thành công gì)
B. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận; cách giải quyết
C. advance /ədˈvæns/ (n): sự tiên tiến, hiện đại
D. acquisition /ˌækwɪˈzɪʃn/ (n): sự đạt được (kiến thức, kỹ năng)
Tạm dịch: Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều đạt được mức sức khỏe cao nhất có thể.
Câu 7:
In 1791, Pierre-Charles L' Enfant__________plan for the new capital city at Washington.
Chọn đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Năm 1791, Pierre-Charles L'Enfant đệ trình kế hoạch cho thủ đô mới tại Washington.
+ Căn cứ vào dấu hiệu “năm 1791”, ta chia động từ ở quá khứ đơn.
Câu 8:
He did not want __________ his fears and insecurity to anyone.
Chọn đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Cấu trúc: want to do sth: muốn làm gì
Tạm dịch: Anh không muốn phơi bày nỗi sợ hãi và bất an của mình cho bất kỳ ai biết cả.
Câu 9:
My brother and his friend, Duong and Son, aged 15 and 16,___________ won the first and the third prize in the contest "Nation’s Brain.”
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. each + N(số ít): mỗi
B. respectively /rɪˈspektɪvli/ (adv): một cách tương ứng
C. one by one: lần lượt từng cái một
D. every + N(số ít): mỗi, mọi
Tạm dịch: Anh trai tôi và bạn của anh ấy, Dương và Sơn, 15 tuổi và 16, lần lượt giành giải nhất và giải ba trong cuộc thi “Nation’s Brain”.
Câu 10:
"You_____________be thirsty! You've just drunk a lot of water.”
Chọn đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. mayn’t + Vo: có thể không thể làm gì (không chắc chắn)
B. shouldn’t + Vo: không nên làm gì (khuyên bảo)
C. can’t + Vo: chắc chắn không thể (phỏng đoán có căn cứ, chắc chắn)
D. mustn’t + Vo: không được phép làm gì (cấm đoán)
Tạm dịch: "Bạn không thể khát được! Bạn vừa uống rất nhiều nước."
Câu 11:
The man was innocent; it was a case of mistaken ______________
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. identically /aɪˈdentɪkli/ (adv): một cách giống hệt nhau, đồng nhất
B. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận ra, nhận diện
C. identity /aɪˈdentəti/ (n): nét riêng biệt, nét nhận dạng
D. identification /aɪˌdentɪfɪˈkeɪʃn/ (n): thẻ căn cước, chứng minh thư; quá trình nhận diện
Tạm dịch: Người đàn ông vô tội; đó là một trường hợp nhận dạng nhầm lẫn.
Câu 12:
This book is an __________of a series lectures given last year.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. expense /ɪkˈspens/ (n): chi phí chi tiêu
B. extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự mở rộng, gia tăng (tầm ảnh hưởng)
C. addition (n): sự bổ sung
D. expansion /ɪkˈspænʃn/ (n): sự gia tăng, mở rộng (tầm quan trọng, kích cỡ, số lượng, phạm vi)
Tạm dịch: Cuốn sách này là phần mở rộng của loạt bài giảng được đưa ra vào năm ngoái.
Câu 13:
Culture shock is a feeling of confusion and anxiety that someone experiences ___________with a very different culture, especially a different country.
Chọn đáp án D
Kiến thức về các loại cấu trúc
Tạm dịch: Sốc văn hóa là cảm giác bối rối và lo lắng mà ai đó trải qua khi họ đến thăm hoặc đến sống ở một nơi có nền văn hóa rất khác, đặc biệt là một quốc gia khác.
=> Theo nghĩa như vậy, chỉ có đáp án D phù hợp.
Câu 14:
The police officer said two of the victims were known gang members; the other was an innocent __________
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có từ: Bystander /ˈbaɪˌstæn.dɚ/ (n): người ngoài cuộc, người chứng kiến
Tạm dịch: Viên cảnh sát cho biết hai trong số các nạn nhân là thành viên băng đảng được biết đến; người kia là một người ngoài cuộc vô tội.
Câu 15:
This clock is always slow; I put it ___________ ten minutes every morning.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
=> Ta có các cụm từ sau:
+ Put sth back (phr.v): hoãn lại, trì hoãn; chỉnh giờ đồng hồ chậm lại cho đúng (vì nó chạy nhanh)
+ Put sth forward (phr.v): dời lịch, kế hoạch đã định lại sớm hơn; chỉnh giờ đồng hồ chạy nhanh hơn cho đúng (vì nó chạy chậm)
+ Put sth up (phr.v): dựng lên cái gì; tăng lên, gia tăng,..
