25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 14)
-
11432 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. hostile /ˈhɒstaɪl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, danh từ và tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. hotel /həʊˈtel/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
C. hourglass /ˈaʊəɡlɑːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, danh từ ghép dạng Noun + Noun thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. honest /ˈɒnɪst/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, từ chứa toàn âm tiết ngắn trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Chọn đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. chocolate /ˈtʃɒklət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
B. difference /ˈdɪfrəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
C. identity /aɪˈdentəti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, các từ có kết thúc bằng âm /i/ thì trọng âm vào âm thứ ba tính từ đuôi lên.
D. vegetable /ˈvedʒtəbl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, đuôi -ble không ảnh hưởng đến trọng âm từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
=> Chọn đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. meet /miːt/
B. free/friː/
C. prefer /prɪˈfɜː/
D. repeat /rɪˈpiːt/
=> Chọn đáp án C được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi “ed”
A. coughed /kɒft/
B. ploughed/plaʊd/
C. laughed/lɑːft/
D. roughed /rʌft/
=> Chọn đáp án B đuôi "ed" được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 5:
Would you care for __________________ cup of tea?
Chọn đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. other + N: cái khác, người khác trong nhóm nhiều người/vật
B. more + N: thêm, nữa, nhiều hơn (mang nghĩa nhiều hơn một)
C. one other: ta thường dùng “each other” hoặc “one another” với nghĩa “lẫn nhau”
D. one more + N: một cái nữa
Tạm dịch: Bạn có muốn thêm một tách trà nữa không?
Câu 6:
John, you know what I feel for you and I’ve told you enough times, _______________?
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: John, bạn biết rằng tôi cảm thông với bạn và tôi đã nói với bạn rất nhiều lần rồi, có phải không?
Xét các đáp án:
A. don’t you -> xét nghĩa của câu ta thấy người nói muốn hỏi John xem có đồng ý với thông tin "đã nói với John rất nhiều lần" không, chứ không phải là hỏi xem John có biết hay không -> không chọn đáp án A.
B. don’t I -> không dùng "don't I" ở đây vì câu có 2 vế chính là "you know" và " I have told", còn cụm "what I fell for you" là mệnh đề danh ngữ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
C. doesn’t he -> không thể dùng "doesn't he" vì ở đây không hề nhắc đến chủ ngữ "he".
D. haven’t I -> đúng cấu trúc hỏi đuôi cho "I've told you enough times".
Câu 7:
To become a good teacher, you have to have such a lot of ________ when you're dealing with kids.
Chọn đáp án B
Kiến thức về dạng của từ
Xét các đáp án:
A. patient /ˈpeɪʃnt/ (adj): kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí
B. patience /ˈpeɪʃns/ (n): tính kiên nhẫn, tính nhẫn nại
C. patients /ˈpeɪʃnts/ (n): bệnh nhân; người bệnh
D. impatience /ɪmˈpeɪʃns/ (n): sự thiếu kiên nhẫn, sự nóng vội
=> Ta có cấu trúc: such + (adj) + Noun: tới mức độ, thật là (dùng để nhấn mạnh).
-> Loại đáp án A và xét về nghĩa của câu ta chọn đáp án B.
Tạm dịch: Để trở thành một giáo viên tốt, bạn phải thực sự có rất nhiều sự kiên nhẫn khi ứng phó với lũ trẻ.
Cấu trúc cần lưu ý:
- to deal with st: đối phó, xử lý cái gì
Câu 8:
I think our guests will ________________.
Chọn đáp án A
Kiến thức về trật tự của trạng từ
Ta có: - Khi trong câu có nhiều trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ, các trạng từ thường sắp xếp theo trật tự sau:
+ Động từ chính -> trạng từ chỉ nơi chốn -> trạng từ chỉ cách thức -> trạng từ chỉ tần suất -> trạng từ chỉ thời gian.
=> Vì “will” là động từ khuyết thiếu nên sau nó đi liền với động từ “be”.
Xét 2 trạng từ:
- here: ở đây ->trạng từ chỉ nơi chốn
- shortly: sớm, trong thời gian ngắn -> trạng từ chỉ thời gian
=> Áp dụng trật tự trên ta có: be here shortly.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các vị khách của chúng ta sẽ đến đây sớm thôi.
Câu 9:
We have much to ____________ today, so please concentrate.
Chọn đáp án A
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận; bàn cãi
B. discuss about -> không sử dụng cấu trúc này vì "discuss (v)" đi trực tiếp với tân ngữ, không có giới từ
C. discuss over -> không sử dụng vì sau "discuss" không có giới từ
D. discuss with -> không sử dụng cấu trúc này -> discuss st with sb: thảo luận cái gì với ai
=> Lưu ý: Have a discussion about sth = discuss sth: thảo luận về vấn đề gì
Tạm dịch: Chúng ta có nhiều điều phải thảo luận hôm nay, vì vậy hãy tập trung.
Câu 10:
__________________ Tom’s opposition, we would have agreed to the contract.
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện lo
Xét các đáp án
A. But for + N/ Ving: nếu không phải vì, nếu không nhờ có
B. If hadn’t it been for -> dùng sai cấu trúc -> If it hadn't been for = But for: nếu không phải vì
C. If it hadn't had -> không sử dụng cấu trúc này.
D. Hadn't it been for -> sai vì nếu sử dụng đảo ngữ, chỉ được đưa động từ lên đầu câu: Had it not been for = If it hadn't been for = But for: nếu không phải vì
Tạm dịch: Nếu không phải vì sự phản đối của Tom thì chúng tôi đã đồng ý với hợp đồng.
Câu 11:
_______________, the woman was visibly happy after the birth of her child.
Chọn đáp án C
Kiến thức về liên từ:
Xét các đáp án:
A. Tired though she is: mặc dù cô ấy mệt (dạng đảo ngữ đặc biệt với though) ->không chọn A vì vế đằng sau ở dạng quá khứ nên vế thứ nhất cũng phải ở dạng quá khứ.
