Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 03)

  • 8804 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. creature /ˈkriː.tʃər/

B. creative /kriˈeɪ.tɪv/

C. creamy /ˈkriː.mi/

D. crease /kriːs/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

*Kiến thức về phát âm của đuôi -es  

- Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/ 

- Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/ 

- Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/ 

*Xét các đáp án: 

A. chooses /tʃuzɪz/ 

B. houses /ˈhaʊzɪz/ 

*Note: house /ˈhaʊs/ nhưng với "houses" số nhiều thì đuôi "se" sẽ được phát âm là "z" thay vì "s"

C. rises /raɪzɪz/ 

D. horses /hɔːrsɪz/

=> Ở đây xét đuôi -ses thì ta thấy đáp án D khác với các đáp án còn lại khi nó được phát âm là /sɪz/ # /zɪz/

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. advent /ˈæd.vent/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. adverb /ˈæd.vɜːb/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. adventure /ədˈven.tʃər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D. advocate /ˈæd.və.keɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ate làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. comparable /ˈkɒm.pər.ə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm / ə/.

B. comparative /kəmˈpær.ə.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm / ə/.

C. compass /ˈkʌm.pəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə/.

D. company /ˈkʌm.pə.ni/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

On their way to the station they were caught _____ the rain and before long were wet ______________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về giới từ

Ta có:

* In the rain: trong cơn mưa

* Be wet through: bị ướt hoàn toàn, ướt sũng

Tạm dịch: Trên đường đi đến nhà ga họ đã bị mắc mưa và chẳng bao lâu sau họ đã bị ướt sũng.

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be caught in the rain: bị mắc mưa

Before long: chẳng bao lâu sau

Câu 6:

I still keep wondering if I was doing the right thing when I asked my father for ______ permission to leave school.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Ta có cấu trúc:

Ask sb for permission: xin phép ai đó

Tạm dịch: Tôi vẫn cứ tự hỏi rằng liệu tôi có đang làm đúng không khi tôi xin phép cha cho nghỉ học.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Ask sb for help: xin sự giúp đỡ của ai đó

Do the right thing: làm điều phải, điều đúng đắn

Keep doing st: tiếp tục làm gì

Câu 7:

She has told me I should stay till she ______________ a replacement. Well, last time it took two weeks.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

Theo quy tắc:

Sau ‘till’ ta chia mệnh đề ở thì hiện tại đơn nhưng mang nghĩa tương lai. Do đó, ta loại phương án A, C, D.

Tạm dịch: Cô ấy đã nói với tôi rằng tôi phải ở yên đây cho tới khi cô ấy tìm được chỗ thay thế. Ồ, lần trước nó kéo dài tới hai tuần đấy

Câu 8:

One of the men was lying on the ground after ___________ down by a piece of rock.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ rút gọn dạng bị động

Theo quy tắc:

- After + S + V(chia theo thì của câu)

- After + Ving -> với câu chủ động

- After + being + Vp2 -> với câu bị động

Tạm dịch: Một trong số những người đàn ông đang nằm trên sàn sau khi một tảng đá rơi trúng.

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Knock down sb/sth: đánh ngã ai/cái gì

Câu 9:

Intellectuals think that if we _____________daily on tolerance and racism, we will end up killing one another.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

Bởi vì theo nghĩa ‘chúng ta không được giảng dạy hằng ngày’ chứ không phải chúng ta không tự giảng dạy cho bản thân mình. Do đó, ta loại phương án A, C, D.

Tạm dịch: Các nhà tri thức thì nghĩ rằng nếu chúng ta không được giao giảng hằng ngày về sự khoan dung và nạn phân biệt chủng tộc thì chúng ta sẽ kết thúc với việc chém giết lẫn nhau.

=> Đáp án là B

Các cấu trúc khác cần lưu ý:

End up with sth: kết thúc với điều gì, việc gì

Be lectured on sth: được giảng dạy về điều gì

Câu 10:

What I strongly object to is the very principle ______ on one another.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc nhờ vả

Theo quy tắc:

* Get sb to do sth: để cho ai đó làm gì, nhờ ai đó làm gì

* Get sth done by sb: có việc gì được làm bởi ai

Tạm dịch: Điều mà tôi kịch liệt phản đối đó là cái nguyên tắc cho chính những đứa con trai tự tố cáo lẫn nhau.

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Inform on/against sb: đấu tố, tố cáo ai đó

Object to sth/doing sth: phản đối điều gì/làm gì

Câu 11:

“Fantastic sale. Everything must be sold ______________ of the price.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Ta có:

In spite of + N: mặc dù điều gì

Regardless of + N: bất kể điều gì

In case of + N: trong trường hợp điều gì

On account of + N: bởi vì, do điều gì

Tạm dịch: “Đợt giảm giá này thật tuyệt. Tất cả mọi thứ phải được bán bất kể giá cả như nào.”

