25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 10)
-
11746 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. primary /ˈpraɪ.mər.i/
B. hike /haɪk/
C. linguistics /lɪŋˈɡwɪs.tɪks/
D. divide /dɪˈvaɪd/Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi -es
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Xét các đáp án:
A. promise /ˈprɑːmɪs/
-> promises /ˈprɑːmɪsɪz/ HOẶC /ˈprɑ.mə.səz/
B. realizes /ˈriːəlaɪzɪz/
C. devises /dɪˈvaɪzɪz/
D. socializes /ˈsoʊʃəlaɪzɪz/
=> Đáp án A có hai cách phát âm với "promises" khi thêm đuôi -es nên ta chọn A.Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. indoor /ˌɪnˈdɔːr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất (tùy từ điển). Nhưng ở đây ta xét nó âm hai để đồng bộ các đáp án, hơn nữa phát âm âm 2 vẫn được dùng phổ biến hơn. Có thể hiểu theo quy tắc là trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
B. damage /ˈdæm.ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. despite /dɪˈspaɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. generous /ˈdʒen.ər.əs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ous và –er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. extensive /ɪkˈsten.sɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. resources /rɪˈzɔː.sɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. eternal /ɪˈtɜː.nəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5. The kids ____ to get up this morning. It ____ and it was cold, and their bed was so warm.
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những đứa trẻ không muốn thức dậy vào buổi sáng này. Ngoài trời đang mưa và lạnh, và cái giường của chúng thì thật là ấm áp.
- Căn cứ vào “this morning” nên động từ trong câu chia ở thì quá khứ đơn. Từ đó, ta loại A, C.
- Lúc bọn trẻ phải thức dậy là ngoài trời đang mưa -> hành động mưa đang diễn ra -> quá khứ tiếp diễn
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Want to do sth: muốn làm gìCâu 6:
Almost 50 per cent of cancer _______ are treated successfully.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. Sufferer /ˈsʌf.ər.ər/ (n): người mắc phải một căn bệnh nào đó (nhấn mạnh đến tình trạng một người mắc một căn bệnh nào đó, phải chịu bệnh lý nào đó)
B. Patient /ˈpeɪ.ʃənt/ (n): bệnh nhân (nhấn mạnh đến việc một người mắc bệnh nào đó được điều trị và chăm sóc ở bệnh viện, bởi một bác sĩ cụ thể)
C. Victim /ˈvɪk.tɪm/ (n): nạn nhân
D. Invalid /ˈɪn.və.lɪd/ (n): người tàn tật, người tàn phế
Tạm dịch: Gần năm mươi phần trăm người mắc bệnh ung thư được chữa trị một cách thành công.
=> Theo ngữ cảnh và sắc thái của câu thì ta dùng "sufferers" vì nó đang muốn nhấn mạnh đến những người mắc bệnh ung thư trên toàn thế giới nói chung thay vì những bệnh nhân được điều trị tại một bệnh viện cụ thể.
=> cancer sufferers: những người mắc phải bệnh ung thư
=> Đáp án là ACâu 7:
I don't know why you insist ____ blaming me ____ all my troubles.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Insist on sth/doing sth: khăng khăng điều gì/làm việc gì
Blame sb for sth: trách ai vì điều gì
Tạm dịch: Tôi không hiểu tại sao bạn cứ khăng khăng trách tôi vì tất cả những rắc rối của tôi.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Blame sth on sb: quy trách nhiệm của việc gì cho aiCâu 8:
The fifth generation computers, with artificial intelligence, ____ and perfected now.
Đáp án C
Kiến thức về bị động
Bởi vì ‘now’ là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Do đó, ta loại phương án A, B, D.
Cấu trúc bị động của thì hiện tại tiếp diễn:
Be + being + Vp2: đang được làm gì
Tạm dịch: Các máy tính ở thế hệ thứ năm, cùng với trí tuệ nhân tạo, đang được phát triển và hoàn thiện ngay lúc này.
=> Đáp án là CCâu 9:
These trainers are the _______ article. Those others are just cheap imported copies.
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. Real /rɪəl/ (a): thực sự
B. Existent /ɪɡˈzɪs.tənt/ (a): đang tồn tại
C. Authentic /ɔːˈθen.tɪk/ (a): đích thực
D. Genuine /ˈdʒen.ju.ɪn/ (a): thật, chính cống
Ta có:
The genuine article: hàng thật, hàng chính hãng
Tạm dịch: Những đôi giày thể thao đó là hãng chính hãng. Còn những đôi kia chỉ là hàng nhái nhập khẩu rẻ tiền.