B. She being tired -> sai vì vế câu không có động từ.
C. Despite being tired: mặc dù mệt
D. Though was tired -> sai vì không có chủ ngữ -> Though + clause: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù mệt mỏi nhưng người phụ nữ vẫn hiện rõ sự hạnh phúc sau khi sinh con.
Câu 12:
Chọn đáp án D
Kiến thức về thì
Xét các đáp án:
A. Having been turned off ->không dùng dạng bị động ở đây vì đằng sau đã có tân ngữ là "all the lights and other electric devices" ->đáp án A sai.
B. Turning off ->Sai vì ở đây 2 vế đồng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu, động từ đưa về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên, hành động ở vế trước xảy ra trước nên ta dùng “Having Vp2”.
C. To have turned off ->từ "to" đứng đầu tạo thành mệnh đề chỉ mục đích. Nhưng xét vào ngữ nghĩa, câu diễn tả 2 hành động xảy ra trước và sau, không phải nói về mục đích của hành động.
D. Having turned off ->Đúng.
Tạm dịch: Sau khi tắt hết các đèn và các thiết bị điện tử khác, học sinh rời khỏi lớp học.
Câu 13:
The entire staff was thrown off _______ when the news of the take over was announced.
Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. stable /ˈsteɪbl/ (adj): vững chắc; ổn định
B. balance /ˈbæləns/ (n): sự thăng bằng, sự cân bằng
C. composure /kəmˈpəʊʒə/ (n): sự bình tĩnh, sự điềm tĩnh
D. disarray /ˌdɪsəˈreɪ/ (n): sự lộn xộn, sự xáo trộn
=> Ta có cụm: Throw sb off balance: khiến ai bị đảo lộn, lúng túng hoặc buồn bực.
Tạm dịch: Toàn bộ nhân viên đã bị đảo lộn khi tin tức về việc tiếp quản được công bố.
Câu 14:
Micelle looked really sunburnt. She must have been _______________ in the sun for long.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. screening /ˈskriːnɪŋ/ (n): che chắn; giấu, che chở
B. wading /weɪdɪŋ/ (n): hành động lội qua
C. swimming /ˈswɪmɪŋ/ (n): bơi lội
D. bathing /bɑːθɪŋ/ (n): tắm
Tạm dịch: Micelle trông thực sự bị cháy nắng. Cô ấy chắc hẳn phải tắm nắng rất lâu.
Câu 15:
When his parents are away for wok, his oldest brother _________.
Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. is in the same boat: cùng hội cùng thuyền, có hoàn cảnh giống nhau
B. calls the shots: chịu trách nhiệm, đưa ra những quyết định quan trọng.
C. draws the line: từ chối, không chịu làm gì (vì nghĩ nó sai)
D. knocks it off: dừng làm phiền người khác
Tạm dịch: Khi bố mẹ anh ấy đi vắng, anh trưởng sẽ là người đưa ra những quyết định quan trọng.
Câu 16:
I made it quite clear that I had no ________________ of selling the portrait.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. aim /eɪm/ (n): mục đích, mục tiêu, ý định
B. intention /ɪnˈtenʃn/ (n): ý định, dự định
C. meaning /ˈmiːnɪŋ/ (n): nghĩa, ý nghĩa
D. purpose /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích
Tạm dịch: Tôi đã nói rõ ràng rằng tôi không có ý định bán bức chân dung.
Câu 17:
By the end of this year, they _____________ on that bridge for more than a decade.
Chọn đáp án C
Kiến thức về thì động từ
Xét các đáp án:
A. will work -> thì tương lai đơn
B. will be working -> thì tương lai tiếp diễn
C. will have worked -> thì tương lai hoàn thành
D. have work -> sai cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành -> have worked
Ta có: Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai "By the end of this year" (tính đến thời điểm) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Tính đến năm nay, họ đã làm việc trên chiếc cầu đó hơn một thập kỉ.
Câu 18:
Most educators today consider computer literacy _________ a necessary addition to the basic scholastic requirements.
Chọn đáp án B
Kiến thức về dạng của từ
Ta có cấu trúc: consider sb/st to be: coi ai/ cái gì như là
Xét các đáp án:
A. being -> không đúng cấu trúc
B. to be -> đúng với cấu trúc
C. having been -> không đúng cấu trúc
D. be -> không đúng cấu trúc
Tạm dịch: Hầu hết các nhà giáo dục ngày nay coi kiến thức máy tính là một sự bổ sung cần thiết cho các yêu cầu học tập cơ bản.
Câu 19:
Câu 19: “What’s the best place to have lunch?” -: “_________________.”
Chọn đáp án B
Tình huống giao tiếp:
Tạm dịch: - "Ăn trưa ở chỗ nào thì tốt nhất nhỉ?
- "_______________".
Xét các đáp án:
A. Làm ơn cho tôi món súp.
B. Có một nhà hàng tuyệt vời ở góc phố đấy.
C. Tôi thường ăn trưa lúc mười hai giờ ở đó
D. Mười hai giờ sẽ thuận tiện cho chúng ta.
Người hỏi hỏi về địa điểm ăn trưa -> Chọn đáp án B là câu trả lời hợp lý nhất.
Câu 20:
“I’ve got an earache in this ear. I couldn’t sleep last night because it was so painful.”
-: “___________”
Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp:
Tạm dịch: - "Tôi đã bị đau ở tai này. Tối qua tôi không thể ngủ được vì nó quá đau."
- "_______________".
A. Hãy để tôi kiểm tra nhiệt độ của bạn..... Ừ, nó rất cao hơn bình thường.
B. Uống nhiều nước và quay lại nếu bạn không cảm thấy tốt hơn.
C. Hãy để tôi kiểm tra xem.... ah ah....À, tai của bạn bị đỏ bên trong đấy.
D. Vâng, bạn nên dùng thuốc này hai lần một ngày. Nó rất tốt cho bệnh đau họng.
Câu 21:
The fire was so important to early cultures that scientists now study it to learn more about ancient civilizations.
Chọn đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Ta có:
- Dùng mạo từ “a/ an” khi danh từ đếm được số ít.
- Dùng mạo từ “the” khi: danh từ được xem là duy nhất/ danh từ đã được nhắc đến trước đó/ phía sau có cấp so sánh nhất/ chỉ một nhóm cụ thể.
