25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 24)
-
11743 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s, es
A. laughs /læfs/
B. ploughs /plaʊz/
C. mouths /maʊθz/
D. clothes /kloʊðz/
=> Lời giải Chọn đáp án A có đuôi “s” được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. creative /kriˈeɪtɪv/
B. threaten /ˈθretn/
C. breadwinner /ˈbredwɪnər/
D.heavy /ˈhevi/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /i/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. industry /ˈɪn.də.stri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. register /ˈredʒ.ə.stɚ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. optimist /'ɔptimist/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /i/.
D. courageous /kəˈreɪ.dʒəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Chọn đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. complain /kəmˈpleɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. listen /ˈlɪsən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai . Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Câu 5: The campaign is trying to get ___________ message across that parental education plays an important role in ___________ development of a child.
Chọn đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
+ Get the message across that + clause ~ Make someone understand that + clause: làm cho ai hiểu điều gì
+ Ta có quy tắc: The + N + of + N
=> Ta dùng mạo từ “the” cho cả hai vị trí trống này.
Tạm dịch: Chiến dịch đang cố gắng truyền tải thông điệp rằng giáo dục của cha mẹ đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ.
Câu 6:
My parents could hardly afford a house in the city, so we had to settle ____________ the second best in my hometown.
Chọn đáp án C
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ Settle down: An cư lạc nghiệp
+ Settle for ~ Accept st that is not exactly what you want but is the best that is available: chấp nhận sự tạm bợ, chấp nhận cái mà bạn không thực sự mong chờ nhưng là cái tốt nhất sẵn có ở thời điểm hiện tại
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa , ta chọn C.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi khó có thể mua được một căn nhà ở thành phố, vì vậy chúng tôi phải chấp nhận ngôi nhà ở thị trấn của tôi.
Câu 7:
She thought somebody had broken into her house last night, ____________?
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Ta có:
+ Nếu chủ ngữ trước “think/thought” không phải I, câu hỏi đuôi sẽ là dạng phủ định của chủ ngữ đó
=> Dạng phủ định của câu trên sẽ là “didn’t she?”
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà cô ấy đêm qua phải không?
Câu 8:
She expects _____________ compensation for all direct expenses ____________ out of the accident.
Chọn đáp án B
Kiến thức về động từ nguyên mẫu và rút gọn mệnh đề
* Ta sử dụng cụm từ :
+ Expect to do st: hi vọng, mong chờ làm gì
+ Ở câu này, “receive” đã tự thân mạng nghĩa là nhận cái gì (cái mà đã được gửi) nên không chia bị động nữa. Còn “expenses” trong câu được hiểu là tự phát sinh, nên chia theo rút gọn dạng V-ing ( chủ động).
Tạm dịch: Cô ấy mong nhận được bồi thường cho tất cả các chi phí trực tiếp phát sinh từ vụ tai nạn.
Câu 9:
His laziness caused the company to perform badly last quarter. ___________, his attitude toward the boss has put his job in jeopardy.
Chọn đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án :
A. moreover (adv): hơn thế nữa
B. however (adv): tuy nhiên
C. therefore (adv): do đó, vì vậy
D. in additionally: không có cụm này
Tạm dịch: Sự lười biếng của anh ta đã khiến công ty hoạt động không tốt trong quý trước. Hơn nữa, thái độ của anh ta đối với ông chủ đã khiến công việc của anh ta gặp nguy hiểm.
* Note: Moreover ~ In addition ~ Additionally
Câu 10:
Governments need to provide a viable _________ to car travel in order to reduce pollution in the country.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án :
A. alternation /ˌɑːl.tɚˈneɪ.ʃən/ (n): sự xen kẽ, luân phiên
B. alternative /ɑːlˈtɝː.nə.t̬ɪv/ (n): sự thay thế
C. alternate /ˈɑːl.tɚ.neɪt/ (v): xen kẽ, luân phiên
D. alternating: dạng Ving
Tạm dịch: Chính phủ cần cung cấp một giải pháp thay thế khả thi cho việc đi lại bằng ô tô để giảm thiểu ô nhiễm trong nước
Câu 11:
She’d rather you ____________ anyone that she’d lost her job as a hotel manager.
Chọn đáp án C
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Ta có:
+ S1 + would rather + (that) + S2 + didn’t do sth: S1 muốn S2 không làm gì ở hiện tại.
=> Chọn đáp án C là hợp lí.
Tạm dịch: Cô ấy muốn bạn không nói với ai rằng cô ấy đã mất việc làm quản lý khách sạn.