=> Đáp án là B

Câu 12:

The recreation plan_________ they disagreed would require the construction of two new dams.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ta có: ‘The recreation plan’ là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’

Bởi vì ta có Disagree about sth mang nghĩa là không đồng ý về cái gì nên ta có trong mệnh đề quan hệ phải đi kèm với giới từ ‘about’ và vị trí của giới từ là đứng trước đại từ quan hệ.

Tạm dịch: Kế hoạch giải trí cái mà họ không đồng ý sẽ đòi hỏi việc xây dựng thêm hai cái đập nước.

=> Đáp án là B

Câu 13:

The judge said that there was no doubt about the outcome of the trial. The man was a _______criminal.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Self-centered /ˌselfˈsen·tərd/ (a): tự cho mình là trung tâm của vũ trụ

B. Self-confessed /ˌself.kənˈfest/ (a): tự nhận, thú nhận

C. Self-conscious /ˌselfˈkɒn.ʃəs/ (a): tự ý thức

D. Self-contained /ˌself.kənˈteɪnd/ (a): tự túc, độc lập

Tạm dịch: Vị thẩm phán đã nói rằng không nghi ngờ gì về kết quả của phiên xét xử. Người đàn ông đó là một tên tội phạm tự thú.

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be no doubt about sth: không nghi ngờ về điều gì


Câu 14:

The boy was punished for playing __________ from his physics lessons.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:

Play truant: trốn học, cúp học

Absent from sth: vắng mặt khỏi cái gì

Tạm dịch: Cậu con trai ấy đã bị trách phạt vì trốn mấy tiết Vật lý.

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be punished for sth/doing st: bị phạt vì điều gì

Câu 15:

People didn't believe his ___________ that he had stolen the money in order to give it to charity.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

Xét các đáp án:

A. Explanatory /ɪkˈsplæn.ə.tər.i/ (a): mang tính giải thích

B. Explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): sự giải thích

C. Explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giải thích, giảng giải

D. Explainable (a): có thể giải thích được

Theo quy tắc sau tính từ sở hữu là một danh từ hoặc cụm danh từ. Do đó, ta loại phương án A, C, D.

Tạm dịch: Mọi người không tin vào sự giải thích của anh ấy rằng anh ấy đã lấy cắp tiền để làm từ thiện.

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

In order to do sth: để làm gì

Give sth to sth: tặng cái gì cho cái gì

Câu 16:

The students in the nursing department are ____________ female.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Restrictively /rɪ.ˈstrɪk.tɪv.li/ (adv): một cách hạn chế

B. Predominantly /prɪˈdɒm.ɪ.nənt.li/ (adv): một cách chính, đa phần

C. Arbitrarily /ˌɑː.bɪˈtreə.rəl.i/ (adv): một cách tự ý, tùy ý

D. Spontaneously /spɒnˈteɪniəsli/ (adv): một cách tự động, phát sinh

Dựa vào nghĩa của câu ta loại phương án A, C, D.

Tạm dịch: Các sinh viên trong bộ phận y tá đa phần là nữ.

=> Đáp án là B

Câu 17:

Factory workers have threatened __________ action if their demands are not met in the next two days.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Business /ˈbɪz.nɪs/ (n): công việc, chuyện làm ăn

B. Working /ˈwɜː.kɪŋ/ (a): liên quan đến công việc

C. Industrial /ɪnˈdʌs.tri.əl/ (a): thuộc về công nghiệp

D. Manufacturing /ˌmæn.jəˈfæk.tʃə.rɪŋ/ (n): việc sản xuất

=> industrial action: đình công

Tạm dịch: Các công nhân trong nhà máy đe dọa đình công nếu như các yêu cầu của họ không được đáp ứng trong vòng hai ngày tới.

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Meet the demand: đáp ứng yêu cầu

Do business with sb: làm ăn với ai

Câu 18:

It’s said that the government has made no _______ in the fight against inflation; indeed, the situation has worsened recently.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:

- A triumph for sth: một chiến thắng cho cái gì

- Have an effect on sth: có một sự ảnh hưởng lên cái gì

- To/no of avail: thật vô ích

- Make headway towards/in/with sth: tiến bộ trong cái gì, điều gì

Tạm dịch: Mọi người nói rằng chính phủ không thành công trong cuộc chiến chống lại lạm phát; sự thật là, vấn đề đó đang ngày càng trở nên tồi tệ hơn hiện nay.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

The fight against sth: cuộc chiến chống lại cái gì, điều gì

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The ministry of Defense has been holding up the decision to withdraw from the military action for the past several months.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Bộ trưởng Quốc phòng đã hoãn ra quyết định rút khỏi hành động quân sự trong nhiều tháng qua.