- Không được dùng mạo từ khi: danh từ chỉ tên người, tên quốc gia/ danh từ trừu tượng/ danh từ chỉ cái chung chung/ tên các bữa ăn.
=> Ta thấy danh từ "fire" trong câu là danh từ trừu tượng mang nghĩa là "lửa" nói chung, chưa hề xác định nên không được dùng mạo từ trước "fire".
Tạm dịch: Lửa rất quan trọng đối với các nền văn hóa sơ khai đến nỗi các nhà khoa học hiện đang nghiên cứu nó để tìm hiểu thêm về nền văn minh cổ đại.
-> Sửa lỗi: the fire -> fire
Câu 22:
Perhaps the most distinctive features of insects and undoubtedly one of the most important reasons for their success is their quite well-developed sensory system.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cấp so sánh nhất
=> Ta dùng so sánh nhất “the most distinctive features” với nghĩa “đặc điểm riêng biệt nhất” trong nhiều cái thì sẽ chỉ có một cái duy nhất. Hơn nữa đằng sau đó cũng có “one” và động từ tobe chia số ít “is” nên không thể “features” chia ở dạng số nhiều được.
Tạm dịch: Có lẽ đặc điểm đặc biệt nhất của côn trùng và cũng là một trong những lí do quan trọng nhất phát triển như hiện tại của chúng là hệ thống tri giác khá phát triển toàn diện của chúng.
-> Sửa lỗi: features -> feature
Câu 23:
Unless the money is returned, we shall shortly becontacting our lawful department.
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm danh từ
Ta có:
- adj + N: để chỉ tính chất, đặc điểm của danh từ
- N + N: để nói về chức năng hoặc phân loại của danh từ
=> Ở đây ta thấy, nếu dùng “lawful department” thì có nghĩa chỉ tính chất của “department” là lawful (a): hợp pháp, đúng luật. Nhưng ở đây ta cần một danh từ chỉ một bộ phận có chức năng của là làm về luật.
=> Cụm từ: Law department (n): bộ phận pháp lý
Tạm dịch: Trừ khi tiền được trả lại, nếu không chúng tôi sẽ sớm phải liên lạc với bộ phận pháp lý.
-> Sửa lỗi: lawful -> law
Câu 24:
He said he had never come across such a pleasing painting.
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Ông nói rằng ông chưa bao giờ bắt gặp một bức tranh đẹp như vậy.
-> come across (v): tình cờ gặp, thấy ai/ cái gì
Xét các đáp án:
A. run into (v): tình cờ gặp
B. bump into (v): gặp một cách bất ngờ, không lường trước
C. cross his path (v): gặp ai một cách tình cờ
D. hook up with sb (v): gặp gỡ để bắt đầu công việc với ai đó
-> Các đáp án A, B, C đều có nghĩa gần với “come across” nhưng không chọn đáp án B, C vì ở đây đang dùng thì quá khứ hoàn thành (had Vp2), động từ phải chia ở quá khứ phân từ (crossed, bupmed).
=> Do đó: come across ~ run into
Câu 25:
John was in the news during the latter part of the Watergate scandal.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa
Tạm dịch: John đã được bàn luận trên các phương tiện truyền thông trong suốt phần cuối của vụ bê bối Watergate.
-> latter part (n): phần cuối hoặc rất gần với phần cuối (nửa sau của toàn bộ)
Xét các đáp án:
A. former /ˈfɔːmə(r)/ (n): cái trước, người trước
B. second /ˈsekənd/ (adj): thứ hai, ít quan trọng hơn
C. eventual /ɪˈventʃuəl/ (adj): cuối cùng là; sau
D. end /end/ (n): sự kết thúc, phần cuối
-> Do đó: latter part ~ end
Câu 26:
The Beatles were a phenomenon– nobody had heard anything like them before.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: The Beatles là một nhóm nhạc cực kỳ thành công - chưa ai từng nghe thấy bất cứ điều gì thành công như họ trước đó.
=> phenomenon /fəˈnɒmɪnən/ (n): một người, vật đạt được thành công rất lớn (nhờ vào khả năng, năng lực phi thường)
A. success /səkˈses/ (n): sự thành công; sự thắng lợi
B. wonder /ˈwʌndə/ (n): vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường
C. disastrous /dɪˈzɑːstrəs/ (adj): tai hại, thảm khốc
D. failure /ˈfeɪljə/ (n): sự thất bại
=> Xét về nghĩa, ta thấy “phenomenon, success, wonder” đều mang nghĩa tích cực. Còn disastrous và failure mang nghĩa tiêu cực nhưng ở đây ta cần một danh từ ->chọn đáp án D.
*Note: The Beatles đa thành công nhanh chóng nhất trong các ban nhạc thuộc tất cả các dòng nhạc xưa nay trên thế giới.
=> Do đó: phenomenon >< failure
Câu 27:
This task is not rocket science. Just focus on observing this reaction and you can reach a conclusion on chemical properties of bronze.
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Nhiệm vụ này không phải là quá khó để thực hiện. Chỉ cần tập trung vào việc quan sát phản ứng này và bạn có thể đưa ra kết luận về tính chất hóa học của đồng.
-> not rocket science (adj): không khó để làm, hiểu
Xét các đáp án:
A. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj): khó khăn; gay go
B. uncomplicated /ʌnˈkɒmplɪkeɪtɪd/ (adj): không rắc rối, không phức tạp; đơn giản
C. effortless /ˈefətləs/ (adj): dễ dàng, cần ít nỗ lực
D. trivial /ˈtrɪviəl/ (adj): tầm thường, không đáng kể
->Do đó: not rocket science >< difficult
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
While many behaviors and practices associated with going green are designed to save money, there are certain ways in which green living can actually be moderately to very expensive. Much of the technology associated with green (28) ___________provides benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts. For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they can (29) ______________ thousands of dollars to install. Energy-efficient appliances are designed to use less electricity and water but they often come with a high price tag.