Tạm dịch: Đồng hồ này lúc nào cũng bị chậm; tôi thường phải chỉnh lại cho nó nhanh hơn 10 phút mỗi sáng.
Câu 16:
If Tom ____________ a bit more ambitious, he would have found himself a better job years ago.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
=> Theo cấu trúc câu điều kiện trộn:
If + S + were/V(quá khứ đơn) + ......, S + would have Vp2 + O
=> Diễn tả vế đầu không có thật ở hiện tại và vế sau không có thật trong quá khứ.
Tạm dịch: Nếu Tom tham vọng hơn một chút, anh ấy sẽ đã có thể tìm kiếm cho mình một công việc tốt hơn cách đây nhiều năm.
Câu 17:
I was told by my friends not to believe __________ girl’s tears.
Chọn đáp án D
Kiến thức về mạo từ
+ Đứng trước danh từ số nhiều không xác định ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Bạn bè bảo tôi đừng tin vào những giọt nước mắt của phụ nữ.
Câu 18:
Now that the scandal is in the ______, the Minister will have to resign.
Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau: in the offing = going to happen soon: sẽ xảy ra sớm.
Tạm dịch: Bởi vì vụ bê bối sẽ sớm xảy ra nên Bộ trưởng sẽ phải từ chức thôi.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- "Hi. You must be new here." - “_____________“
Chọn đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Xin chào. Anh chắc hẳn là người mới ở đây.” - “_______________”
A. Vâng, đây là ngày đầu tiên tôi đi làm.
B. Vâng, bạn có ngạc nhiên không?
C. Không, tôi rất già ở đây.
D. Bạn cũng là người mới ở đây phải không?
=> Đáp án A phù hợp nhất.
Câu 20:
- "Excuse me. Where’s the parking lot?" - “ ___________ "
Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Xin lỗi. Chỗ đỗ xe ở đâu vậy ah?” - “________________”
A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết.
B. Bạn có bị lạc không? Tôi cũng vậy.
C. Bạn đã đi quá chỗ rẽ rồi. Nó ở đằng kia cơ.
D. Bạn sai rồi. Nó không có ở đây.
=> Đáp án C phù hợp nhất.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 21: The architect waslet down that his new city plan had been turned down.
Chọn đáp án A
Từ đồng nghĩa- kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kiến trúc sư thất vọng rằng quy hoạch thành phố mới của ông đã bị từ chối.
=> Let sb down (phr.v): khiến ai thất vọng
Xét các đáp án:
A. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ (a): cảm thấy thất vọng
B. satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ (a): cảm thấy hài lòng
C. emotional /ɪˈməʊʃənl/ (a): thuộc về cảm xúc
D. optimistic /ˌɑːptɪˈmɪstɪk/ (a): rất lạc quan
=> Do đó: let down ~ disappointed
Câu 22:
You must drive it home to him that spending too much time playing computer games will do him no good.
Chọn đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Bạn phải làm cho cậu ta thực sự hiểu rằng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi máy tính sẽ không tốt cho cậu ta.
Xét các đáp án:
A. cho phép anh ta lái xe về nhà
B. làm cho anh ta hiểu
C. cho phép anh ta ở lại
D. cho anh ta đi nhờ xe về nhà
=> Do đó: drive it home to him ~ make him understand
Câu 23:
Câu 23: Experts often forecast an upswing in an economy after a protracted slowdown.
Chọn đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Các chuyên gia thường dự báo về sự đi lên của một nền kinh tế sau một đợt suy thoái kéo dài.
=> upswing /ˈʌpswɪŋ/ (n): một sự đi lên, cải thiện, gia tăng
Xét các đáp án:
A. reform /rɪˈfɔːrm/ (n): sự cải cách
B. inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): lạm phát
C. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện
D. decline /dɪˈklaɪn/ (n): sự suy giảm
=> Do đó: upswing >< decline
Câu 24:
When people are angry, they seldom act in a rationalway.
Chọn đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Khi người ta tức giận, họ ít khi hành động theo lý trí.