Câu 12:
We have just launched our annual campaign to improve the __________ of women’s health issues.
Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
credential /krəˈdenʃl/(n): giấy uỷ nhiệm, thư uỷ nhiệm, quốc thư, chứng thư
* Ta có cụm từ sau:
+ The profile of one’s health: Sự quan tâm về sức khỏe
Tạm dịch: Chúng tôi vừa khởi động chiến dịch hàng năm để cải thiện sự quan tâm về các vấn đề sức khỏe của phụ nữ.
Câu 13:
He won’t return home ____________________ given to him this morning.
Chọn đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
* Ta có:
+ Mệnh đề chính sử dụng thì TLĐ nên mệnh đề “until” không thể sử dụng thì QK, cũng không thể sử dụng thì TLĐ.
=> Chọn đáp án B là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không trở về nhà cho đến khi anh ấy hoàn thành tất cả các bài tập được giao vào sáng nay.
Câu 14:
Jack has an amazingly _____________ memory and can easily recall the capitals of three hundred different countries in the world.
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ Retentive memory : Trí nhớ dai, trí nhớ tốt
Tạm dịch: Jack có một trí nhớ đáng kinh ngạc và có thể dễ dàng nhớ lại thủ đô của ba trăm quốc gia khác nhau trên thế giới.
Câu 15:
Providing a vaccine against the pandemic virus is a __________ issue.
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ A burning issue: Một vấn đề nguy cấp, cần được giải quyết ngay
Tạm dịch: Cung cấp vắc xin chống lại đại dịch vi rút đang là một vấn đề nguy cấp.
Câu 16:
Research needs _____________ the impact of play on the rest of the child’s life.
Chọn đáp án A
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
* Ta sử dụng cụm từ:
+ Need to do st ~ St + need + to be done ~ St + need + V-ing : Cần làm gì
+ Tuy nhiên ở câu 16, động từ chính “study” được hiểu theo nghĩa tương đương từ “ examine”(nghiên cứ, khảo sát) nên vẫn có thể chia ở dạng chủ động.
Tạm dịch: Nghiên cứu cần khảo sát tác động của việc vui chơi đối với phần đời còn lại của trẻ.
Câu 17:
He talked about his incredible experience of being ________ space, looking down on the Earth.
Chọn đáp án C
Kiến thức về giới từ
+ Ta dùng cụm từ: in space: trong không gian
Tạm dịch: Anh ấy nói về trải nghiệm đáng kinh ngạc của mình khi ở trong không gian, nhìn xuống Trái đất.
Câu 18:
Students _____________ cheating in any exam will be disqualified from all their exams.
Chọn đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
* Ta có:
+ Nhận thấy câu đã có động từ chính là “will be disqualified”, thì chứng tỏ động từ còn lại phải chia là ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng Ving nếu nó mang nghĩa chủ động; và đưa về dạng Vp2 nếu nó mang nghĩa bị động.
+ Xét trong câu, động từ mang nghĩa bị động, do đó ta dùng Vp2.
Tạm dịch: Học sinh bị phát hiện gian lận trong bất kỳ kỳ thi nào sẽ bị loại khỏi tất cả các kỳ thi của họ.
Câu 19:
It __________ my mind that it’s my friend’s birthday tomorrow and I haven’t got her a present yet.
Chọn đáp án C
Kiến thức về idiom
* Ta có idioms:
+ Keep/ Bear st in mind ~ Remember st: Nhớ cái gì
+ Cross one’s mind ~ Come into one’s mind: Chợt nghĩ tới
=> Dựa vào ngữ nghĩa, chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Tạm dịch: Tôi chợt nghĩ rằng ngày mai là sinh nhật của bạn tôi và tôi vẫn chưa nhận được quà cho cô ấy.
Câu 20:
Câu 20: If you have a food allergy, you should avoid any of the ingredients that can trigger an attack.
Chọn đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, bạn nên tránh bất kỳ thành phần nào có thể gây ra cơn đó.
=> Trigger /ˈtrɪɡ.ɚ/ (v): gây ra
* Xét các đáp án:
A. set up ~ establish: thành lập
B. set sth apart (ph.v): cất giữ cho mục đích cụ thể, đặc biệt
C. set back ~ delay: trì hoãn cái gì
D. set off (ph.v): gây ra, tạo ra, bắt đầu
=> Do đó: Trigger ~ set off
Câu 21:
She gave up her job as a secretary last year and teaching is her bread and butter right now.