Going green can also potentially have a negative effect on the environment. (30) _________________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (31) ___________ natural resources. While these fuels are intended to reduce the toxic emissions caused by the burning of traditional gasoline, they may have unintentionally caused the opposite effect. One of these alternative fuels, E85, actually (32) gives ___________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel. While ozone is a natural part of the Earth’s upper atmosphere, if it becomes concentrated in the lower atmosphere, it can potentially increase air pollution in areas where smog is a concern, which can in turn impact the health of those living in these areas.
Chọn đáp án A
Chủ đề về ENVIRONMENT
Kiến thức về dạng của từ
Xét các đáp án:
A. living /ˈlɪvɪŋ/ (n): cách sống, lối sống
B. live /lɪv/ (v): sống, ở
C. lives /lɪvz/ (n): sự sống, cuộc sống
D. lively /ˈlaɪvli/ (adj): sống, sinh động
=> Căn cứ vào “with green” ta thấy cần chọn một danh từ ở đây và xét về nghĩa của câu ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: While many behaviors and practices associated with going green are designed to save money, there are certain ways in which green living can actually be moderately to very expensive. Much of the technology associated with green (1) ___________provides benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.
(Trong khi nhiều hành động và thực nghiệm liên quan đến việc sống thân thiện với môi trường được tạo ra để tiết kiệm tiền, có một số cách nhất định trong đó sống xanh thực sự có thể trung bình đến rất tốn kém. Phần lớn công nghệ liên quan đến lối sống xanh mang lại lợi ích cho môi trường nhưng thường với chi phí cao hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống.)
Câu 29:
For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they can (29) ______________ thousands of dollars to install.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. spend /spend/ (v): tiêu, chi tiêu, sử dụng vào
B. take /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ, lấy
C. cost /kɒst/ (v): có giá, đòi hỏi, tốn (một khoản tiền)
D. charge /tʃɑːdʒ/ (v): buộc, yêu cầu trả tiền cho một dịch vụ, hàng hóa
Tạm dịch: For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they can (2) ______________ thousands of dollars to install. Energy-efficient appliances are designed to use less electricity and water but they often come with a high price tag.
(Chẳng hạn, việc sử dụng các tấm pin mặt trời có khả năng giúp bạn tiết kiệm tiền cho hóa đơn năng lượng của mình, nhưng chúng có thể tốn hàng ngàn đô la để lắp đặt. Các thiết bị tiết kiệm năng lượng được thiết kế để sử dụng ít điện và nước hơn nhưng chúng thường đi kèm với giá cao.)
Câu 30:
(30) _________________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (31) ___________ natural resources
Chọn đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Such as: như là ->dùng để đưa ra ví dụ nhưng không đứng ở đầu câu.
B. However: tuy nhiên ->nối 2 câu có ý tương phản, đối lập
C. In addition: thêm vào đó ->bổ sung thêm ý cho câu trước
D. For example: ví dụ như ->dùng để đưa ra ví dụ, có thể đứng đầu câu và có dấu phẩy phía sau.
Tạm dịch: Going green can also potentially have a negative effect on the environment. (3) _________________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement…
(Sống thân thiện với môi trường cũng có khả năng có tác động tiêu cực đến môi trường. Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới trong phong trào bảo vệ môi trường….)
Câu 31:
(30) _________________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (31) ___________ natural resources
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. advanced /ədˈvɑːnst/ (adj): tiên tiến, tiến bộ
B. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (adj): khác, thay thế
C. nonstop /ˌnɒnˈstɒp/ (adj): liên tục, không gián đoạn
D. nonrenewable /nɒnrɪˈnjuːəbl/ (adj): không thể thay thế, không thể phục hồi
Tạm dịch: For example, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (4) ___________ natural resources.
(Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới trong phong trào bảo vệ môi trường trong nỗ lực giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên không thể thay thế.)
Câu 32:
One of these alternative fuels, E85, actually (32) gives ___________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. give out (v): phân phát/ngừng hoạt động
B. give away (v): vô tình nói ra bí mật/ cho miễn phí
C. give off (v): tạo ra, toả ra cái gì (hơi, khí, nhiệt,....)
D. give in (v): đồng ý/chấp nhận thất bại/quyết định làm điều người khác muốn
Tạm dịch: While these fuels are intended to reduce the toxic emissions caused by the burning of traditional gasoline, they may have unintentionally caused the opposite effect. One of these alternative fuels, E85, actually gives (5) ___________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel.
(Mặc dù những nhiên liệu này nhằm giảm lượng khí thải độc hại do đốt xăng truyền thống, nhưng chúng có thể vô tình gây ra tác dụng ngược lại. Một trong những nhiên liệu thay thế này, E85, thực sự tạo ra nhiều ozone vào khí quyển hơn nhiên liệu truyền thống.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 37.
May 1 is marked as International Labour Day, also referred as May Day. The day celebrates labourers and the working class. Labour Day is an annual public holiday in many countries. It is also referred as International Workers' Day or just Worker's Day.
During industrialization in beginning of the 19th Century, the industrialists used to exploit the labour class and made them work up to 15 hours a day. The workers in the U.S. rose against this exploitation and demanded paid leaves, proper wages and breaks for the workforce. The eight-hour day labour movement advocated eight hours for work, eight hours for recreation, and eight hours for rest. The Labour Day annually celebrates the achievements of the workers.
The day has different story for different places. May 1 was chosen to be International Workers' Day to commemorate the 1886 Haymarket affair in Chicago. In that year, on May 1, there was a general strike for the eight-hour workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the workers. The event lead to several deaths. The incident is remembered as the Haymarket affair, or the Haymarket massacre. The place in Haymarket Square where the incident happened was designated a Chicago Landmark in 1992.
Labour Day or May Day has been a focal point of protests by various socialist and communist groups and is an important holiday in communist countries like China, North Korea, Cuba and the former Soviet Union countries. In India, the first Labour day or May Day was celebrated in the year 1923. It was the Labour Kisan Party who had organised the May Day celebrations in Chennai (then Madras).Câu 33: What is main topic of the passage?
Chọn đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Sự ra đời của ngày dành riêng cho những người lao động.