=> rational /ˈræʃnəl/ (a): theo lý trí, hợp lý, có thể chấp nhận được
Xét các đáp án:
A. impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/ (a): bất lịch sự
B. dissatisfied /dɪˈsætɪsfaɪd/ (a): không hài lòng
C. unreasonable /ʌnˈriːznəbl/ (a): không hợp lý
D. inconsiderate /ˌɪnkənˈsɪdərət/ (a): thiếu suy nghĩ chín chắn, thận trọng
=> Do đó: rational >< unreasonable
Câu 25:
Despite the fact that it has beena long debate, I hope that the dispute will be settledwithout resourceto litigation.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù thực tế là đã có một cuộc tranh luận dài, tôi hy vọng rằng tranh chấp sẽ được giải quyết mà không cần phải dùng đến việc kiện tụng.
=> Cần lưu ý hai cụm từ sau:
+ Resource /rɪˈsɔːrs/ (n): nguồn cung cấp
+ Resort to sth /rɪˈzɔːrt/ (n): hành động dùng đến cái gì tiêu cực, tồi tệ.... (như một phương án đường cùng)
=> Sửa lỗi: resource => resort
Câu 26:
In some countries, octopuses and snails are considered being great delicacies to eat.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch: Ở một số nước, bạch tuộc và ốc sên được coi là món ngon tuyệt vời để ăn.
=> Ta có cấu trúc: be considered to do sth: được coi như là, được xem là....
=> Sửa lỗi: being => to be
Câu 27:
Although Mark had been cooking for many years, he still doesn’t know how to prepare French foods in the traditional manner.
Chọn đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Mặc dù Mark đã nấu ăn trong nhiều năm nhưng anh ấy vẫn không biết cách chế biến các món ăn Pháp theo cách truyền thống.
=> Căn cứ vào cụm “for many years”, ta cần chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn).
=> Sửa lỗi: had been cooking => have been cooking
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Each year thousands of people travel to Britain in order to improve their standard of English. For many, however, this can be a painful experience due to the fact that it involves (28)________a strange school, staying in sometimes unpleasant accommodation and living in an unfamiliar culture. One (29)_____________these problems is the Homestay method. With this, students are each assigned a teacher suited to their language requirements and interests. As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with information about (30)______________activities are available locally, and takes them on trips. Students get “Between ten and twenty hours of tuition a week and are also expected to join in the family’s daily activities. The students speak English at all times and therefore learn how to use the language in everyday (31)______________. Homestay programs usually last for up to four weeks. Although costs are higher than of regular language schools, students can feel (32)___________ that they will be receiving top class language teaching in a safe and pleasant environment.
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. attend (v): tham dự
B. go (v): đi
C. study (v): học
D. learn (v): học
=> Ta dùng: + Involve doing sth: liên quan đến việc làm gì
+ Attend a school: tham dự việc học ở trường, theo học
Tạm dịch: “For many, however, this can be a painful experience due to the fact that it involves (1) _________ a strange school, staying in sometimes unpleasant accommodation and living in an unfamiliar culture.”
(Tuy nhiên, đối với nhiều người, đây có thể là một trải nghiệm đầy đau đớn vì nó liên quan đến việc theo học tại một ngôi trường xa lạ, ở trong những nơi ở đôi khi khó chịu và sống trong một nền văn hóa xa lạ.)
Câu 29:
One (29)_____________these problems is the Homestay method.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. requirement /rɪˈkwaɪərmənt/ (n): sự yêu cầu
B. answer /ˈænsər/ (n): câu trả lời; giải pháp, phương hướng giải quyết (cho vấn đề)
C. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): sự tranh luận
D. reaction /riˈækʃn/ (n): sự phản ứng
Tạm dịch: “One (2) _____________ these problems is the Homestay method.”
(Một câu trả lời cho những vấn đề này chính là phương pháp Homestay.)
Câu 30:
As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with information about (30)______________activities are available locally, and takes them on trips.
Chọn Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
A. what + S + V: trả lời cho câu hỏi cái gì
B. where + S + V: trả lời cho câu hỏi ở đâu
C. how + S + V: trả lời cho câu hỏi như thế nào
D. why + S + V: trả lời cho câu hỏi tại sao
Tạm dịch: “As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with information about (3) _______ activities are available locally, and takes them on trips.”
(Ngoài việc cung cấp học phí cá nhân, giáo viên cung cấp cho học sinh thông tin về những hoạt động có sẵn tại địa phương và đưa chúng đi tham quan.)