=> Đáp án là DCâu 10:
A love marriage, however, does not necessarily ____ much sharing of interests and responsibilities.
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
A. Take over sth: đảm nhận, tiếp nhận cái gì
B. Result in sth: dẫn đến điều gì
C. Hold on: đợi một lát
D. Keep to sth: làm điều gì bạn đã hứa
Tạm dịch: Tuy nhiên, hôn nhân có tình yêu, không cần thiết dẫn đến việc chia sẻ quá nhiều những lợi ích và trách nhiệm.
=> Đáp án là BCâu 11:
__________ of the brothers wants to give in. Both are as stubborn as a mule.
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Theo quy tắc:
- None of + N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa không có cái/người nào trong số ba cái/người trở lên
- Either of + the/tính từ sở hữu +N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa một trong hai cái/người
- Neither of + the/tính từ sở hữu + N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa không có cái/người nào trong hai cái/người
- Each of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều) + V(chia ở dạng số ít) mang nghĩa mỗi cái/người trong số nhiều cái/người
Tạm dịch: Không có người nào trong số hai người anh trai muốn nhượng bộ cả. Cả hai đều rất cứng đầu cứng cổ.
=> Đáp án là CCâu 12:
The bridge will be completed at the end of next year, two years_________.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Theo quy tắc:
- Hence /hens/ (adv): do dó, do vậy
Ngoài ra Hence còn mang nghĩa: kể từ bây giờ (được dùng ở cuối câu, sau một khoảng thời gian cụ thể)
- Thus /ðʌs/ (adv): như vậy, theo như cách đó
- Consequently /ˈkɒn.sɪ.kwənt.li/ (adv): hệ quả là, kết quả là
- Therefore /ˈðeə.fɔːr/ (adv): vì vậy, chính vì nguyên nhân đó
Tạm dịch: Cây cầu đó sẽ được hoàn thành vào cuối năm sau, hai năm nữa kể từ bây giờ.
=> Đáp án là ACâu 13:
We bought both sofas from __________ big furniture warehouse that's just off the motorway.
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua hai chiếc ghế sofa từ một cửa hàng nội thất lớn, mà chỉ vừa ra khỏi đường cao tốc là thấy.
Ta sử dụng mạo từ ‘a’ trước cụm danh từ ‘furniture warehouse’ bởi vì nó mang ý nghĩa là một cửa hàng nội thất.
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Buy sth from: mua cái gì từCâu 14:
It is __________ that you are cordially /ˈkɔː.di.ə.li/ invited to attend.
Đáp án D
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Đó là buổi tối thưởng thức rượu vang hằng năm của chúng tôi, dịp mà bạn được mời tham dự một cách thân mật.
Ta có cấu trúc:
- Cấu trúc câu chẻ: It’s/was + thành phần nhấn mạnh+ that/who + …..
- Thành phần nhấn mạnh có thể là chủ ngữ/tân ngữ/trạng ngữ
- Cấu trúc: Attend st: tham dự vào cái gì. Do đó, ở đây là nhấn mạnh tân ngữ
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be invited to do sth: được mời làm gìCâu 15:
___________ are that they'll be late anyway, so we’d better wait for them for another moment.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khả năng là họ sẽ đến muộn, vì vậy tốt nhất là chúng ta nên đợi họ thêm lúc nữa.
Xét các đáp án:
A. Opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): cơ hội có thể xảy ra hoặc chúng ta mong muốn nó xảy ra
B. Chance /tʃɑːns/ (n): cơ may xảy ra trong một tình huống ngẫu nhiên hoặc tình cờ
C. Fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (n): thời cơ, sự may mắn (do chúng ta tạo ra)
D. Luck /lʌk/ (n): sự may mắn (ngẫu nhiên, tình cờ). Ngoài ra Luck là danh từ không đếm được
=> Chances are that ….: khả năng rằng
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
‘d better + V0 = had better + V0: nên, tốt hơn nên làm gì
Wait for sth: chờ đợi cái gìCâu 16:
When my parents traveled to Singapore, they bought me a __________ piano on my birthday.
Đáp án A
Kiến thức về trật tự các tính từ trong câu
Theo quy tắc, trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự như sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Ta có:
Precious /ˈpreʃ.əs/ (a): đắt, quý giá → tính từ chỉ quan điểm → Opinion
Grand /ɡrænd/ (a): rất lớn, to → tính từ chỉ kích thước → Size
Ancient /ˈeɪn.ʃənt/ (a): cổ xưa, cổ → tính từ chỉ độ tuổi → Age
Wooden /ˈwʊd.ən/ (a): làm bằng gỗ → tính từ chỉ chất liệu → Material
Tạm dịch: Khi cha mẹ tôi đi du lịch đến Singapore, họ đã mua cho tôi một chiếc đàn piano cổ rất to làm bằng gỗ đắt tiền vào ngày sinh nhật của tôi.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Buy sb sth: mua cho ai cái gìCâu 17:
Strangely, no one believed us when we told them we'd been visited by a creature from Mars, __________?