B. Các ngày lễ rơi vào thứ Hai.
C. Tại sao và cách Ngày Lao động được tổ chức.
D. Quyền lợi của giai cấp công nhân.
=> Căn cứ vào thông tin sau:
+ “Labour Day is an annual public holiday in many countries. It is also referred as International Workers' Day or just Worker's Day.”
(Ngày Lao động là một ngày lễ hàng năm ở nhiều quốc gia. Nó cũng là được gọi là Ngày Quốc tế Công nhân hoặc chỉ là Ngày của Người lao động.)
+ “May 1 was chosen to be International Workers' Day to commemorate the 1886 Haymarket affair in Chicago. In that year, on May 1, there was a general strike for the eight-hour workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the workers. The event lead to several deaths.”
(Ngày 1 tháng 5 được chọn là Ngày Quốc tế Công nhân để kỷ niệm vụ Haymarket năm 1886 ở Chicago. Năm đó, vào ngày 1 tháng 5, có một cuộc tổng bãi công cho ngày làm việc 8 giờ. Vào ngày 4 tháng 5, cảnh sát đã hành động để giải tán một đám đông công chúng ủng hộ cuộc đình công khi một người không xác định ném bom. Cảnh sát đã đáp trả bằng cách bắn vào các công nhân. Sự kiện dẫn đến một số người chết.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Sự ra đời của ngày dành riêng cho những người lao động.
Câu 34:
The word “It” in paragraph 1 refers to _______.
Chọn đáp án B
Từ "It" trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. lực lượng lao động
B. Ngày lao động
C. ngày lễ
D. giai cấp công nhân
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu sau:
“Labour Day is an annual public holiday in many countries. It is also referred as International Workers' Day or just Worker's Day.”
(Ngày Lao động là một ngày lễ hàng năm ở nhiều quốc gia. Nó cũng là được gọi là Ngày Quốc tế Công nhân hoặc chỉ là Ngày của Người lao động.)
=> Do đó, “it” ám chỉ đến “Ngày lao động”.
Câu 35:
According to paragraph 2, what is the origin of May Day being described?
Chọn đáp án C
Theo đoạn 2, nguồn gốc của Ngày tháng Năm được miêu tả là gì?
A. Ngày Lao động bắt đầu từ cuối những năm 1900 khi các ngành công nghiệp nặng đang phát triển mạnh.
B. Sự khởi đầu của Ngày công nhân gắn liền với sự ra đời của ý thức giai cấp.
C. Ngày Lao động có nguồn gốc từ phong trào công đoàn ở Hoa Kỳ.
D. Khái niệm Ngày Công nhân đã được xây dựng từ buổi bình minh của chủ nghĩa tư bản
=> Dựa vào thông tin trong đoạn 2:
“The workers in the U.S. rose against this exploitation and demanded paid leaves, proper wages and breaks for the workforce. The eight-hour day labour movement advocated eight hours for work, eight hours for recreation, and eight hours for rest. The Labour Day annually celebrates the achievements of the workers.”
(Các công nhân ở Mỹ đã chống lại sự bóc lột này và yêu cầu được trả lương, tiền lương thích hợp và nghỉ cho lực lượng lao động. Phong trào lao động tám giờ một ngày ủng hộ tám giờ để làm việc, tám giờ để giải trí và tám giờ để nghỉ ngơi. Ngày Lao động hàng năm nhằm tôn vinh những thành tựu của người lao động.)
Câu 36:
According to paragraph 3, what is NOT correct about the incident of Haymarket?
Chọn đáp án B
Theo đoạn 3, điều gì KHÔNG đúng về sự cố của Haymarket?
A. Nhiều người đã thiệt mạng khi cảnh sát can thiệp bằng tiếng súng ngẫu nhiên.
B. Thảm kịch Haymarket đã truyền cảm hứng cho các thế hệ nhà hoạt động phe hữu.
C. Cuộc bạo động Haymarket xảy ra vào cuối những năm 1800 ở Chicago.
D. Một quả bom được ném bởi một cá nhân không bao giờ được xác định rõ ràng.
=> Căn cứ vào các thông tin sau trong đoạn 3:
May 1 was chosen to be International Workers' Day to commemorate the 1886Haymarket affair in Chicago. In that year, on May 1, there was a general strikefor the eight-hour workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the workers. The event lead to several deaths. The incident is remembered as the Haymarket affair, or the Haymarket massacre. The place in Haymarket Square where the incident happened was designated a Chicago Landmark in 1992.
(Ngày 1 tháng 5 đã được chọn là Ngày Quốc tế Lao động để kỷ niệm vụ Haymarket năm 1886 tại Chicago. Trong năm đó, vào ngày 1 tháng 5, đã có một cuộc tổng đình công cho việc một ngày làm việc tám giờ. Vào ngày 4 tháng 5, cảnh sát đã hành động để giải tán một hội đồng công khai để hỗ trợ cuộc đình công khi có một kẻ không thể xác định được đã ném bom. Cảnh sát đã phản ứng bằng cách nổ súng bắn các công nhân. Sự kiện này dẫn đến nhiều cái chết. Vụ việc được nhớ đến là vụ Haymarket, hay vụ thảm sát Haymarket. Địa điểm tại Quảng trường Haymarket nơi xảy ra vụ việc được chọn làm Chicago Landmark vào năm 1992.)
=> Như vậy, chỉ có đáp án B không có thông tin được đề cập.
Câu 37:
The word “focal” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Chọn đáp án D
Từ “focal” trong đoạn 4 gần nghĩa với __________.
A. permanent /ˈpɜːrmənənt/ (a): vĩnh viễn
B. leading /ˈliːdɪŋ/ (a): quan trọng nhất, hàng đầu (vai trò); dẫn đầu, đi đầu
C. basic /ˈbeɪsɪk/ (a): cơ bản, căn bản
D. central /ˈsentrəl/ (a): trung tâm, trọng tâm
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn như sau:
“Labour Day or May Day has been a focal point of protests by various socialist and communist groups and is an important holiday in communist countries like China, North Korea, Cuba and the former Soviet Union countries.”
(Ngày Lao động hay Ngày tháng Năm là tâm điểm của các cuộc biểu tình của các nhóm xã hội chủ nghĩa và cộng sản khác nhau và là một ngày lễ quan trọng ở các nước cộng sản như Trung Quốc, Triều Tiên, Cuba và các nước thuộc Liên Xô cũ.)