Chọn đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về idiom
Tạm dịch: Cô ấy đã từ bỏ công việc thư ký của mình vào năm ngoái và công việc giảng dạy là kế sinh nhai của cô ấy ngay bây giờ.
=> Bread and butter (i.d.m): kế sinh nhai
* Xét các đáp án:
A. likelihood /ˈlaɪ.kli.hʊd/ (n): khả năng
B. livelihood /ˈlaɪv.li.hʊd/ (n): kế sinh nhai
C. selfhood / 'selfhud/ (n): cá tính
D. manhood /ˈmæn.hʊd/ (n): nhân cách
=> Do đó: Bread and butter ~ livelihood
Câu 22:
Câu 22: There are specific areas within the festival where children under ten years old are not allowed.
Chọn đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Có một số khu vực cụ thể trong lễ hội không cho phép trẻ em dưới mười tuổi
=> Specific /spəˈsɪf.ɪk/ (a): cụ thể
* Xét các đáp án:
A. peculiar /pɪˈkjuːl.jɚ/ (a): lạ lùng, lập dị
B. ambiguous /æmˈbɪɡ.ju.əs/ (a): mập mờ, mơ hồ
C. particular /pɚˈtɪk.jə.lɚ/ (a): cụ thể, đặc biệt
D. delicate /ˈdel.ə.kət/ (a): thanh nhã, thanh tú
=> Do đó: Specific >< ambiguous
Câu 23:
By setting up a camera system to monitor his property, the homeowner hoped he would catch trespassers or thieves.
Chọn đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bằng cách lắp đặt hệ thống camera giám sát tài sản của mình, gia chủ hy vọng mình sẽ bắt được kẻ gian hoặc trộm.
=> Monitor /ˈmɑː.nə.t̬ɚ/ (v): giám sát
* Xét các đáp án:
A. supervise /ˈsuː.pɚ.vaɪz/ (v): giám sát
B. revise /rɪˈvaɪz/ (v): ôn lại
C. overlook /ˌoʊ.vɚˈlʊk/ (v): làm ngơ, lờ đi, bỏ qua
D. oversee /ˌoʊ.vɚˈsiː/ (v): trông nom, giám sát
=> Do đó: Monitor >< overlook
Câu 24:
Câu 24: Fred and Jerry are discussing the time they arrive at the airport.
- Fred: “We should arrive at the airport two hours before flight within the country.”
- Jerry: “______________. Traffic congestion is getting worse.”
Chọn đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Fred và Jerrry đang bàn về thời gian họ đến sân bay.
- Fred: “Chúng tôi nên đến sân bay 2 giờ trước chuyến bay trong nước.”
- Jerry: “_________________. Ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng.”
*Xét các đáp án:
A. I don’t think that’s a good idea: Tớ không nghĩ đó là ý kiến hay.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. You took the words right out of my mouth: Cậu nói đúng ý tớ đó. => Hoàn toàn hợp với ngữ cảnh câu.
C. Mind your own business: Quan tâm việc của cậu ý. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution: Tớ hiểu ý cậu, nhưng tớ không thể đồng ý với giải pháp của cậu được. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Câu 25:
Jack is asking Justine about the destination for his summer vacation.
- Jack: “Have you picked your next summer destination? Italy?”
- Justine: “ ______________. I’m going to Thailand.”
Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jack đang hỏi Justine về điểm đến cho kỳ nghỉ hè của anh ấy
- Jack: “Bạn đã chọn điểm đến mùa hè tiếp theo của mình chưa? Nước Ý thì sao nhỉ?”
- Justine: “_________________. Mình đang định đi tới Thái Lan.”
*Xét các đáp án:
A. It’s up to you: Phụ thuộc vào cậu đó. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. It’s on me: Đấy là trách nhiệmcủa tớ. => Không phù hợp với ngữ cảnh câu.
C. Not even close: Không hẳn. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. Not a moment too soon: (mọi việc) gần như quá muộn hoặc chỉ trong chút ít thời gian =>dùng để nói việc gì xảy ra khi nó gần như quá muộn, xảy ra vào phút chót => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Câu 26:
Câu 26: Recent research in the field has concentrated on academic support rather than integrated into the wider social world of the university.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây trong lĩnh vực này đã tập trung vào hỗ trợ học thuật hơn là hội nhập vào thế giới xã hội rộng lớn hơn của trường đại học.