=> Holding up sth: trì hoãn cái gì

Xét các đáp án:

A. Carrying off sth: thành công, chiến thắng trong cái gì, điều gì

B. Putting off sth: trì hoãn, đình trệ cái gì

C. Playing down sth: khiến cho điều gì bớt quan trọng

D. Giving up sth: từ bỏ cái gì

=> Đáp án là B

Câu 20:

Bill Gates is famous for his generosity. He donated a large part of his possessions to charities.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Bill Gates thì rất nổi tiếng vì sự phóng khoáng của ông ấy. Ông ấy quyên góp một phần lớn tài sản của mình cho từ thiện.

=> Generosity /ˌdʒen.əˈrɒs.ə.ti/ (n): sự phóng khoáng, hào hiệp

Xét các đáp án:

A. Hospitality /ˌhɒs.pɪˈtæl.ə.ti/ (n): sự thân thiện

B. Kindness /ˈkaɪnd.nəs/ (n): sự tử tế, hào hiệp

C. Greediness /ˈɡriː.di.nəs/ (n): thói tham lam

D. Wealthiness /'welθinis/ (n): tính chất giàu có

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be famous for sth: nổi tiếng vì cái gì

Donate sth to sth: quyên góp cái gì cho cái gì

Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Renewable resources, such as solar, wind, tidal energy, etc., are the resources that can be replenished overtime naturally.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Những nguồn năng lượng tái tạo, như là năng lượng mặt trời, gió, thủy triều,..., là các nguồn có thể phục hồi theo thời gian một cách tự nhiên.

=> Replenish /rɪˈplen.ɪʃ/ (v): làm đầy, bổ sung, phục hồi

Xét các đáp án:

A. Deplete /dɪˈpliːt/ (v): làm giảm, làm vơi đi

B. Restore /rɪˈstɔːr/ (v): dự trữ

C. Replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế

D. Substitute /ˈsʌb.stɪ.tʃuːt/ (v): thay thế

=> Đáp án là A

Câu 22:

John's decision to drop out of university to go to a vocational school drove his mother up the wall. She thought that it was really a stupid decision.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Sự quyết định của John khi bỏ học đại học để đi học trường nghề đã khiến cho mẹ của anh ấy nổi giận. Bà ấy nghĩ rằng đó thật sự là một quyết định ngu xuẩn.

=> Drive sb up the wall/bend: khiến ai đó bực tức, nổi giận

Xét các đáp án:

A. Made his mother pleased: khiến cho mẹ của anh ấy hài lòng

B. Made his mother angry: khiến cho mẹ của anh ấy nổi điên

C. Made his mother worried: khiến cho mẹ của anh ấy lo lắng

D. Made his mother ashamed: khiến cho mẹ của anh ấy xấu hổ

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Drop out of university: bỏ học đại học

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Asia is very rich in cultures, races and languages. Indians and most people in (23) ____ South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of routine. Their highly diverse expat, diaspora and migrant communities provide them not only with global access, but also with global sources of income.

India and other South Asian countries are (24) ____ the largest recipients of monthly transfers from their diaspora workers. Due to their religious, ethnic and social diversity, more than 30 million Indians access and transfer (25) ____ from countries as various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.

Regional languages and minority religions have (26) ____ themselves as global community networks. This is as much true for the Tamils in Malaysia as for the Sikhs in Canada. Such connections provide them with (27) ____ to education and jobs, partly through professional visa arrangements, and despite the limitations and constraints of our current times. These communities have created their own formats, many of which have become international actors, such the Global Tamil Forum and the World Sikh Organization.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề về CULTURAL DIVERSITY

Kiến thức về từ loại

A. Neighboring /ˈneɪ·bər·ɪŋ/ (a): kế bên, gần kề, liền kề

B. Neighborhood /ˈneɪ·bərˌhʊd/ (n): khu vực lân cận

C. Neighbor /ˈneɪ·bər/ (n): hàng xóm

D. Neighbored → không có từ này

=> Neighboring South Asian countries: các quốc gia láng giềng Nam Á

Tạm dịch: “Indians and most people in (1) _________South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of routine.” (Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các quốc gia láng giềng Nam Á thông thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ mỗi ngày, như là một thói quen.)