=> Ta có: focal /ˈfəʊkl/ (a): trung tâm, chính ~ central
=> Ta có cụm sau: Focal point of sth: tâm điểm chính, trọng tâm chính mà ai đó tập trung và dành hết sự chú ý vào đó
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.
The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus outbreak a pandemic. Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that “We expect to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected countries climb even higher.”
WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it led governments and individuals to give up the fight. On Wednesday, they stressed that fundamental public health interventions can still limit the spread of the virus and drive down cases even where it was transmitting widely, as the work of authorities and communities in China, Singapore, and South Korea has shown.
The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced around the globe. South Korea, which has reported nearly 8,000 cases, also appears poised to bring its outbreak under control with aggressive measures and widespread testing. But other countries have struggled to follow the leads of China and South Korea — a reality that has frustrated WHO officials who have exhorted the world to do everything possible to end transmission of the virus. Tedros used the fact that 90% of the cumulative cases have been reported in just four countries as evidence that the rest of the world still had time to prevent an explosion of cases with action.
WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination two types of measures. One involves trying to detect and stop known chains of transmission by isolating cases and following and potentially quarantining their contacts. The other involves community-level steps like social distancing and comes into play when the virus is spreading more broadly and transmission chains can’t be tracked. Mike Ryan, the head of the WHO’s emergency program, said that the public health interventions might not have straightforward effect, but to slow the spread of the virus. People with severe cases can require long periods of critical care and strain the resources of hospitals. He said he was worried about “the case load, the demand on the health workers, the dangers that come with fatigue, and potentially shortages of personal protective equipment.”Câu 38: Which best serves as the title for the passage?
Chọn đáp án D
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một số bị nhiễm coronavirus bị bệnh nặng nhưng hầu hết thì không.
B. Những gì các nhà khoa học vẫn chưa biết về bệnh nhân coronavirus.
C. Phía chính phủ đang làm gì để giải quyết sự lây lan của coronavirus.
D. WHO tuyên bố vi rút coronavirus bùng phát thành đại dịch.
=> Căn cứ vào thông tin ngay đầu trong bài:
“The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus outbreak a pandemic.”
(Tổ chức Y tế Thế giới vào thứ 4 đã tuyên bố sự bùng phát nhanh chóng của vi rút corona là một đại dịch bệnh.)
Cùng một số thông tin đáng chú ý khác:
“WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã do dự để thông báo sự bùng phát của đại dịch bệnh phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
“WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination two types of measures.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên thực hiện đầy đủ sự kết hợp mang tính chiến lược ở cả hai biện pháp.)
=> Như vậy ta thấy xuyên suốt bài hầu hết đều đề cập đến việc tuyên bố cũng như là các thông báo chính thức đến từ WHO về thực trạng vấn đề đại dịch corona và cho thấy, đó là vấn đề ảnh hưởng đến toàn cầu; cùng với đó là các biện pháp cần thiết mà WHO đưa ra để góp phần đẩy lùi đại dịch này.
Câu 39:
The word “pandemic” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án A
Từ “pandemic” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ___________.
A. epidemic /ˌepɪˈdemɪk/ (a): đại dịch bệnh (lan truyền khắp nơi và nhiều người mắc phải ở cùng một thời điểm)
B. ebullition /ˌeb.əˈlɪʃ.ən/ (n): tình trạng sôi; sự bộc phát của cảm xúc
C. epizootic /ˌep.ɪ.zoʊˈɑː.t̬ɪk/ (n): đại dịch, bệnh dịch động vật
D. endemic /en'demik/ (n): bệnh địa phương
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu, ta có:
The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus outbreak a pandemic. Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that “We expect to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected countries climb even higher.”
(Tổ chức Y tế Thế giới hôm thứ 4 đã tuyên bố đại dịch vi rút corona lan truyền nhanh chóng đã bùng phát thành đại dịch toàn cầu. Tổng giám đốc Tedros Adhanom Ghebreyesus nói rằng, “Chúng tôi cho rằng sẽ còn thấy số ca, số người chết và số quốc gia bị ảnh hưởng còn tăng cao hơn nữa.”)
=> Ta có: pandemic /pænˈdemɪk/ (n): đại dịch toàn cầu ~ epidemic
Câu 40:
The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
Chọn đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến ___________.
A. sự bùng nổ
B. sự lan truyền
C. cuộc chiến
D. virus
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:
“On Wednesday, they stressed that fundamental public health interventions can still limit the spread of the virus and drive down cases even where it was transmitting widely, as the work of authorities and communities in China, Singapore, and South Korea has shown.”
(Hôm thứ Tư, họ nhấn mạnh rằng các biện pháp can thiệp y tế công cộng cơ bản vẫn có thể hạn chế sự lây lan của virus và giảm các ca bệnh ngay cả khi nó đang lây lan rộng rãi, như công việc của các cơ quan chức năng và cộng đồng ở Trung Quốc, Singapore và Hàn Quốc.)
=> Như vậy, “it” ở đây ám chỉ đến virus.
Câu 41:
According to paragraph 3, what is NOT mentioned about the virus and its state of spreading?
Chọn đáp án B
Theo đoạn 3, điều gì KHÔNG được đề cập về vi rút và tình trạng lây lan của nó?
A. WHO đề nghị rằng tất cả các quốc gia vẫn có thể thay đổi diễn biến của đại dịch này.
B. Virus lây lan hiện nay là coronavirus thứ hai đạt mức độ đại dịch.
C. Coronavirus lưu hành cơ bản giữa các loài động vật nhưng bằng cách nào đó lại lây sang người.
D. Trung Quốc là quốc gia được giả định có nguồn gốc vi rút và là nơi dịch bệnh tấn công mạnh nhất.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
*Lời giải Chọn đáp án A =>Tedros used the fact that 90% of the cumulative cases have been reported in just four countries as evidence that the rest of the world still had time to prevent an explosion of cases with action.”