=> Ta thấy động từ chính của câu là “has concentrated on”, nên cụm “rather than” sẽ là từ nối giữa hai danh từ mà động từ chính hướng tới.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng động từ “integrated/ˈɪntɪɡreɪtɪd/” được. Do đó, ta dùng “integration/ˌɪntɪˈɡreɪʃn/” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: integrated => integration
Câu 27:
She’s one of the most consistent student in her class, despite the many disadvantages she has experienced in her life.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cô ấy là một trong những học sinh kiên định nhất trong lớp, bất chấp nhiều khó khăn mà cô ấy đã trải qua trong đời.
=> Ta có cụm sau: One of the most + adj dài + N(s)
=> Theo cụm đó thì ở đây không thể dùng danh từ ở dạng số ít được.
=> Sửa lỗi: student => students
Câu 28:
Although she has fought a long battle against cancer, she always tries to keep a positive lookout on life.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Dù đã phải chiến đấu lâu dài với căn bệnh ung thư nhưng cô vẫn luôn cố gắng giữ một cái nhìn tích cực về cuộc sống.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng “lookout” (đài quan sát, người canh gác) được. Do đó, ta dùng “outlook” (cái nhìn, thái độ với cuộc sống) để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: lookout => outlook
Câu 29:
Câu 29: How long have you been living in Viet Nam?”, said Fiona to me.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bạn sống ở việt nam bao lâu rồi?”, Fiona nói với tôi.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi 1 thì, chuyển câu hỏi thành câu khẳng định.
*Xét các đáp án:
A. Sai về ngữ nghĩa.
B. Sai vì không chuyển về dạng câu khẳng định.
C. Đúng về ngữ nghĩa và cấu trúc của câu tường thuật .
D. Sai vì phải dùng “asked” để hỏi thay vì dùng “told”.
Câu 30:
I’m annoyed that Charles forgot to invite us to his wedding ceremony.
Chọn đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khó chịu vì Charles quên mời chúng tôi đến dự lễ cưới của anh ấy. =>Đây là sự thật ở quá khứ.
*Xét các đáp án:
A. Sai về ngữ nghĩa.
B. Sai vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc : Should have + Vp2: Chỉ một hành độnglẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng lại không làm.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: might have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Câu 31:
As more people come to the relief camp, our work will probably get more difficult.
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi có nhiều người đến trại cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn hơn.
* Xét các đáp án:
A. Càng nhiều người đến cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn hơn. =>Đúng nghĩa, vì ta có cấu trúc so sánh đồng tiến:
The + (so sánh hơn) comparative adj/ adv + S + V, the (so sánh hơn) comparative adj/ adv + S + V.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của so sánh đồng tiến.
C. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của câu so sánh.
D. Sai vì sử dụng sai loại câu ĐK
Câu 32:
Câu 32: The explosion was devastating. We felt the impact of it a mile away.
Chọn đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Vụ nổ kinh hoàng. Chúng tôi cảm nhận được tác động của nó cách xa hàng dặm.
*Xét các đáp án:
A. Sai vì không có cấu trúc như vậy tồn tại.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của “such”.
C. Vụ nổ kinh hoàng đến mức chúng tôi cảm thấy tác động của nó cách đó một dặm.
=> Đúng cả ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ của “so”: So + adj/adv + to be/ V + S that + clause : quá…….mà.
D. Sai về nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: However + Adj/Adv + S + V, clause: cho dù ..... đi nữa thì .....
Câu 33:
The process of global warming continues at its present rate. The polar bears will ultimately disappear.
Chọn đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Quá trình ấm lên toàn cầu vẫn tiếp tục với tốc độ hiện tại. Những con gấu Bắc Cực cuối cùng sẽ biến mất.
*Xét các đáp án:
A. Nếu không có quá trình ấm lên toàn cầu với tốc độ hiện tại, các loài gấu phổ biến cuối cùng sẽ biến mất.
=> Sai về ngữ nghĩa.
B. Nếu quá trình ấm lên toàn cầu tiếp tục với tốc độ hiện tại, gấu Bắc Cực cuối cùng sẽ biến mất.
=> Đúng về ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại I: Should + S1 + V, S2 + will + V +…
C. Nếu quá trình ấm lên toàn cầu không tiếp tục với tốc độ hiện tại, thì gấu Bắc Cực cuối cùng sẽ không biến mất.
=> Sai về cấu trúc đảo ngữ, cấu trúc đảo ngữ của câu ĐK loại II: “Were + S1 + (not) + V, S2 + would + V +…
D. Chừng nào quá trình ấm lên toàn cầu không tiếp diễn với tốc độ hiện tại, thì gấu Bắc Cực cuối cùng sẽ không biến mất.
=> Sai về thì của động từ.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Financial independence is one of the many markers used to designate the crossover from childhood into young adulthood, and it’s a (34)_________ most Americans (64%) think young adults should reach by the time they are 22 years old, according to a new Pew Research Center study. But that’s not the reality for most young adults who’ve achieved this age.