=> Đáp án là A

Câu 24:

India and other South Asian countries are (24) ____ the largest recipients of monthly transfers from their diaspora workers
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

A. In /ɪn/ (prep): trong

B. Of /əv/ (prep): của

C. Between /bɪˈtwiːn/ (prep): nằm giữa hai cái (đi với giới từ and)

D. Among /əˈmʌŋ/ (prep): trong số, giữa (những cái gì)

=> Among the largest recipients of monthly transfers: trong số những nước nhận sự chuyển nhượng hằng tháng lớn nhất

Tạm dịch: “India and other South Asian countries are (2) _________the largest recipients of monthly transfers from their diaspora workers.” (Ấn Độ và các nước Nam Á khác là trong số những nước nhận sự chuyển nhượng hằng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư.)

=> Đáp án là D

Câu 25:

Due to their religious, ethnic and social diversity, more than 30 million Indians access and transfer (25) ____ from countries as various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng 

A. Remittance /rɪˈmɪt.əns/ (n): số tiền được gửi đi 

B. Salary /ˈsæl.ər.i/ (n): tiền lương (theo năm) 

C. Payment /ˈpeɪ.mənt/ (n): tiền chi trả 

D. Tax /tæks/ (n): tiền thuế 

 => Transfer remittances: chuyển đi số tiền mà bạn gửi cho ai đó

Tạm dịch: “ India and other South Asian countries are among the largest recipients of monthly transfers from their diaspora workers. Due to their religious, ethnic and social diversity, more than 30 million Indians access and transfer (3)_________from countries as various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.” 

(Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những nước nhận chuyển khoản hàng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ. Bởi vì họ có sự đa dạng trong tín ngưỡng, sắc tộc, xã hội nên hơn 30 triệu người Ấn Độ đã truy cập và chuyển tiền từ đa dạng các quốc gia như Ả Rập Saudi, các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất, Malaysia, Singapore, Hoa Kỳ, Canada, Anh quốc và Úc.) 

 => Đáp án là A

Câu 26:

Regional languages and minority religions have (26) ____ themselves as global community networks.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. Consider /kənˈsɪd.ər/ (v): xem xét

B. Regard /rɪˈɡɑːd/ (v): cho là, coi như, đánh giá

C. Establish /ɪˈstæb.lɪʃ/ (v): thiết lập 

D. Form /fɔːm/ (v): thành lập, định hình

Cấu trúc: establish oneself as st: dần xây dựng được vị thế

Tạm dịch: “Regional languages and minority religions have (4) _______themselves as global community networks.” (Các ngôn ngữ vùng miền và các tín ngưỡng thiểu số đã từng bước gây dựng được vị thế như là một mạng lưới cộng đồng toàn cầu.)

=> Đáp án là C

Câu 27:

Such connections provide them with (27) ____ to education and jobs, partly through professional visa arrangements, and despite the limitations and constraints of our current times.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm danh từ

A. Access /ˈæk.ses/ (n): sự tiếp cận

B. Limitation /ˌlɪm.ɪˈteɪ.ʃən/ (n): sự hạn chế

C. Route /ruːt/ (n): đường lối

D. Solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp

Ta có: Access to sth: sự tiếp cận vào cái gì

=> Access to education and jobs: sự tiếp cận vào nền giáo dục và các công việc

Tạm dịch: “Such connections provide them with (5)_______ to education and jobs.” (Các liên kết như vậy tạo điều kiện cho họ tiếp cận với giáo dục và việc làm.)

=> Đáp án là A

Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is necessary that the use of public transport is encouraged to reduce traffic jams and air pollution.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thức giả định

Tạm dịch: Việc sử dụng phương tiện công cộng cần thiết được khuyến khích để giảm ách tắc giao thông và ô nhiễm không khí.

Ta có: It’s necessary that + S + (should) + V(bare)

=> Đáp án là C (is encouraged → be encouraged)

Câu 29:

People who spend too much time on the Internet run the risk of getting addiction to it.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ loại

Tạm dịch: Những người mà dành quá nhiều thời gian trên mạng Internet sẽ có nguy cơ bị nghiện nó.

Ta có:

Get addicted to sth: bị nghiện thứ gì

=> Đáp án là D (addiction → addicted)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Spend time on sth/doing st: dành thời gian cho cái gì/làm gì

Câu 30:

She didn’t get a high mark because she had made the classical mistake of forgetting to put the “s” on the verb in the third person singular.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Cô ấy đã không đạt được điểm cao vì cô ấy đã phạm phải lỗi cơ bản của việc thêm quên “s” vào động từ ở ngôi thứ ba số ít.