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì quá khứ đơn với động từ thường:
* Mệnh đề chính khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định
S + Vp2, didn’t + S?
* Mệnh đề chính phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định
S + didn’t + V0, did + S?
Nếu mệnh đề chính có chủ ngữ là NO ONE, NOBODY → mệnh đề chính ở dạng phủ định, vì thế câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định và chủ ngữ của câu hỏi đuôi sẽ là ‘they’. Do đó, ta loại phương án A, D, B.
Tạm dịch: Kỳ lạ thay, không ai tin chúng tôi khi chúng tôi nói với họ rằng chúng tôi được viếng thăm bởi một sinh vật từ sao Hỏa, phải vậy không?
=> Đáp án là CCâu 18:
Urbanization has resulted in _____________problems besides the benefits.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. Vary /ˈveə.ri/ (v): làm cho biến đổi, làm cho khác nhau
B. Various /ˈveə.ri.əs/ (a): đa dạng, khác nhau
C. Variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng
D. Variability /ˌveə.ri.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự có thể thay đổi, tính hay thay đổi
Căn cứ vào danh từ ‘problems’ nên vị trí trống cần một tính từ nên ta chọn B
Tạm dịch: Sự đô thị hóa đã dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại.
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Result in sth: dẫn đến cái gì
Result from sth: bắt nguồn từ cái gìCâu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 19. She must have gotten up on the wrong side of the bed; normally she is very friendly, but she seems to be screaming at everyone today.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cô ấy chắc hẳn đã có tâm trạng không vui; thường thì cô ấy rất là thân thiện nhưng hôm nay cô ấy có vẻ như là muốn nói băm bổ người ta vậy.
=> Get up on the wrong side of the bed: trong tâm trạng tồi tệ và dễ cáu gắt
Xét các đáp án:
A. Have a bad day from the moment it begins: có một ngày tồi tệ ngay từ khi nó bắt bầu
B. Was in a bad mood: trong một tâm trạng tồi tệ, ủ rủ
C. Felt irritable: cảm thấy bực bội, tức giận
D. All are correct: tất cả đều đúng
=> Căn cứ theo nghĩa thì B, C đều đúng. Tuy nhiên, ở vị trí từ thay thế là Vp2 nên chỉ có đáp án C thỏa mãn.
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Must have + Vp2/ed: chắc hẳn đã làm gì
Seem + to be + Ving: có vẻ như là đang muốn làm gì
Scream at sb: hét vào mặt aiCâu 20:
The changing physical landscape reflected the shift to an urbanized society. Railroad terminals, factories, skyscrapers, apartment houses, streetcars, electric engines, department stores, and the increased pace of life were all signs of an emerging urban America.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Quang cảnh tự nhiên đang dần thay đổi phản ánh sự chuyển dịch đến một xã hội được đô thị hóa. Những ga đường sắt, nhà máy, tòa nhà chọc trời, những căn hộ, những chiếc tàu điện, các động cơ điện, những cửa hàng bách hóa, và nhịp sống tăng nhanh là tất cả những dấu hiệu cho một nước Mỹ đô thị đang dần xuất hiện.
=> Shift /ʃɪft/ (n): sự thay đổi, sự chuyển mình
Xét các đáp án:
A. Position /pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí, địa vị
B. Resource /rɪˈzɔːs/ (n): nguồn tài nguyên
C. Change /tʃeɪndʒ/ (n): sự thay đổi, sự biến đổi
D. Returns /rɪˈtɜrnz/ (n): kết quả bầu cử
=> Đáp án là CCâu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 21. Rather than assuming responsibility for explaining corporate losses, the CEO passed the buck to his CFO to explain the downturn.
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Thay vì chịu trách nhiệm giải trình những thua lỗ liên quan đến tập đoàn, vị tổng giám đốc điều hành đã đẩy trách nhiệm cho vị giám đốc tài chính để giải trình cho sự thấm thoát đó.