The share of young adults who could be considered “financially independent” from their parents by their early 20s – an assessment based on their annual income – has gone down somewhat in recent decades. Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the share who are financially independent has been (35)__________stable in recent decades. Overall, young men are more likely than young women to be financially independent, but this gender gap has diminished significantly.
The new survey findings underscore the extent to which many young adults are financially reliant on their parents. (36) ________ young adults who have received financial help from their parents say at least some of it was for recurring expenses. Six-in-ten say the money went toward household expenses such as groceries or bills, and significant shares used it to pay their tuition, rent, or mortgage. Beyond financial independence, the pace with (37)_________ young adults are reaching other markers of adulthood has slowed significantly over the past several decades. Today’s young adults are staying in school longer and are marrying and establishing their own households later than previous generations. (38)_________, a growing share is living in their parents’ homes well into their 20s and even early 30s. Some of these changes are linked to economic challenges, while others may represent a realignment of goals and priorities.
(Source: https://www.pewsocialtrends.org)
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. springboard /ˈsprɪŋ.bɔːrd/ (n): thuyền gấp
B. milepost /ˈmaɪlpəʊst/(n): cột mốc cây số (cắm bên vệ đường cho biết khoảng cách đến một nơi nào đó); cột mốc, dấu mốc đánh dấu sự thay đổi quan trọng
C. breadwinner /ˈbredˌwɪn.ɚ/ (n): gia trưởng
D. milestone /ˈmaɪl.stoʊn/ (n): dùng như “milepost”
=> Vị trí cần điền là danh từ số ít nên D không thỏa mãn.
Tạm dịch:Financial independence is one of the many markers used to designate the crossovercrossover from childhood into young adulthood, and it’s a (1) ________ most Americans (64%) think young adults should reach by the time they are 22 years old, according to a new Pew Research Center study.
(Độc lập tài chính là một trong nhiều dấu hiệu được sử dụng để chỉ định sự giao thoa giữa thời thơ ấu với tuổi trưởng thành của thanh niên và đó là cột mốc mà hầu hết người Mỹ (64%) cho rằng thanh niên nên đạt được khi họ 22 tuổi, theo một Trung tâm Nghiên cứu Pew mới học.)
Câu 35:
Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the share who are financially independent has been (35)__________stable in recent decades.
Chọn đáp án A
Tạm dịch: Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the share who are financially independent has been (2)__________stable in recent decades.
(Nhìn rộng hơn vào thanh niên từ 18 đến 29 tuổi, tỷ lệ những người độc lập về tài chính đã tương đối ổn định trong những thập kỷ gần đây.)
A. comparatively/kəmˈpærətɪvli/ (adv): tương đối
B. approximately/əˈprɒksɪmətli/ (adv): khoảng, xấp xỉ (một giá trị cụ thể)
C. considerably/kənˈsɪdərəbli/ (adv): đáng kể
D. significantly/sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): đáng kể
Câu 36:
(36) ________ young adults who have received financial help from their parents say at least some of it was for recurring expenses.
Chọn đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. almost = nearly: gần như; gần, xấp xỉ (con số)
B. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn
C. most + N(số nhiều): hầu hết
D. most of + the + N(số nhiều): hầu hết
Tạm dịch: “ (3)_______ young adults who have received financial help from their parents say at least some of it was for recurring expenses.”
(Hầu hết thanh thiếu niên đã nhận được sự giúp đỡ tài chính từ cha mẹ của họ nói rằng ít nhất một phần trong số đó là cho các chi phí định kỳ.)
Câu 37:
Beyond financial independence, the pace with (37)_________ young adults are reaching other markers of adulthood has slowed significantly over the past several decades.
Chọn đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
* Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
C. which : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
Tạm dịch: Beyond financial independence, the pace with (4) ________ young adults are reaching other markers of adulthood has slowed significantly over the past several decades.
(Ngoài sự độc lập về tài chính, tốc độ cái mà thanh niên đạt được những dấu mốc khác của tuổi trưởng thành đã chậm lại đáng kể trong vài thập kỷ qua.)
Câu 38:
(38)_________, a growing share is living in their parents’ homes well into their 20s and even early 30s.