Câu 31:
The students speak English at all times and therefore learn how to use the language in everyday (31)______________. Homestay programs usually last for up to four weeks.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí
B. chance /tʃæns/ (n): cơ hội
C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống
D. occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp, thời điểm cụ thể khi cái gì xảy ra
Tạm dịch: “The students speak English at all times and therefore learn how to use the language in everyday (4) _______.”
(Học sinh nói tiếng Anh mọi lúc và do đó học cách sử dụng ngôn ngữ này trong các tình huống hàng ngày.)
Câu 32:
Although costs are higher than of regular language schools, students can feel (32)___________ that they will be receiving top class language teaching in a safe and pleasant environment.
Chọn Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. confidence /ˈkɑːnfɪdəns/ (n): sự tự tin
B. confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật
C. confidently /ˈkɑːnfɪdəntli/ (adv): một cách tự tin
D. confident /ˈkɑːnfɪdənt/ (a): tự tin
Tạm dịch: “Although costs are higher than of regular language schools, students can feel (5) _________ that they will be receiving top class language teaching in a safe and pleasant environment.”
(Mặc dù chi phí cao hơn so với các trường ngôn ngữ thông thường, sinh viên có thể cảm thấy tự tin rằng họ sẽ được giảng dạy ngôn ngữ hàng đầu trong một môi trường an toàn và dễ chịu.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Myriad occupational schools in the central coastal city of Da Nang have received just a small number of applications over the past few years. “Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing the school is just a matter of time,” he said.
Similarly, the Viet A Vocational School in Hai Chau District in Da Nang has not recruited any new enrollee for over one year given the absence of job opportunities for its graduates. “We do not want to enroll because we cannot help students land jobs after they graduate,” a leader of Viet A said. “We will only admit new students when we can have a partnership with companies who can employ our students after they finish their studies.”
Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250; and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500 students they planned to admit.
The situation means that equipment for training programs at those schools has been left unused and covered with rust. Local experts have commented that if the lack of students persists, vocational schools are at high risk of being closed, sooner or later.
(source: https://tuoitrenews.vn/)Câu 33: Which best serves as the title for the passage?
Chọn đáp án A
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Các trường dạy nghề ở Việt Nam chật vật để tồn tại.
B. Một số hiệu trưởng không quản lý được các trường học địa phương.
C. Học sinh quay lưng lại với giáo dục đại học.
D. Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên lựa chọn đi làm.
=>Căn cứ vào các thông tin sau:
+ ““Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing the school is just a matter of time,” he said.”
(“Năm ngoái chúng tôi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng năm nay số tân sinh viên là 50 người”, ông Trương Văn Hùng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho biết và trường đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. Ông nói: “Việc đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”.)
+ “Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250; and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500 students they planned to admit.”
(Ở một diễn biến khác, các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai đang ‘đóng băng’. Trường Trung cấp nghề Công nghệ thông tin - Viễn thông Đồng Nai năm học 2013-2014 chỉ tuyển 82 sinh viên so với chỉ tiêu 1.000; Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghiệp Nhơn Trạch chỉ có 200 trong tổng số 600 học sinh trong năm học; Trường Trung cấp nghề 26-3 nhận 150 học sinh trong khi chỉ tiêu 250 học sinh; còn Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông Nam chỉ tuyển được 300 trong tổng số 500 học sinh dự kiến tuyển sinh.)
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Các trường dạy nghề ở Việt Nam chật vật để tồn tại.
Câu 34:
According to paragraph 1, what was the attitude of the headmaster of the Duc Tri Da Nang Vocational College?
Chọn đáp án C
Theo đoạn 1, thái độ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng như thế nào?
A. Anh ấy hối hận vì đã không cố gắng.
B. Anh ấy buồn vì sự kém cỏi của chính mình.
C. Anh ấy than thở về cảnh ngộ bi thảm của trường mình.
D. Anh ấy rất vui khi có thể chuyển trường.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn đầu:
““Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing the school is just a matter of time,” he said.”
(“Năm ngoái chúng tôi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng năm nay số tân sinh viên là 50 người”, ông Trương Văn Hùng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho biết và trường đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. Ông nói: “Việc đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”.)
=> Do đó, ta thấy thái độ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng là đang than thở về cảnh ngộ bi thảm của trường mình.