=> Pass the buck: đổ trách nhiệm cho người khác
Xét các đáp án:
A. Denied responsibilities: chối bỏ trách nhiệm
B. Shifted the responsibility for something to someone else: đổ trách nhiệm về việc gì cho ai
C. Made someone responsible for a problem that you should deal with: khiến ai đó chịu trách nhiệm về việc mà đáng lẽ ra bạn phải giải quyết
D. Shouldered the blame: nhận sự khiển trách
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Assume responsibility for sth: chịu trách nhiệm về việc gìCâu 22:
It is believed that conflicts between parents and children can be resolved by means of heart-to-heart talks.
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta tin rằng những xung đột giữa cha mẹ và con cái có thể được giải quyết bằng những cuộc nói chuyện chân tình.
=> Conflict /ˈkɒn.flɪkt/ (n): cuộc xung đột
Xét các đáp án:
A. Harmony /ˈhɑː.mə.ni/ (n): sự hòa hợp
B. Disagreement /ˌdɪs.əˈɡriː.mənt/ (n): sự không đồng tình
C. Difference /ˈdɪf.ər.əns/ (n): sự khác biệt
D. Similarity /ˌsɪm.ɪˈlær.ə.ti/ (n): nét tương đồng
=> Conflict >< Harmony
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
By means of sth: bằng cách gì, bằng phương tiện gìCâu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
At present, single-parent families ought to be of great focus, be recognized and supported as they are a growing family form and should not be an afterthought in family, economic and labor market policies. Single parent families should be (23) ___________ considered and addressed in all family policy discussions and decisions. (24)_______________, home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstains from employment to take care for her child at home, can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families, (25)____________ in turn results in higher childhood poverty. In this regard, work-life balance policies and workplace practices also need to (26)_________________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours when childcare is not available.
The provision of educational and skill-building opportunities and affordable quality day care become even more urgent in families with single parents. Such families should have a higher priority and subsidized access to childcare facilities. Governmental agencies should be established (27)________________ child support payment from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g., after a divorce or separation.
Đáp án B
A. implicitly /ɪmˈplɪsɪtli/ (adv): một cách không trực tiếp, ngầm; hoàn toàn
B. clearly /ˈklɪrli/ (adv): một cách rõ ràng, dễ hiểu
C. indirectly /ˌɪndaɪˈrektli/ (adv): một cách gián tiếp, không rõ ràng
D. completely /kəmˈpliːtli/ (adv): một cách hoàn toàn, tuyệt đối
Tạm dịch: “Single parent families should be clearly considered and addressed in all family policy discussions and decisions” (Những gia đình cha hoặc mẹ đơn thân nên được xem xét một cách rõ ràng và được ghi tên trong tất cả các thảo luận và quyết định về chính sách gia đình).Câu 24:
Đáp án A
A. for instance /fɔːr ˈɪnstəns/ (conj.) = for example: ví dụ, chẳng hạn
B. however /ˌhaʊˈevɚ/ (conj; adv): tuy nhiên
C. moreover /ˌmɔːrˈoʊvɚ/ (conj; adv): hơn nữa, ngoài ra, vả lại
D. therefore /ˈðerfɔːr/ (conj; adv): do đó, do vậy, vì lẽ đó…
Tạm dịch: “_______, home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstrains from emloyment to take care of for her child at home, can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families…” (Chẳng hạn, những khoản trợ cấp tiền mặt cho việc chăm sóc tại nhà, cái mà được dành cho bố/mẹ nghỉ việc để chăm sóc con cái họ ở nhà, có thể có những tác động đáng kể khuyến khích mức độ phụ nữ ra ngoài làm việc thấp hơn giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân).
*Từ này nối hai câu liên tiếp nhằm để câu sau đưa ra bằng chứng cho giả thiết câu trước.Câu 25:
Đáp án C
A. who /huː/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
B. whose /huːz/ (pro): (+N) đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu
C. which /wɪtʃ/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật/ mệnh đề
D. that /ðæt/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người/ vật/ người + vật
*Vì sau “whose” cần N nên loại B; trước “that” không được có dấu “,” nên loại D và đại từ quan hệ cần điền không phải thay thế cho N chỉ người nên loại A.