Ta có cụm từ: Classic mistakes: những lỗi cơ bản

=> Đáp án là B (classical → classic) 

*Note: - Classic (a): có chất lượng cao, có giá trị về mặt truyền thống; tiêu biểu, điển hình, kinh điển nhất của cái gì

- Classical (a): văn hóa, các hình thức nghệ thuật thuộc về quá khứ, truyền thống, có tính cổ điển

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Get high mark: có được điểm cao

Make mistake: phạm lỗi lầm

Put sth on sth: đặt cái gì vào cái gì

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Called the ‘Red Planet,’ Mars is roughly half the size of Earth, and one of our closest neighboring planets. Though Mars is the most Earth-like of any other planet, the two are still worlds apart. Living on Mars has been the stuff of science fiction for decades. However, can humans really live on Mars? Will it ever be possible or safe? NASA (the National Aeronautics and Space Administration) hopes to find out. NASA researchers on Earth are conducting several experiments together with the International Space Station (ISS) to study the health and safety issues that may tell us if life on Mars is possible.

Food and oxygen would be the main necessities for travelers living extended periods on Mars. The need to grow plants, which provide both food and oxygen, would be a key. But the decreased gravity and low atmospheric pressure environment of the planet will stress the plants and make them hard to grow. However, space station crews are growing plants in controlled environments in two of the station’s greenhouses. They take care of the plants, photograph them, and collect samples to be sent back to Earth. Researchers then use the data to develop new techniques that will make it possible to grow plants successfully in space.

Another concern for space travelers is the health hazards posed by the effect of space radiation on humans. A spacecraft traveling to Mars would be exposed to large amounts of radiation. Since human exposure to such intense radiation would mean certain death, the spacecraft used for such travel would have to protect the humans on the inside of the craft from exposure. Researchers are using special machines inside the crew areas of the International Space Station to carefully watch radiation levels. NASA scientists, who have maintained radiation data since the beginning of human space flight, continue to learn about the dangers it poses. Researchers use the station to test materials that could be used in making a spacecraft that could successfully travel to Mars.

Will it ever be safe for humans to live on Mars? It is still too early to say. But thanks to the dedicated researchers of NASA and the results of ISS experiments, we are getting closer to knowing every day.

(Adapted from “Select Readings –Intermediate Tests” by Linda Lee and Erik Gundersen)

Câu 31. What does the passage mainly discuss?

 

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?

A. Tiềm năng của sao Hỏa

B. Cuộc sống trên sao Hỏa

C. Những thí nghiệm trên sao Hỏa

D. Áp lực trên sao Hỏa

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

NASA researchers on Earth are conducting several experiments

together with the International Space Station (ISS) to study the health and safety issues that may tell us if life on Mars is possible. (Các nhà nghiên cứu của NASA trên Trái đất đang tiến hành một số thí nghiệm cùng với Trạm vũ trụ quốc tế (ISS) để nghiên cứu các vấn đề về sức khỏe và an toàn, để có thể cho chúng ta biết nếu cuộc sống trên sao Hỏa là có thể.)

Như vậy, tác giả đang đề cập đến cuộc sống trên sao Hỏa.

Câu 32:

What does the word “they” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "they" trong đoạn 2 chỉ điều nào sau?

A. phi hành đoàn trạm vũ trụ

B. thực vật

C. môi trường

D. nhà kính của nhà ga

Từ “they” thay thế cho danh từ phi hành đoàn trạm vũ trụ ở câu trước.

However, space station crews are growing plants in controlled environments in two of the station's greenhouses. They take care of the plants, photograph them, and collect samples to be sent back to Earth. (Tuy nhiên, phi hành đoàn trạm vũ trụ đang trồng cây trong môi trường được kiểm soát trong hai nhà kính của trạm. Họ chăm sóc cây cối, chụp ảnh chúng và thu thập các mẫu để gửi về Trái đất.)

Câu 33:

As mentioned in paragraph 2, why can’t people grow plants successfully in space?

Xem đáp án

Đáp án C

Như đã đề cập trong đoạn 2, tại sao mọi người không thể trồng cây thành công trong không gian?

A. Bởi vì thiếu thức ăn và oxy trên sao Hỏa.

B. Bởi vì nhà kính của nhà ga không đủ để kiểm soát môi trường.

C. Do trọng lực giảm và môi trường áp suất khí quyển thấp.

D. Vì thiếu kỹ thuật mới.

Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2:

But the decreased gravity and low atmospheric pressure environment of the planet will stress the plants and make them hard to grow. (Nhưng trọng lực giảm và môi trường áp suất khí quyển thấp của hành tinh này sẽ gây ra áp lực cho thực vật và khiến chúng khó phát triển.)