Chọn đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. in addition: ngoài ra
B. in contrast: ngược lại
C. in short: tóm lại
D. instead: thay vì
Tạm dịch: (5) ________ growing share are living in their parents’ homes well into their 20s and even early 30s.
(Ngoài ra, ngày càng có nhiều người đang sống trong nhà của cha mẹ họ ở độ tuổi 20 và thậm chí đầu 30.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will be concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released on Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050, according to the report by the UN’s population division.
Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi with 29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around 22 million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report said. At about the same time, India is expected to surpass China as the country with the world’s largest total population.
Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by 2050. India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion. There will also be more megacities. In 1990, there were just 10 megacities, classed as places with populations of 10 million or more. There are now 33 megacities and by 2030, 43 megacities are projected, mostly in developing countries.
However, a few cities in Japan and South Korea – for example, Nagasaki and Busan – have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century. However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to prepare for the influx.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)Câu 39: What topic does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn về chủ đề gì?
A. Dân số của các thành phố trong tương lai
B. Xu hướng gia tăng mới của dân số nông thôn
C. Các thành phố có số dân đông nhất
D. Tương lai của dân số ở các nước đang phát triển
=> Theo thông tin ngay đầu đoạn văn:
“Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will be concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released on Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050, according to the report by the UN’s population division.”
(2/3 số người trên thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050 và sự bùng nổ sẽ tập trung ở Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria, theo ước tính của Liên Hợp Quốc công bố hôm thứ Tư. Theo báo cáo của bộ phận dân số của Liên hợp quốc, dân số nông thôn trên thế giới sẽ đạt đỉnh trong vài năm, sau đó giảm vào năm 2050.)
=> Từ đó, có thể thấy đoạn văn sẽ bàn về “Dân số của các thành phố trong tương lai”.
Câu 40:
The word “overtake” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
Chọn đáp án B
Từ “overtake” trong đoạn 2 đồng nghĩa với ___________.
A. overdue /ˌəʊvərˈduː/ (a): quá hạn
B. outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v): áp đảo, vượt quá (lớn hơn, quan trọng hơn, thành công hơn,....)
C. keep up with (phr.v): cập nhật được (tin tức, cái mới nhất, tiên tiến nhất); bắt kịp, đuổi kịp ai/cái gì
D. come along (phr.v): đến, xuất hiện; tiến bộ, phát triển
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi with 29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around 22 million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report said.”
(Tokyo hiện là thành phố lớn nhất thế giới với 37 triệu dân, tiếp theo là Delhi với 29 triệu, Thượng Hải với 26 triệu, Mexico City và São Paulo, mỗi thành phố có khoảng 22 triệu dân. Cairo, Mumbai, Bắc Kinh và Dhaka đều có gần 20 triệu dân. Tuy nhiên, Delhi sẽ vượt qua Tokyo ở vị trí hàng đầu vào khoảng năm 2028, báo cáo cho biết.)
=> Ta có: Overtake /ˌəʊvərˈteɪk/ (v): vượt qua, trở nên lớn hơn ~ outstrip
Câu 41:
The phrase “that expansion” in paragraph 3 refers to the increase of _____________.
Cụm từ “that expansion” trong đoạn 3 ám chỉ đến sự gia tăng của ___________.
A. dân số thành thị
B. dân số thế giới
C. những khu vực thành thị
D. những khu vực nông thôn
=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:
“Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by 2050. India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion.”
(Khoảng 55% dân số thế giới sống ở các khu vực thành thị ngày nay, tăng lên 68% vào năm 2050. Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria sẽ chiếm hơn một phần ba trong số lượng mở rộng đó.)
=> Do đó, “that expansion” ám chỉ đến “dân số thành thị”.
Câu 42:
According to the passage, some cities of the following countries have seen the downward trend in population, EXCEPT__________.
Chọn đáp án D
Theo đoạn văn, một số thành phố của các quốc gia sau đã chứng kiến xu hướng giảm dân số, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Nga
D. Ấn Độ
=> Căn cứ vào thông tin sau:
“However, a few cities in Japan and South Korea – for example, Nagasaki and Busan – have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.”
(Tuy nhiên, một số thành phố ở Nhật Bản và Hàn Quốc - ví dụ như Nagasaki và Busan - đã bị sụt giảm dân số kể từ năm 2000. Một số thành phố ở Đông Âu, chẳng hạn như ở Ba Lan, Romania, Nga và Ukraine, đã mất dân số kể từ khi bước sang thế kỷ mới)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
*Note: The turn of the century: thời điểm khi một thế kỷ cụ thể kết thúc và một thế kỷ khác bắt đầu
Câu 43:
According to John Wilmoth, more people living in urban areas may reduce ____________.