Tạm dịch: “…..can have significant consequences encouraging lower levels of female employment among single-parent families, _______ in turn results in higher childhood poverty.” (có thể có những tác động đáng kể khuyến khích mức độ phụ nữ ra ngoài làm việc thấp hơn giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân, điều mà vì thế sẽ gây ra mức độ nghèo đói cho trẻ em cao hơn). *Như vậy, từ which thay thế cho cả một mệnh đề phía trước.Câu 26:
Đáp án D
A. take responsible for (coll): chịu trách nhiệm cho cái gì
B. take in hand = be in charge of sb/sth (coll): chịu trách nhiệm
C. take no notice of (coll): không chú ý, để ý đến ai/ cái gì
D. take account of sth= take sth into account (coll): xem xét, cân nhắc kĩ điều gì
Tạm dịch: In this regard, work-life balance polices and workplace practices also need to _________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours when childcare is not available. (Xét về mặt này, các chính sách cân bằng giữa công việc- cuộc sống và nơi làm việc cũng là một khía cạnh của ông bố/bà mẹ đơn thân cần phải xem xét kĩ, chẳng hạn là những tác động của giờ giấc làm việc không chuẩn mực khi việc chăm sóc trẻ là không sẵn có).Câu 27:
Đáp án A
A. to faciliate (to v): để làm cho dễ dàng, thuận tiện
B. faciliating (ving): làm cho dễ dàng, thuận tiện
C. (be) faciliated (ved): (được) làm cho dễ dàng, thuận tiện
D. faciliate (v): làm cho dễ dàng, thuận tiện
*Vị trí cần một “to V” để chỉ mục đích nên chọn đáp án A
Tạm dịch: “Governmental agencies should be established________ child support payment from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g, after a divorce or separation” (Các cơ quan chính phủ nên được thiết lập để tạo điều kiện thuận lợi trong những khoản hỗ trợ trẻ em có cha mẹ không nơi ở trong những trường hợp xích mích, bất đồng hay những khoản thanh toán kéo dài, chẳng hạn sau li dị hoặc ly thân)Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 28. The survey shows that today's generation of young people generally get along well with their parents and appreciate the way they're being risen.
Đáp án D
Lỗi sai về cách dùng từ
Tạm dịch: Bài khảo sát cho thấy thế hệ trẻ ngày nay nhìn chung có mối quan hệ rất tốt với cha mẹ của chúng và biết trân trọng cách mà chúng đang được nuôi nấng.
Theo quy tắc:
Động từ RISE là một nội động từ (động từ không có tân ngữ theo sau) mang nghĩa phát triển, tăng lên, tiến triển → không có dạng bị động của ‘rise’
=> Đáp án là D ( being risen → being raised)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get along well with sb: có mối quan hệ tốt với aiCâu 29:
His parents asked him to buy books which he found them useful and necessary for his study.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy bảo anh ấy hãy mua những quyển sách mà anh ấy cho rằng hữu ích và cần thiết cho việc học của anh ấy.
Theo quy tắc:
Đại từ quan hệ ‘which’ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ (‘them’)
=> Đáp án là B (them→ bỏ them)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Ask sb to do sth: yêu cầu, bảo ai đó làm gì
Be necessary for sth: cần thiết cho cái gìCâu 30:
Neither the clerks nor the department manager are being considered for promotion this time.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Cả thư ký và giám đốc bộ phận đều không được xem xét cho việc thăng chức lần này.
Cấu trúc:
Neither + S1+ nor + S2 + V(S2): ...không...cũng không
=> Đáp án là C (are → is )
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be considered for sth: được xem xét cho việc gìCâu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
There are many different metaphors used to describe culture. My favorite one is the iceberg. I think, it demonstrates so vividly what can happen to us if we believe only in the visible and ignore or underestimate the invisible part. The hidden part of our culture is that part which we know instinctively because we absorbed it from childhood on. It's handed down to us from generation to generation. We could also say, it's the "thinking" and "feeling" part of culture: habits, assumptions, attitudes, desires, values, tastes, etc.
Now, if we are in a new culture, our customary evaluations and interpretations are likely not to be on target because we see everything through our own cultural glasses. Imagine yourself in a new city trying to get around with a map from your own hometown. It wouldn't take long for you to get lost and completely frustrated! When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to judge it through our own cultural glasses.
I want to propose an alternate approach to our initial gut reaction. Instead of immediately and instinctively judging a situation through our own glasses, we might first just pause and notice what is happening and then realize that this is a cultural learning situation. Remember the iceberg metaphor! The new culture becomes your mirror that shows you a hidden part of your own culture. What an opportunity for personal growth and new insight! You can compare two different approaches, that of the new culture and of your own culture. This gives you a choice. Now you can decide what fits best for you or even take the best from both sides.
(Source: https://english-magazine.org/)
Câu 31. What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Sự đơn giản của văn hóa
B. Định nghĩa cá nhân về văn hóa
C. Văn hóa như một công cụ xã hội hóa
D. Bề mặt mở của văn hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
There are many different metaphors used to describe culture. My favorite one is the iceberg. (Có nhiều phép ẩn dụ khác nhau được sử dụng để mô tả văn hóa. Cái mà tôi thích nhất là tảng băng trôi.)