Câu 35:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Chọn đáp án B
Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ đến _________.
A. các công ty
B. các sinh viên
C. việc học hành
D. các công việc
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
““We do not want to enroll because we cannot help students land jobs after they graduate,” a leader of Viet A said. “We will only admit new students when we can have a partnership with companies who can employ our students after they finish their studies.”
(“Chúng tôi không muốn tuyển sinh vì không thể giúp sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp”, một lãnh đạo của Việt Á cho biết. “Chúng tôi sẽ chỉ nhận sinh viên mới khi chúng tôi có thể hợp tác với các công ty có thể tuyển dụng sinh viên của chúng tôi sau khi họ hoàn thành chương trình học.”)
=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “students”.
Câu 36:
According to paragraph 3, what is the reason for “the vocational schools in the southern province of Dong Nai being ‘frozen’”?
Chọn đáp án B
Theo đoạn 3, lý do “các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai bị “đóng băng” là gì?
A. Vì tiền đã đầu tư của họ không thể lấy lại.
B. Vì họ không có đủ học sinh.
C. Vì không trả được nợ thuê đất.
D. Do chính phủ đột ngột thay đổi chính sách.
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
“Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250; and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500 students they planned to admit.”
(Ở một diễn biến khác, các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai đang ‘đóng băng’. Trường Trung cấp nghề Công nghệ thông tin - Viễn thông Đồng Nai năm học 2013-2014 chỉ tuyển 82 sinh viên so với chỉ tiêu 1.000; Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghiệp Nhơn Trạch chỉ có 200 trong tổng số 600 học sinh trong năm học; Trường Trung cấp nghề 26-3 nhận 150 học sinh trong khi chỉ tiêu 250 học sinh; còn Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông Nam chỉ tuyển được 300 trong tổng số 500 học sinh dự kiến tuyển sinh.)
=> Do đó, ta thấy B phù hợp nhất.
Câu 37:
The word “persists” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Chọn đáp án D
Từ “persists” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ___________.
A. withstand /wɪθˈstænd/ (v): chịu đựng được
B. sustain /səˈsteɪn/ (v): duy trì, tiếp tục tồn tại
C. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng, cố chấp
D. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục
=> Theo ngữ cảnh của thông tin trong đoạn văn như sau:
“The situation means that equipment for training programs at those schools has been left unused and covered with rust. Local experts have commented that if the lack of students persists, vocational schools are at high risk of being closed, sooner or later.”
(Tình trạng này có nghĩa là trang thiết bị phục vụ chương trình đào tạo tại các trường đó đã bị bỏ hoang và bị han rỉ. Các chuyên gia trong nước nhận định, nếu tình trạng thiếu học sinh kéo dài, các trường dạy nghề có nguy cơ sớm muộn gì rồi cũng phải đóng cửa.)
=> Do đó: persist /pərˈsɪst/ (v): tiếp tục, cứ kéo dài mãi ~ continue
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The number of people accessing the State’s and community’s priority policies and programmes is increasing, said Minister of Labour, Invalids and Social Affairs Dao Ngoc Dung. Vietnam has around 6.2 million people over the age of two with disabilities, making up 7.06 per cent of the country’s population. Of those, 28 per cent are severely disabled, 58 per cent female, 28 per cent children and 10 per cent living in poverty. Most live in rural areas and many are victims of Agent Orange.
Minister Dung said in the past, the State, the Party and Vietnamese people had paid much care to people with disability. Vietnam ratified the United Nations’ Convention on the Rights of People with Disability in 2014. In March this year, the country ratified the International Labour Organisation’s Convention 159 about jobs for people with disability. It strongly confirmed Vietnam’s commitment ensuring the disabled would not be discriminated at work.
Last month, the Secretariat Committee issued the Instruction 39 about the Party’s leading work on affairs related to people with disability. The National Assembly later ratified the amended Law on Labour with many adjustments relating to disabled people. Dung said that every year, millions of disabled people receive an allowance from the State and all of provinces and cities had rehabilitation centres. Attending the event, Truong Thi Mai, head of the Party Central Committee’s Commission for Mass Mobilisation, said besides the achievements, Vietnam still sees many obstacles. Infrastructure is still limited demand for people with disability and many live below the poverty line depending heavily on their families.
Mai asked organisations to improve education to raise people’s awareness of the meaning of supportive work to people with disability. This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according to the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.