Chọn đáp án B
Theo John Wilmoth, nhiều người sống ở khu vực thành thị hơn có thể làm giảm ____________.
A. chất lượng chăm sóc sức khỏe và giáo dục
B. ảnh hưởng của con người đến môi trường Trái đất
C. kết quả của các chính sách và thực tiễn của các thành phố
D. dân số cả nước
=> Theo thông tin đoạn cuối:
“However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to prepare for the influx.”
(Tuy nhiên, đô thị hóa có thể được coi là tích cực, John Wilmoth, giám đốc bộ phận dân số cho biết. Ông nói: “Sự tập trung ngày càng tăng của người dân ở các thành phố cung cấp một cách cung cấp dịch vụ tiết kiệm hơn. “Chúng tôi nhận thấy rằng người dân thành thị được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn.” Ông cho rằng việc tập trung dân cư cũng có thể giúp giảm thiểu tác động đến môi trường của chúng ta trên hành tinh, đồng thời giúp các thành phố thiết kế các chính sách và thực tiễn để chuẩn bị cho làn sóng dân số tràn vào.)
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some 4,000 years to ancient Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal equinox heralded the start of a new year. Throughout antiquity, civilizations around the world developed increasingly sophisticated calendars. In Egypt, for instance, the year began with the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star Sirius. The first day of the Chinese new year, meanwhile, occurred with the second new moon after the winter solstice.
The early Roman calendar consisted of 10 months and 304 days. Over the centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar decided to solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and mathematicians of his time. He introduced the Julian calendar, which closely resembles the more modern one that most countries around the world use today.
In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31—New Year’s Eve—and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other Spanish-speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States. Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands, Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can expect 12 months of good fortune.
Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have first caught on among the ancient Babylonians, who made promises in order to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.
(source: https://www.history.com/)Câu 44: Which is the most suitable title for the passage?
Chọn đáp án D
CHỦ ĐỀ VỀ CELEBRATIONS
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ngày 1 tháng 1 trở nên đặc biệt như thế nào.
B. Điểm đến tốt nhất để ăn mừng năm mới.
C. Tết sum họp.
D. Lễ mừng năm mới.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year's arrival date back some 4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal equinox heralded the start of a new year.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon, lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal báo trước một năm mới bắt đầu.)
- Đoạn 3: “In many countries, New Year's celebrations begin on the evening of December 31-New Year's Eve-and continue into the early hours of January 1.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1.)
=> Đoạn này đang thảo luận về những thú vui thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể trong Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing songs to welcome the new year, including the ever-popular "Auld Lang Syne" in many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát chào đón năm mới, bao gồm cả "Auld Lang Syne" rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra quyết định cho năm mới lần đầu tiên xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của các vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là: Lễ mừng năm mới.
=> Vì nó tập trung vào các khía cạnh như nguồn gốc, phong tục tập quán cùng các hiện tượng liên quan đến Năm Mới nên nó phải là “celebrations (lễ)” thay vì bàn về “gatherings (sự sum họp, quây quần bên gia đình, người thân)” như đáp án C.
Câu 45:
The word “occurred” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án A
Từ “occurred” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với_______.
A. happen /ˈhæp.ən/ (v): xảy ra
B. befall /bɪˈfɔːl/ (v): điều gì xấu xảy ra
C. exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
D. surface /ˈsɜː.fɪs/ (v): nổi lên
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“In Egypt, for instance, the year began with the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star Sirius. The first day of the Chinese new year, meanwhile, occurred with the second new moon after the winter solstice.”
(Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của sông Nile, trùng với sự đi lên của sao Sirius. Trong khi đó, ngày đầu tiên của năm mới Trung Quốc xảy ravới lần trăng non thứ hai sau ngày Đông chí.)
=> Do đó: occurred /əˈkɜːrd/ (v): xảy ra ~ happened
Câu 46:
The word “one” in paragraph 2 refers to _____.
Chọn đáp án B
Từ “one” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với______________.
A. nhà thiên văn
B. lịch
C. mặt trời
D. hoàng đế
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
“Over the centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar decided to solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and mathematicians of his time. He introduced the Julian calendar, which closely resembles the more modern one that most countries around the world use today.
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên, hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông. Ông giới thiệu lịch Julian, gần giống với lịch hiện đại hơn mà hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng ngày nay.)
→ Từ “one” ở đây được dùng để thay thế cho “calendar” ở mệnh đề trước đó.