Câu 34:

The word “hazards” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "hazards" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ _________.

A. mối nguy hiểm

B. vấn đề

C. dịch bệnh

D. triệu chứng

=> Từ đồng nghĩa: hazard (mối nguy hại) = danger

Tạm dịch: Another concern for space travelers is the health hazards posed by the effect of space radiation on humans. (Một mối quan tâm khác đối với những nhà du hành không gian là những mối nguy hại cho sức khỏe do tác động của bức xạ không gian đối với con người.)

Câu 35:

According to paragraph 3, which of the following is the demand for manufacturing spacecrafts travelling to Mars?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 3, điều nào sau đây là yêu cầu của việc sản xuất tàu vũ trụ để du hành tới sao Hỏa?

A. Chúng phải chứa các máy móc đặc biệt bên trong để theo dõi mức độ bức xạ.

B. Chúng phải được làm từ những vật liệu đặc biệt, cái mà nhẹ và an toàn khi đi du lịch.

C. Chúng phải duy trì dữ liệu về sự bức xạ từ khi bắt đầu chuyến bay vào vũ trụ của con người.

D. Chúng phải bảo vệ các nhà du hành khỏi phơi nhiễm bức xạ một cách hiệu quả.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Since human exposure to such intense radiation would mean certain death, the spacecraft used for such travel would have to protect the humans on the inside of the craft from exposure. (Vì khi con người tiếp xúc với bức xạ mạnh như vậy có nghĩa là dẫn đến cái chết chắc chắn, tàu vũ trụ được sử dụng cho việc di chuyển như vậy sẽ phải bảo vệ con người ở bên trong tàu khỏi bị phơi nhiễm.)

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.

Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride’s family and one sheet from the groom’s family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.

An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom’s mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride’s acceptance of her new mother.

One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride’s family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride’s name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.

During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride’s left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other’s spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate’s soul.

The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.

Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride’s family did not try to steal their daughter back from her new husband.

(Source: http://www.best-country.com/)

Câu 36. Which of the following could be the best title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?

A. Phong tục và truyền thống đám cưới ở Bỉ.

B. Các hoạt động truyền thống của cô dâu và chú rể trong ngày cưới.

C. Những sự khác nhau giữa đám cưới cổ và đám cưới hiện đại ở Bỉ.

D. Lễ cưới ở Bỉ.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.

(Bỉ là một quốc gia rất cổ xưa, với sự kết hợp hài hòa giữa phong tục cũ và luật lệ hiện đại. Các đám cưới ở Bỉ có thể được thực hiện như một buổi lễ dân sự hoặc như một buổi lễ tôn giáo.)

Câu 37:

What does the word “them” in the third paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?

A. cô dâu và mẹ cô ấy

B. cô dâu và chú rể

C. cô dâu và mẹ chồng

D. chú rể và mẹ vợ

Căn cứ thông tin đoạn 3:

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến cô dâu và mẹ chồng.

Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom’s mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride’s acceptance of her new mother.

(Sau đó, trong bài thánh ca tiễn sau khi làm lễ, cô dâu và chú rể đi đến mẹ của chú rể và cô dâu mới đưa cho mẹ chồng cô ấy một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau, tượng trưng cho sự chấp nhận cô dâu của người mẹ mới của cô ấy.)

Câu 38:

The following is true about Belgium’s wedding, EXCEPT ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Các câu sau là đúng về đám cưới ở Bỉ, ngoại trừ ___________.

A. Những đám cưới ở Bỉ không chỉ là sự kiện dân sự mà còn là sự kiện tôn giáo.

B. Thiệp mời đám cưới là biểu tượng của cả gia đình cô dâu và chú rể.

C. Mỗi người mẹ của cặp đôi mới cưới được tặng 1 bông hoa duy nhất vào ngày cưới của con họ.

D. Cô dâu thường ôm mẹ chồng trước khi ôm mẹ cô ấy.

Căn cứ vào các thông tin sau:

Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony. (Các đám cưới ở Bỉ có thể được thực hiện như một buổi lễ dân sự hoặc như một buổi lễ tôn giáo.)

These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union. (Những lời mời đám cưới này tượng trưng cho sự kết hợp của hai gia đình và quan hệ đối tác của sự hợp nhất mới).

An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom’s mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride’s acceptance of her new mother.