Như vậy, trong đoạn văn tác giả đang nói về định nghĩa về văn hóa trên quan điểm của mình.Câu 32:
The word “vividly” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Từ “vividly’’ trong cuộc sống ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. rõ ràng
B. mơ hồ
c. nhàm chán
D. nồng nhiệt
Từ đồng nghĩa vividly (rõ ràng) = clearly
I think, it demonstrates so vividly what can happen to us if we believe only in the visible and ignore or underestimate the invisible part. (tôi nghĩ, nó thể hiện rất rõ những gì có thể xảy ra với chúng ta nếu chúng ta chỉ tin vào những thứ hữu hình và bỏ qua hoặc đánh giá thấp những phần vô hình.)Câu 33:
According to paragraph 2, what is the most common reaction when experiencing cultural differences?
Đáp án D
Theo đoạn 2, phản ứng phổ biến nhất khi trải qua sự khác biệt văn hóa là gì?
A. Mọi người chấp nhận sự khác biệt về văn hóa với tinh thần cởi mở hiện đại
B. Mọi người bắt chước các hành vi và mô hình của các công dân địa phương được quan sát
C. Mọi người sử dụng bản đồ và hỏi xung quanh để biết thêm thông tin
D. Mọi người tiếp tục áp dụng các chuẩn mực văn hóa của riêng họ vào các tình huống mới gặp
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to judge it through our own cultural glasses.
(Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, cái mà làm chúng ta bối rối, phản ứng phổ biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính chúng ta.)Câu 34:
The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Từ "it mệnh đề trong đoạn 2 đề cập đến .
A. bản đồ
B. văn hóa
C. phản ứng
D. sự gặp gỡ
=> Từ it ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự gặp gỡ được nhắc tới trước đó.
When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to judge it through our own cultural glasses. (Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, cái mà làm chúng ta bối rối, phản ứng phổ biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính chúng ta.)Câu 35:
According to paragraph 3, what is the advice for people facing unfamiliar cultural events?
Đáp án C
Theo đoạn 3, lời khuyên cho những người phải đối mặt với một sự kiệnvăn hóa xa lạ là gì?
A. Kết bạn với người dân địa phương giúp mọi người làm quen với văn hóa tốt hơn
B. Thật tuyệt vời khi tìm hiểu về một nền văn hóa trước khi đi du lịch đến những nơi kỳ lạ
C. Nó là một tình huống đôi bên cùng có lợi để kết hợp kiến thức từ các nền văn hóa khác nhau
D. Đôi khi thật khôn ngoan khi đánh giá từ lăng kính văn hóa của chính bạn và đôi khi là không
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
You can compare two different approaches, that of the new culture and of your own culture. This gives you a choice. Now you can decide what fits best for you or even take the best from both sides. (Bạn có thể so sánh hai cách tiếp cận khác nhau, một của nền văn hóa mới và còn lại là của nền văn hóa của bạn. Điều này cho bạn một sự lựa chọn. Bây giờ bạn có thể quyết định cái gì là phù hợp nhất với bạn hoặc thậm chí tận dụng tốt nhất từ cả hai bên.)Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
According to Pew Research, 92% of Millennials (born 1981–1996) own smartphones, compared with 85% of Gen Xers (born 1965–1980) and 67% of Baby Boomers (born 1946–1964). In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls, whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and recording and watching videos.
The daily media consumption of different generations also vastly differs. Gen Z and Millennials favor streaming and online services, with 46% of teens saying they use Netflix compared to 31% of those aged over 16. Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent on these activities by the average UK adult. Boomers spend a whopping 344 minutes a day watching regular TV, significantly more than any other age group.
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer smaller screens sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and technology newbies - the Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets. Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral part of their existence, and since few Millennials and Gen Z can remember a time without social media, they’re more fearless and carefree when it comes to technology. So much so, that a LivePerson report revealed 65% of Millennials and Gen Z interact more with each other online than they do in the real world.
Fundamentally, these behaviors and preferred technologies combine to create a technological generation gap, where employees, shaped by their personal experiences, demonstrate different levels of ability and willingness to adopt new tech. Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen Z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Source: https://info.templafy.com/)
Câu 36. Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thu hẹp khoảng cách thế hệ công nghệ
B. Giải mã khoảng cách thế hệ đạo đức
C. Khoảng cách thế hệ công nghệ trong cuộc sống gia đình
D. Khoảng cách thế hệ công nghệ là gì?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ lớn tuổi.)
=> Như vậy, đoạn văn đang đề cập về khoảng cách thế hệ công nghệ.Câu 37:
The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. cửa sổ
B. phương tiện truyền thông
C. xã hội
D. công nghệ
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công nghệ được nhắc tới trước đó.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ lớn tuổi.)Câu 38:
According to paragraph 2, what is the technological characteristic of Millennials?