The Ministry of Planning and Investment on Thursday launched the programme “White stick for Vietnamese visual impaired people”. Its aim is to present one million white sticks to visually impaired people across the country. Training to use the device will also be provided. Minister of Planning and Investment Nguyen Chi Dung said the ministry will listen to disabled people’s demands and wishes and put them into its policies. Deputy chairwoman of the National Assembly Tong Thi Phong said Vietnam has committed to developing socio-economy, taking care of social equality and improving social management ability.
(source: https://vietnamnews.vn/)
Câu 38: Which best serves as the title for the passage?
Chọn đáp án D
Cái nào sau đây có thể được coi là tiêu đề của đoạn văn?
A. Cảnh ngập tràn của những người tàn tật.
B. Dân càng khỏe thì dân tộc càng mạnh.
C. Hỗ trợ tài chính hào phóng cho người khiếm thị.
D. Nhiều người tàn tật hơn được tiếp cận với các chính sách hỗ trợ.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “Minister Dung said in the past, the State, the Party and Vietnamese people had paid much care to people with disability. Vietnam ratified the United Nations’ Convention on the Rights of People with Disability in 2014. In March this year, the country ratified the International Labour Organisation’s Convention 159 about jobs for people with disability. It strongly confirmed Vietnam’s commitment ensuring the disabled would not be discriminated at work.”
(Bộ trưởng Dũng cho biết trước đây, Nhà nước, Đảng và nhân dân Việt Nam rất quan tâm đến người khuyết tật. Việt Nam đã phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của Người khuyết tật vào năm 2014. Vào tháng 3 năm nay, nước này đã phê chuẩn Công ước số 159 của Tổ chức Lao động Quốc tế về việc làm cho người khuyết tật. Nó khẳng định mạnh mẽ cam kết của Việt Nam đảm bảo người khuyết tật sẽ không bị phân biệt đối xử tại nơi làm việc.)
“This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according to the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.”
(Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách Nhà nước đã được cấp cho các tỉnh, thành phố để thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật, theo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.).
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Nhiều người tàn tật hơn được tiếp cận với các chính sách hỗ trợ.
Câu 39:
The word “Invalids” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án A
Từ “invalids” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. sufferer /ˈsʌfərər/ (n): người phải mắc, chịu cái gì (bệnh tật)
B. valetudinarian /vælɪˈtjuːdɪnərɪ/ (n): người quá lo lắng về sức khỏe của mình
C. convalescent /ˌkɑːnvəˈlesnt/ (n): người đã hồi phục lại sau ốm yếu
D. bedridden patients /ˈbedrɪdn/ (n): bệnh nhân ốm liệt giường
=> Dựa theo ngữ cảnh trong đoạn 2:
“The number of people accessing the State’s and community’s priority policies and programmes is increasing, said Minister of Labour, Invalids and Social Affairs Dao Ngoc Dung.”
(Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung cho biết, số lượng người tiếp cận các chính sách và chương trình ưu tiên của Nhà nước và cộng đồng ngày càng tăng.)
=> Do đó: invalid /ˈɪnvəlɪd/ (n): thương binh ~ suffer
Câu 40:
The word “It” in paragraph 2 refers to _____.
Chọn đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến ______________.
A. lời cam kết
B. sự tàn tật
C. quốc gia
D. công ước
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:
“Vietnam ratified the United Nations’ Convention on the Rights of People with Disability in 2014. In March this year, the country ratified the International Labour Organisation’s Convention 159 about jobs for people with disability. It strongly confirmed Vietnam’s commitment ensuring the disabled would not be discriminated at work.”
(Việt Nam đã phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của Người khuyết tật vào năm 2014. Vào tháng 3 năm nay, nước này đã phê chuẩn Công ước số 159 của Tổ chức Lao động Quốc tế về việc làm cho người khuyết tật. Nó khẳng định mạnh mẽ cam kết của Việt Nam đảm bảo người khuyết tật sẽ không bị phân biệt đối xử tại nơi làm việc.)
=> Như vậy, “it” ở đây ám chỉ đến “convention”.
Câu 41:
According to paragraph 3, what was the view of Vietnam’s governing bodies towards the disabled?
Chọn đáp án B
Theo đoạn 3, quan điểm của các cơ quan quản lý Việt Nam đối với người khuyết tật là gì?