(Một phong tục cổ ở Bỉ được thiết kế để đoàn kết hai gia đình kêu gọi cô dâu dừng lại khi cô đi lên hòn đảo và để đưa cho mẹ cô một bông hoa duy nhất. Cả hai sau đó ôm nhau. Sau đó, trong bài thánh ca tiễn sau khi làm lễ, cô dâu và chú rể đi đến mẹ của chú rể và cô dâu mới đưa cho mẹ chồng cô ấy một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau, tượng trưng cho sự chấp nhận cô dâu của người mẹ mới của cô ấy.)

Câu 39:

It can be inferred from the passage that the wedding handkerchief ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng chiếc khăn tay cưới __________.

A. được chuẩn bị cho cô dâu bởi người mẹ trước ngày cưới.

B. rất được coi trọng ở trong gia đình người Bỉ.

C. chỉ được thay thế bởi 1 người khác trong nhà họ.

D. được thêu trong hầu hết các dịp ở Bỉ.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride’s family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride’s name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.

(Một trong những truyền thống quan trọng và lâu dài nhất của đám cưới Bỉ là cho cô dâu mang theo một chiếc khăn tay thêu đặc biệt có thêu tên của cô trên đó. Sau đám cưới chiếc khăn tay này được đóng khung và treo trên tường ở một nơi danh dự. Khi người phụ nữ tiếp theo của gia đình cô dâu được cưới, chiếc khăn tay được lấy ra khỏi khung, tên cô dâu mới được thêu lên nó, và nó được truyền lại. Khăn tay cưới được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, và được coi là một vật gia truyền quan trọng trong gia đình.)

Câu 40:

The word “heirloom” in paragraph 4 is closest in meaning to _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “heirloom” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ __________.

A. của di truyền, gia tài

B. của hồi môn

C. sự tượng trưng

D. niềm tự hào

Từ đồng nghĩa: heirloom (vật gia truyền) = inheritance

The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom. (Khăn tay cưới được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, và được coi là một vật gia truyền quan trọng trong gia đình.)

Câu 41:

According to paragraph 5, what is CORRECT about the wedding ring?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 5, câu nào là đúng về nhẫn cưới?

A. Nó được đeo trên ngón tay thứ 3 trên tay phải của cô dâu.

B. Chú rể đeo chiếc nhẫn cho người bạn đời vào lúc bắt đầu buổi lễ.

C. Chiếc nhẫn tượng trưng cho tình yêu vô tận của cặp đôi.

D. Chiếc nhẫn được trao tặng bởi nữ hoàng và đức vua của đất nước họ.

Căn cứ thông tin đoạn 5:

At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride’s left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love.

(Vào lúc kết thúc buổi lễ, chú rể đeo chiếc nhẫn cưới lên ngón tay thứ ba trên tay trái của cô dâu. Chiếc nhẫn, là một vòng tròn vô tận, tượng trưng cho tình yêu không bao giờ kết thúc, và ngón tay thứ ba của bàn tay trái được cho là giữ tĩnh mạch truyền đến trái tim, tượng trưng cho tình yêu.)

Câu 42:

The word “insure” in paragraph 6 could be best replaced by ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “insure” trong đoạn 6 có thể được thay thế bởi từ _________.

A. thể hiện

B. bảo đảm

C. xác định

D. khẳng định

Từ đồng nghĩa: insure (bảo đảm) = indemnify

The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.

(Các phù dâu theo truyền thống sẽ lấy một bộ sưu tập tiền xu và khi cô dâu và chú rể bước ra khỏi nhà thờ, các phù dâu tung tiền xu cho người nghèo bên ngoài nhà thờ. Tặng quà cho người nghèo giúp bảo đảm sự thịnh vượng cho cô dâu và chú rể mới.)

Câu 43:

The author mentioned honeymoon in the past in the last paragraph as a period that __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả đề cập đến tuần trăng mật trong quá khứ ở đoạn cuối như là 1 thời kì mà __________________.

A. cô dâu và chú rể sống xa nhau.

B. diễn ra trong 2 tuần sau đám cưới.

C. bảo vệ cô dâu khỏi nỗ lực mang cô về lại nhà của gia đình cô.

D. cặp đôi mới cưới mời các vị khách rượu mật ong.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride’s family did not try to steal their daughter back from her new husband.

(Sau đám cưới, cô dâu và chú rể sẽ đi nghỉ trăng mật . Vào thời cổ đại, tuần trăng mật cái mà được tổ chức bởi việc uống rượu mật ong sẽ kéo dài 28 ngày, một chu kỳ hoàn chỉnh của mặt trăng. Điều này là để đảm bảo rằng gia đình của cô dâu không cố gắng ăn cắp con gái của họ trở lại từ người chồng mới của cô.)