Đáp án B
Theo đoạn 2, đặc tính công nghệ của thế hệ Y là gì?
A. Họ do dự khi thảo luận về công nghệ
B. Họ phụ thuộc vào điện thoại thông minh trong hầu hết mọi hoạt động
C. Họ lạc quan về lợi ích của công nghệ đối với xã hội
D. Họ không biết gì về lời khuyên của những người lớn tuổi về công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls, whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and recording and watching videos. (Về hành vi công nghệ, các thế hệ lớn tuổi có xu hướng sử dụng điện thoại chủ yếu để gọi điện, trong khi đối với thế hệ trẻ, điện thoại là cửa sổ kỹ thuật số của họ với thế giới. Điện thoại được sử dụng cho phương tiện truyền thông xã hội, lên mạng, nhắn tin, gửi email, chơi trò chơi, nghe nhạc và ghi âm và xem video.)Câu 39:
The word “downtime” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “downtime” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. thời gian rảnh
B. sự không hoạt động
C. sự đình chỉ
D. ở lại
Từ downtime (thời gian rảnh) = spare time
Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent on these activities by the average UK adult. (Hơn nữa, độ tuổi 16-24 dành 30% thời gian rảnh xem TV hoặc video, so với 40% thời gian dành cho các hoạt động này của người trưởng thành ở vương quốc Anh.)Câu 40:
According to paragraph 4, which statement is correct about different generations and their gap?
Đáp án C
Theo đoạn 4, phát biểu nào đúng về sự khác nhau các thế hệ và khoảng cách của họ?
A. Những người sinh ra vào thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh sẵn sàng xếp hàng qua đêm để mua một thiết bị di động hiện đại
B. Thế hệ Y và Z đã quen với việc tiếp xúc trực tiếp hơn là nhắn tin
C. iPhone và các thiết bị di động khác là một phần cần thiết trong cuộc sống của những người trẻ tuổi
D. Các thế hệ trẻ thích các thiết bị công nghệ lớn hơn các thiết bị cầm tay
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral part of their existence, (Luôn luôn xếp hàng đợi những sản phẩm công nghệ hot nhất, thế hệ trẻ xem công nghệ là một phần không thể thiếu của sự tồn tại của họ,)
Câu 41:
The word “embrace” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “embrace” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với .
A. từ chối
B. bao gồm
C. ôm
D. chấp nhận
Từ đồng nghĩa embrace (nắm bắt) = adopt
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Y và Z sẽ nhanh chóng cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)Câu 42:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Những người trẻ tuổi luôn biết nhiều về công nghệ hơn thế hệ lớn tuổi
B. Độ cứng kỹ thuật số giảm theo tuổi là một sự hiểu lầm lớn do phương tiện truyền thông
C. Thế hệ người dùng được sinh ra ảnh hưởng đến sự lựa chọn của họ về kích thước của các thiết bị công nghệ
D. Netflix là một trong những dịch vụ phát trực tuyến được thế hệ Y ưa thích
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer smaller screens sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and technology newbies - the Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets.
(Kích thước cũng là vấn đề phụ thuộc nhiều vào thập kỷ sinh con của bạn. Thế hệ trẻ thích kích thước màn hình nhỏ hơn, lựa chọn một chiếc điện thoại thông minh là cách tiếp cận công nghệ của họ, trong khi thế hệ X và người mới sử dụng công nghệ - Boomers, sẽ lớn hơn, sở hữu nhiều máy tính để bàn và máy tính bảng hơn.)