Câu 47:
According to paragraph 3, revelers often enjoy specific meals and snacks during New Year because ________.
Chọn đáp án A
Theo đoạn 3, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể trong Năm Mới vì______.
A. chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
B. mỗi người đại diện cho lịch sử và sự phát triển của mỗi quốc gia.
C. mọi người muốn thưởng thức những món ăn yêu thích của họ trong ngày lễ đặc biệt này.
D. chúng được giảm giá, do đó rẻ hơn vào thời điểm này trong năm.
*Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
“In many countries, New Year's celebrations begin on the evening of December 31-New Year's Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year's dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States. Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New Year's Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands, Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an almond hidden inside is served on New Year's Eve; it is said that whoever finds the nut can expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng sắp tới-ngay trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có các loại đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong tương lai; các ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng trưng cho sự tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn tiệc đêm giao thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh ngọt hình chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở Hà Lan, Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với một quả hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm thấy hạt có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
=> Như vậy, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể trong Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
Câu 48:
The word “favor” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án D
Từ “favor” trong đoạn 4 ám chỉ tới______.
A. assistance /əˈsɪs.təns/ (n): sự giúp đỡ
B. permission /pəˈmɪʃ.ən/ (n): sự cho phép
C. partiality /ˌpɑː.ʃiˈæl.ə.ti/ (n): tính không công bằng, sự ưu ái hoặc cảm giác yêu mến ai rất nhiều
D. goodwill /ɡʊdˈwɪl/ (n): thiện chí, cảm giác thân thiện đối với người khác
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing songs to welcome the new year, including the ever-popular "Auld Lang Syne" in many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have first caught on among the ancient Babylonlans, who made promises in order to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát chào đón năm mới, bao gồm cả "Auld Lang Syne" rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để nhận được sự ưu ái của các vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó: favor /ˈfeɪ.vər/(n): sự ưu ái, sự đối đái rộng lượng đặc biệt hơn so với người khác ~ partiality
Câu 49:
According to the passage, which is NOT mentioned as a common tradition during New Year?
Chọn đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG được nhắc đến như một tục lệ thường thấy trong ngày Tết?
A. Xem bắn pháo hoa.
B. Ăn những món ăn đặc biệt của năm mới
C. Thả một quả cầu khổng lồ từ trên trời xuống.
D. Đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm sau.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “In many countries, New Year's celebrations begin on the evening of December 31-New Year's Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year's dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States. Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New Year's Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands, Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an almond hidden inside is served on New Year's Eve; it is said that whoever finds the nut can expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng trước-ngay trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có các loại đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong tương lai; các ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng trưng cho sự tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn tiệc đêm giao thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh ngọt hình chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở Hà Lan, Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với một quả hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm thấy hạt có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
=> Đáp án B đúng.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworksand singing songs to welcome the new year, including the ever-popular "Auld Lang Syne" in many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoavà hát các bài hát chào đón năm mới, bao gồm cả "Auld Lang Syne" rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra sự khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của các vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Đáp án A, D đúng.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án C.
Câu 50:
Which statements is NOT true, according to the passage?
Chọn đáp án B
Theo đoạn văn khẳng định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các nền văn minh trên thế giới đã kỷ niệm ngày bắt đầu một năm trong ít nhất 4 thiên niên kỷ.
B. Ngày đầu năm mới phục vụ một mục đích chính trị quan trọng của người Babylon cổ đại.
C. Các quốc gia trên khắp thế giới thường gán ghép ngày đầu tiên của một năm vào một sự kiện thiên văn.
D. Để thiết kế lại lịch La Mã với mặt trời, Julius Caesar đã giới thiệu lịch Julian của mình.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year's arrival date back some 4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal equinox heralded the start of a new year.Throughout antiquity, civilizations around the world developed Increasingly sophisticated calendars.In Egypt, for instance, the year began with the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star Sirius. The first day of the Chinese new year, meanwhile, occurred with the second new moon after the winter solstice.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon,lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal báo trước một năm mới bắt đầu. Trong suốt thời cổ đại, các nền văn minh trên khắp thế giới phát triển Lịch ngày càng tinh vi. Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của sông Nile, trùng với sự đi lên của sao Sirius. Trong khi đó,ngày đầu tiên của năm mới Trung Quốc xảy ra với lần trăng non thứ hai sau ngày Đông chí.)
- Đoạn 2: “The early Roman calendar consisted of 10 months and 304 days. Over the centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar decided to solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and mathematicians of his time.”
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên, hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông.)
=> Đáp án D
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án B.