(Tedros đã đưa ra sự thật rằng 90 phần trăm các ca nhiễm được cộng dồn lại đã được báo cáo chỉ ở bốn quốc gia và đó là bằng chứng cho thấy rằng các nơi còn lại trên thế giới vẫn còn có thời gian để thực hiện các động thái phòng tránh sự bùng nổ của các ca lây nhiễm.)
*Lời giải Chọn đáp án C, D =>“The virus, which probably originated in bats but passed to peoplevia an as yet unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced around the globe.”
(Con vi rút đó, nó có thể bắt nguồn từ loài dơi nhưng sau đó chúng truyền sang con ngườithông qua một loài động vật trung gian nào đó vẫn chưa được xác định, được tin rằng bắt đầu lây nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11 hoặc là đầu tháng 12.)
=> Như vậy, ta thấy chỉ có việc con vi rút này có phải là con vi rút thứ hai gây ra đại dịch hay không là không được đề cập trong đoạn 3.
Câu 42:
The word “poised” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án D
Từ “poised” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. composed (dùng “be composed of”) /kəmˈpəʊzd/ (a): chiếm
B. confident /ˈkɑːnfɪdənt/ (a): tự tin
C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): hào hứng
D. ready /ˈredi/ (a): sẵn sàng
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn như sau:
“Since then the virus has raced around the globe. South Korea, which has reported nearly 8,000 cases, also appears poised to bring its outbreak under control with aggressive measures and widespread testing.”
(Kể từ đó, virus đã hoành hành trên toàn cầu. Hàn Quốc, quốc gia đã báo cáo gần 8.000 trường hợp, cũng sẵn sàng kiểm soát sự bùng phát của mình bằng các biện pháp tích cực và thử nghiệm rộng rãi.)
=> Ta có: poised /pɔɪzd/ (a): sẵn sàng để làm gì (be poised to do sth) ~ ready
Câu 43:
According to paragraph 4, what is the objective of the measures mapped out by the WHO?
Chọn đáp án C
Theo đoạn 4, mục tiêu của các biện pháp do WHO vạch ra là gì?
A. Để câu giờ cho việc phát minh ra vắc xin.
B. Để ngăn chặn mạnh vi rút trong đường đi của nó.
C. Để tránh một hệ thống y tế quá tải.
D. Để đạt được phương truyền điểm bằng không.
=> Theo thông tin trong đoạn như sau:
“Mike Ryan, the head of the WHO’s emergency program, said that the public health interventions might not have straightforward effect, but to slow the spread of the virus. People with severe cases can require long periods of critical care and strain the resources of hospitals. He said he was worried about “the case load, the demand on the health workers, the dangers that come with fatigue, and potentially shortages of personal protective equipment.”
(Mike Ryan, người đứng đầu chương trình khẩn cấp của WHO, nói rằng các can thiệp sức khỏe cộng đồng có thể không có hiệu quả rõ ràng, nhưng để làm chậm sự lây lan của vi rút. Những người bị bệnh nặng có thể phải chăm sóc nghiêm trọng trong thời gian dài và làm căng thẳng nguồn lực của bệnh viện. Anh ấy nói anh ấy lo lắng về “tải trọng ca bệnh, nhu cầu của nhân viên y tế, những nguy hiểm đi kèm với sự mệt mỏi và khả năng thiếu phương tiện bảo vệ cá nhân”.)
=> Do đó, ta thấy rằng mục tiêu của các biện pháp do WHO vạch ra là để tránh một hệ thống y tế quá tải.
Câu 44:
The following statements are true, EXCEPT _______.
Chọn đáp án B
Các câu sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ _______.
A. WHO khuyến cáo tất cả các quốc gia áp dụng cả các biện pháp ngăn chặn và giảm thiểu.
B. Các quan chức của WHO từ chối chỉ trích công khai một thành viên - Ý.
C. Tổng giám đốc Tedros Adhanom Ghebreyesus tuyên bố rằng hoàn cảnh sẽ tồi tệ hơn.
D. Ban đầu WHO không chắc chắn về quyết định của mình khi tuyên bố rằng vụ bùng phát là một đại dịch.
=> Căn cứ vào các dẫn chứng sau, ta có:
*Lời giải Chọn đáp án A => “WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combinationtwo types of measures.One involves trying to detect and stop known chains of transmissionby isolating cases and following and potentially quarantining their contacts. The other involves community-level steps like social distancing and comes into playwhen the virus is spreading more broadly and transmission chains can’t be tracked.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên áp dụng sự kết hợp ở cả hai biện pháp. Cái thứ nhất là liên quan đến việc cố gắng phát hiện và ngăn chặn các chuỗi nhiễm truyền đã biếtbằng cách cách ly các trường hợp và theo dõi và có khả năng cách ly cả những người đã tiếp xúc với họ. Cái thứ hai liên quan đến các bước ở mức độ cộng đồng như là tránh xa những nơi đông người và bắt đầu hành động các biện phápkhi con vi rút lây lan ngày càng rộng hơn và chúng ta không thể lần theo dấu vết của chuỗi truyền nhiễm đó.)
*Lời giải Chọn đáp án C => “Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that “We expect to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected countries climb even higher.”
(Giám đốc điều hành Tedros Adhanom Ghebreyesus nói rằng “Chúng tôi e rằng sẽ phải chứng kiến số lượng ca nhiễm, số ca tử vong, và số lượng các quốc gia bị ảnh hưởng thậm chí sẽ còn vượt lên cao hơn nữa.”)
*Lời giải Chọn đáp án D => “WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã rất do dự để thông báo sự bùng phát của đại dịch phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.) =>Như vậy ta thấy chỉ có đáp án B là không được đề cập trong bài.
Câu 45:
Which of the following can be inferred from the passage?
Chọn đáp án A
Điều nào sau đây có thể được rút ra từ đoạn văn?
A. Tổ chức WHO công nhận rằng vi rút đó có thể sẽ lây lan ra tất cả các quốc gia trên toàn cầu.
B. Các yếu tố địa phương liên quan đến hệ thống sức khỏe không ảnh hưởng đến diễn biến tình hình dịch bệnh.
C. Các quốc gia đã từng là những quốc gia chuyên chế là phù hợp nhất để làm kìm hãm loại vi rút đó.
D. Đại dịch là một cơ hội để nhìn lại các tác động trái chiều của các hệ thống y tế đắt đỏ.
=> Căn cứ vào thông tin toàn bài và chủ yếu là dẫn chứng trong đoạn 3 sau:
“The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced around the globe.”