*Note: Đáp án D chưa chính xác. Vì thông tin đầu đoạn 2 cho thấy thế hệ Millennial chỉ là ủng hộ, yêu thích (favor) các dịch vụ phát trực tiếp, trong đó có Netflix nhưng cũng chỉ có 31% thế hệ này là ủng hộ chứ không phải tất cả những người thuộc thế hệ này như ý câu D đề cập tới.Câu 43:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Có sự chênh lệch lớn về thái độ đối với công nghệ giữa các nhóm tuổi khác nhau
B. Sự khác biệt về kiến thức kỹ thuật số và khả năng giữa các thế hệ là không đáng kể
C. Các vấn đề về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc có thể dẫn đến căng thẳng tại nơi làm việc và cản trở hợp tácnhóm
D. Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của từng học sinh là điều cần thiết
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology - both at home and in the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Yvà Z sẽ nhanh chóng cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 44. It wasn’t her who you saw in her office last Friday because she she's been out of town for two weeks.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
Needn’t have + Vp2: lẽ ra không cần làm nhưng đã làm
Shouldn’t have + Vp2: lẽ ra không nên làm gì
Can’t have + Vp2: không thể đã làm gì
Mustn’t have + Vp3 → không có cấu trúc này
Ta có: Must have + Vp2: chắc hẳn là đã làm gì
Đề bài: Đó không thể là cô ấy người mà bạn gặp trong văn phòng của cô ấy và hôm thứ sáu vừa rồi đâu bởi vì cô ấy đã đi khỏi thành phố hai tuần rồi.
= C. Bạn không thể là đã nhìn thấy cô ấy trong văn phòng của cổ vào thứ sáu vừa rồi được vì; cô ấy đã ra khỏi thành phố trong hai tuần rồi.Câu 45:
“Everyone treated me unfairly”, said she.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc, khi động từ thường thuật ở dạng thì hiện tại đơn (maintains) thì ta không được lùi thì, chỉ thay đổi ngôi/tân ngữ (nếu cần). Do đó, ta loại phương án A, B, C.
Đề bài: “Mọi người đã đối xử với tôi một cách không công bằng” cô ấy đã nói.
= D. Cô ấy cứ khăng khăng cho rằng cô ấy đã bị đối xử một cách không công bằng.Câu 46:
He was working abroad, so he couldn’t willingly help us with the project.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Công thức:
Câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had + (not) + Vp2, S2 + would/could/might + have + Vp2
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + Vp2, S + would/should/might have + Vp2
Đề bài: Anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, vì vậy anh ấy không thể sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
= B. Nếu không phải vì anh ấy đang làm việc ở nước ngoài thì anh ấy sẽ sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be willing to do sth: sẵn sàng làm gì (để giúp đỡ ai)Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Câu 47. - X: “Are you going to your family reunion this Christmas holiday?"
- Y: “_________________________________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Bạn có dự định về sum họp gia đình vào lễ Giáng sinh không?”
- Y: “_________________________________”
Xét các đáp án:
A. As a matter of fact, I don’t mind it at all: thực ra thì, tôi không bận tâm việc đó chút nào.
B. I do. I’ve been excited about it now: Tôi có chứ. Tôi đã rất háo hức về điều đó ngay bây giờ.
C. However. My parents and I are going to take: Tuy nhiên. Cha mẹ tôi và tôi đang sắp sửa lấy.
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too: Dĩ nhiên rồi. Tất cả các chú dì của tôi cũng đem theo con cái về nữa.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take sb along: dắt ai theo cùngCâu 48:
- X: "What's the problem, Harry?"
-Y: “_____________________________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Có chuyện gì vậy, Harry?”
- Y: “____________________”
Xét các đáp án:
A. No problem: không có gì đâu.
B. No trouble at all: không có vấn đề gì cả.
C. Thank you for asking me about it: cảm ơn vì đã hỏi tôi về điều đó.
D. I can’t remember where I left my glasses: tôi không thể nhớ nơi mà tôi để cái kính của mình.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Thank sb for sth: cảm ơn ai vì điều gìCâu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 49. Mariah sings well. She writes good songs, too.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Công thức:
Either…or: được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (.....hoặc…..)
Neither....nor: được dùng để nối hai ý phủ định (...không…..cũng không)
Not only...but also: được sử dụng bổ sung cho nhau (không những...mà còn…)
Not only….but…..as well (dạng biến thể của Not only...but also): không những...mà còn
Cấu trúc Not only….but also/Not only….but….as well:
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V(chia theo câu gốc)
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + V(chia theo câu gốc) + as well
Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy sáng tác những bài hát tuyệt vời.
= C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn sáng tác những bài hát tuyệt vời.Câu 50:
How about having these exercises finished before playing games?
Đáp án D
Kiến thức về câu đề nghị, gợi ý
Theo quy tắc:
S + suggest + that + S + V0
S + suggest + Ving
Đề bài: Sao không làm xong hết các bài tập này trước khi chơi trò chơi nhỉ?
= D. Tôi đề nghị chơi trò chơi sau khi đã hoàn thành hết bài tập.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
How about + Ving?: vậy còn làm việc gì thì sao?
Have sth + Vp2: cái gì được làm (cấu trúc nhờ vả)