A. Họ đã thể hiện một hành động hoàn toàn vị tha và vô tư.
B. Họ bày tỏ thái độ nhân đạo và ủng hộ.
C. Họ ban hành luật một cách vô mục đích vì lợi ích của nhân dân.
D. Họ đã cố gắng hết sức nhưng xử lý tình huống một cách thờ ơ.
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 3:
“The National Assembly later ratified the amended Law on Labour with many adjustments relating to disabled people. Dung said that every year, millions of disabled people receive an allowance from the State and all of provinces and cities had rehabilitation centres. Attending the event, Truong Thi Mai, head of the Party Central Committee’s Commission for Mass Mobilisation, said besides the achievements, Vietnam still sees many obstacles. Infrastructure is still limited demand for people with disability and many live below the poverty line depending heavily on their families.”
(Quốc hội sau đó đã phê chuẩn Luật Lao động sửa đổi với nhiều điều chỉnh liên quan đến người khuyết tật. Ông Dũng cho biết, hàng năm có hàng triệu người khuyết tật được Nhà nước trợ cấp và các tỉnh, thành đều có trung tâm phục hồi chức năng. Tham dự sự kiện này, bà Trương Thị Mai, Trưởng Ban Dân vận Trung ương Đảng, cho biết bên cạnh những thành tựu đạt được, Việt Nam còn nhiều trở ngại. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế về nhu cầu đối với người khuyết tật và nhiều người sống dưới mức nghèo phụ thuộc nhiều vào gia đình của họ.)
=> Do đó, ta thấy quan điểm của các cơ quan quản lý Việt Nam đối với người khuyết tật là họ bày tỏ thái độ nhân đạo và ủng hộ.
Câu 42:
The word “implement” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án D
Từ “implement” trong đoạn 4 nghĩa là gì?
A. prepare (v): chuẩn bị
B. follow (v): theo dõi, tuân theo
C. clarify /ˈklærəfaɪ/ (v): làm minh bạch, rõ ràng
D. establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v): thiết lập
=> Căn cứ thông tin đoạn 4:
“This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according to the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.”
(Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách Nhà nước đã được cấp cho các tỉnh, thành phố để thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật, theo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.).
=> Ta có: implement /ˈɪmplɪment/ (v): thiết lập, thực hiện (chính sách, kế hoạch, phương pháp,....) ~ establish
Câu 43:
According to paragraph 5, what did the Ministry of Planning and Investment have in mind when launching the project?
Chọn đáp án C
Theo đoạn 5, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã lưu ý gì khi triển khai dự án?
A. Khuyến khích người khuyết tật tự tin.
B. Làm tròn trách nhiệm của một bộ phận của dân tộc.
C. Đảm bảo không có người cần giúp đỡ sẽ bị bỏ lại phía sau.
D. Cải thiện hình tượng chung của chính phủ.
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“The Ministry of Planning and Investment on Thursday launched the programme “White stick for Vietnamese visual impaired people”. Its aim is to present one million white sticks to visually impaired people across the country.”
(Hôm thứ Năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phát động chương trình “Gậy trắng cho người khiếm thị Việt Nam”. Mục đích của nó là trao tặng một triệu gậy trắng cho người khiếm thị trên khắp đất nước.)
Câu 44:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Chọn đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Vấn đề liên quan đến phúc lợi của người tàn tật chỉ được công nhận trong những năm gần đây.
B. Người tàn tật được chính phủ hỗ trợ hàng năm về tài chính và vật chất.
C. Các ngành, địa phương soạn thảo chính sách cho chiến lược phát triển bền vững của mình.
D. Đào Ngọc Dung là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam hiện nay.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
“This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according to the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs. The Ministry of Planning and Investment on Thursday launched the programme “White stick for Vietnamese visual impaired people”. Its aim is to present one million white sticks to visually impaired people across the country. Training to use the device will also be provided. Minister of Planning and Investment Nguyen Chi Dung said the ministry will listen to disabled people’s demands and wishes and put them into its policies.”
(Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách Nhà nước đã được cấp cho các tỉnh, thành phố để thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật, theo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Hôm thứ Năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phát động chương trình “Gậy trắng cho người khiếm thị Việt Nam”. Mục đích của nó là trao tặng một triệu gậy trắng cho người khiếm thị trên khắp đất nước. Đào tạo để sử dụng thiết bị cũng sẽ được cung cấp. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng cho biết Bộ sẽ lắng nghe nhu cầu và nguyện vọng của người khuyết tật và đưa vào chính sách của mình.)