(Con vi rút đó, nó bắt nguồn từ loài dơi nhưng sau đó chúng truyền sang con người thông qua một loài động vật trung gian nào đó vẫn chưa được xác định, được tin rằng bắt đầu lây nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11 hoặc là đầu tháng 12. Kể từ lúc đó con vi rút này đã càn quét khắp nơi thế giới.)
=> Lời giải Chọn đáp án A phù hợp nhất, vì toàn bài đã cho thấy tình hình dịch bệnh đang ngày càng trở nên khó lường, nó đã và đang dần lan khắp mọi nơi trên thế giới. Khi đó, tổ chức WHO không còn do dự hay lưỡng lự để thừa nhận rằng đó thực sự là đại dịch toàn cầu, mặc dù vì một số lo ngại đến tâm lý cộng đồng, cá nhân nên họ đã chần chừ để tuyên bố chính thức về điều đó trước công chúng.
Câu 46:
“Will you give this to Tony when you see him, please?”, he said to me.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Làm ơn đưa cái này cho Tony khi bạn gặp anh ấy?”, anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy hỏi tôi có đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy không.
B. Anh ấy hỏi tôi liệu rằng tôi có thể đưa cái đó cho Tony khi anh ấy nhìn thấy tôi không.
-> Không chọn đáp án A và B vì dùng từ nối “if/whether” khi câu hỏi trực tiếp mang ý hỏi có hay không.
C. Anh ấy yêu cầu tôi đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy.
D. Anh ấy cầu xin tôi đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy.
-> Không chọn đáp án D vì câu hỏi đề bài là câu mệnh lệnh, không phải mang ý cầu xin ai làm gì: beg sb to do sth: cầu xin ai làm gì
Câu 47:
All the children will receive a prize, whatever their score in the competition.
Chọn đáp án D
Tạm dịch: Tất cả trẻ em sẽ nhận được một giải thưởng, bất kể điểm số của chúng trong cuộc thi ra sao.
A. Cho dù điểm số của chúng trong cuộc thi là như thế nào, tất cả trẻ em sẽ nhận được giải thưởng.
-> Không chọn đáp án A, vì đề bài dùng “whatever”, nên viết lại câu không thể dùng “no matter how” mà là “no matter what”.
B. Mỗi đứa trẻ sẽ nhận được một giải thưởng cho dù điểm số của chúng là bao nhiêu trong cuộc thi.
-> Dùng sai cấu trúc: “No matter + who/ what/ when/ how/… + S + V: dù có … đi chăng nữa thì….”
C. Mỗi trẻ em sẽ nhận được một giải thưởng cho dù số điểm của chúng trong cuộc thi là bao nhiêu.
-> Sai vì không có cấu trúc “No matter how much”.
D. Tất cả trẻ em sẽ nhận được giải thưởng bất kể điểm số của chúng trong cuộc thi ra sao. -> Đúng nghĩa và cấu trúc
Câu 48:
What a pity! They missed the football match on TV yesterday.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Thật đáng tiếc! Họ đã bỏ lỡ trận đấu bóng đá trên TV ngày hôm qua.
A. They wish they attended the football match on TV yesterday.
(Họ ước họ tham dự trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
-> Câu A sai vì đây là hành động đã xảy ra ở quá khứ nên phải dùng câu ước ở quá khứ: S + wish (that)+ S + had + V(ed/ Vp2)
B. They wish they had come the football match on TV yesterday.
(Họ ước họ đã đến trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
-> Không đúng về nghĩa của câu.
C. If only they hadn’t missed the football match on TV yesterday.
(Giá như họ đã không bỏ lỡ trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
-> Đúng cấu trúc. If only = S + wish
D. Giá như họ tham dự trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.
-> Câu D sai vì hành động xảy ra ở quá khứ, phải dùng câu ước ở quá khứ chứ không phải câu ước ở tương lai.
Câu 49:
Mr. Watson is a strict teacher in our school. Do you know him?
Chọn đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Ông Watson là một giáo viên nghiêm khắc trong trường của chúng ta. Bạn có biết thầy ấy không?
A. Do you know him, Mr. Watson is a strict teacher in our school?
-> Đây là 2 mệnh đề riêng lẻ trong một câu nên phải được nối với nhau bằng một liên từ.
B. Do you know Mr. Watson, is a strict teacher in our school?
-> để tạo thành mệnh đề quan hệ bổ sung cho thầy Watson thì phải dùng “who is a strict teacher in our school”
C. Do you know Mr. Watson, a strict teacher in our school?
(Bạn có biết thầy Watson, giáo viên nghiêm khắc của trường ta không?)
-> “a strict teacher in our school” được dùng ở đây như mệnh đề danh ngữ bổ sung cho thầy Watson.
D. Do you know a strict teacher in our school is Mr. Watson?
-> Không đúng với nghĩa của đề bài vì ở đề bài, đối tượng mà người hỏi muốn hướng tới là “Mr. Watson” không phải là “a strict teacher”.
Câu 50:
Many people start plant-based diets. They want to improve their health.
Chọn đáp án A
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật. Họ muốn cải thiện sức khỏe của họ.
A. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật vì họ muốn cải thiện sức khỏe.
B. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật mặc dù họ muốn cải thiện sức khỏe.
C. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật, vì vậy họ muốn cải thiện sức khỏe của họ.
D. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật, nhưng họ muốn cải thiện sức khỏe của họ.
=> Ta thấy 2 câu trong đề bài mang ý nguyên nhân – kết quả, trong đó “muốn cải thiện sức khỏe” là nguyên nhân, “chủ yếu ăn thực vật” là kết quả. Lời giải Chọn đáp án B và D loại vì “although” và “but” mang ý đối lập, câu C bị ngược nghĩa nguyên nhân – kết quả.