Câu 45:
What is the tone of the whole passage?
Chọn đáp án A
Giọng điệu của cả đoạn văn là gì?
A. Tính nhân văn (giải quyết các vấn đề của con người với sự trợ giúp của lý trí quan trọng hơn niềm tin tôn giáo)
B. Tính đạo đức (liên quan đến niềm tin và nguyên tắc về điều gì là đúng và sai) C. Đồ sộ, đại quy mô
D. Giáo điều
=> Có thể thấy toàn bài toát lên một giọng điệu đầy tính nhân văn khi chính phủ luôn ưu ái, cưu mang những số phận hiểm nghèo phải chịu những khiếm khuyết không mong muốn trong cuộc sống của họ.
Câu 46:
Câu 46: Our grandmother might have phoned while we were out.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bà chúng tôi có thể gọi điện trong khi chúng tôi đi ra ngoài.
Xét các đáp án:
A. Thật không may, chúng tôi đã ra ngoài khi bà của chúng tôi gọi điện.
B. Chúng tôi chắc rằng bà của chúng tôi đã gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
C. Có thể bà của chúng tôi đã gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
D. Bà của chúng tôi lẽ ra phải gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
=> Đáp án C phù hợp nhất vì dùng “might have Vp2” sẽ tương đương với “possibly” bởi tính không chắc chắn của lời khẳng định.
Câu 47:
He was such a wet blanket at the party tonight!
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Anh ta đúng là một kẻ phá đám trong bữa tiệc tối qua!
*Xét các đáp án:
A. Anh ấy đã mang một chiếc chăn ướt đến bữa tiệc.
B. Anh ấy bị ướt khi đi từ bữa tiệc về nhà.
C. Anh ấy đã làm cho mọi người trong bữa tiệc bị ướt sũng.
D. Anh ấy phá hỏng cuộc vui của người khác trong bữa tiệc.
=> Theo nghĩa, ta chọn D.
*Note: A wet blanket: kẻ phá đám
Câu 48:
Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.
Chọn đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Fansipan là ngọn núi cao nhất Bán đảo Đông Dương.
A. Có một số ngọn núi ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan.
B. Bán đảo Đông Dương bao gồm một trong những ngọn núi cao nhất trên trái đất.
C. Ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương không bao gồm Fansipan.
D. Không có ngọn núi nào ở Bán đảo Đông Dương cao bằng Fansipan.
Đáp án D => No mountains in the Indochinese Peninsula are so high as Fansipan.)
Câu 49:
Câu 49: You have just passed your final examination. This makes your parents happy.
Chọn đáp án C
Dịch nghĩa: Bạn vừa mới vượt qua kỳ thi cuối cấp của mình. Điều này khiến cho bố mẹ bạn thấy thật vui.
Xét các đáp án:
A. Vừa mới vượt qua kỳ thi cuối cấp khiến bố mẹ bạn rất vui.
B. Bạn vừa trải qua kỳ thi cuối cấp khiến bố mẹ bạn rất vui.
C. Việc bạn vừa trải qua kỳ thi cuối cấp khiến bố mẹ bạn rất vui.
D. Điều bạn vừa trải qua kỳ thi cuối cấp khiến bố mẹ bạn rất vui.
=> Đáp án C đúng nghĩa và cấu trúc mệnh đề danh từ: That + S + V(chia theo S)+ V(chính, số ít) + ....: việc mà....
Câu 50:
He thought he must have made a mistake somewhere. He went through his calculations again.
Chọn đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Anh ấy nghĩ chắc mình đã mắc lỗi ở đâu đó. Anh đã kiểm tra lại những phép tính của mình.
Xét các đáp án:
A. Nghĩ rằng mình đã mắc sai lầm ở đâu đó, anh ấy sẽ kiểm tra lại những phép tính của mình.
B. Nghĩ rằng chắc chắn mình đã mắc sai lầm ở đâu đó, anh ấy đã kiểm tra lại những phép tính của mình.
C. Anh ấy kiểm tra lại những phép tính của mình. trước khi nghĩ rằng mình đã mắc sai lầm ở đâu đó.
D. Anh ấy nghĩ rằng đã mắc sai lầm ở đâu đó và đã kiểm tra lại những phép tính của mình.
=> Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu và đưa động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động