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 44. The diagram shows it is hotter in summer than in winter in the northern hemisphere.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu so sánh hơn

Theo quy tắc:

S + to be + adj + er + than + N (với tính từ ngắn)

S + to be + more + adj + than + N (với tính từ dài)

Đề bài: Biểu đồ cho thấy ở Bắc Bán Cầu mùa hè thì nóng hơn mùa đông.

= A. Có thể nhìn thấy từ biểu đồ rằng, thời tiết ở Bắc Bán Cầu vào mùa hè thì nóng hơn so với thời tiết mùa đông.

*Các đáp án còn lại:

B. Thiếu "that" sau "than" để thay thế cho cụm "in the northern hemisphere" khi không muốn nhắc lại nó lần hai, vì ở đây so sánh "thời tiết ở bắc bán cầu vào mùa đông" với "thời tiết ở bắc bán cầu vào mùa hè" chứ không phải so sánh ''thời tiết ở bắc bán cầu vào mùa đông" với "mùa hè"

C. Thừa chữ "that" trước "summer"

D. Sai tương tự B, thiếu "that" sau "more than"

Câu 45:

"I'm sorry I forgot your birthday," he told me.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu tường thuật

Theo quy tắc:

Refuse to do sth: từ chối làm gì

Beg sb to do sth: cầu xin ai đó làm gì

Apologize (to sb) for sth/doing st: xin lỗi ai đó vì điều gì/ vì đã làm gì

Đề bài: “Anh xin lỗi anh quên mất sinh nhật em.” Anh ta nói với tôi.

= D. Anh ấy xin lỗi vì đã quên sinh nhật tôi.

Câu 46:

I really believe my letter came as a great surprise to John.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Theo quy tắc:

May + V0: có thể làm gì (không chắc chắn)

Might have + Vp2: có lẽ đã (phỏng đoán sự việc trong quá khứ)

Must + V0: chắc chắn làm gì/phải làm gì

Must have + Vp2: chắn hẳn đã làm gì

Đề bài: Tôi thực sự tin rằng lá thư của tôi đã đến như một bất ngờ lớn đối với John.

= D. John chắc hẳn đã rất ngạc nhiên khi nhận lá thư của tôi.

Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Câu 47. Nam and Nga are talking with each other about artificial intelligence. Nam: "I think that the rapid development of artificial intelligence would pose a threat to humankind. What do you think?”

Nga: "_________________. Human beings are very smart. They create artificial intelligence and would know how to keep it under control.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Nam và Nga đang nói chuyện với nhau về trí tuệ nhân tạo.

Nam: “Tôi nghĩ rằng sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo sẽ đe dọa loài người. Bạn nghĩ gì?” Nga: “_____________. Loài người rất thông minh. Họ tạo ra trí thông minh nhân tạo và sẽ biết cách kiểm soát nó.”

Xét các đáp án:

A. I totally agree with you: tôi hoàn toàn đồng ý với bạn

B. No, I don’t think so: không, tôi không nghĩ như vậy

C. What on earth you are talking about: bạn đang nói về cái gì vậy

D. You can’t say it again: bạn không thể nói lại điều đó được

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Pose a threat to sth: đe dọa cái gì

Keep sth under control: kiểm soát cái gì

Câu 48:

Binh is inviting Nam to join the football club.

Binh: “I know you are very good at playing football. Would you like to join our club?”

Nam: “____________”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Bình đang mời Nam tham gia câu lạc bộ bóng đá.

Bình: “Tớ biết cậu rất giỏi chơi đá bóng. Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ của chúng tớ không.”

Nam: “______________”

Xét các đáp án:

A. Yes, I am very busy: vâng, tớ rất bận

B. Yeah. Good idea. I’d love to: vâng. Một ý tưởng tuyệt vời. Tớ rất muốn

C. What a good friend you are!: cậu đúng là một người bạn tốt

D. What do you think?: bạn nghĩ gì?

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be good/bad at sth: rất giỏi/tệ ở cái gì

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49. Fast-food restaurants attract children. They offer toys and a party atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về rút gọn mệnh đề

Đề bài: Các nhà hàng ăn nhanh thu hút những đứa trẻ. Họ tặng cho chúng các món đồ chơi và một không khí tiệc tùng.

= C. Để mà thu hút những đứa trẻ nhỏ, các nhà hàng ăn tặng các món đồ chơi và một không khí tiệc tùng.

Câu 50:

Smoking is unhealthy. It also costs governments billions of dollars in health-care costs.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Ta có:

- Not only + to be/trợ động từ + S + adj/V0 but + S + also + V: không những..mà còn

- Whereas + S+ V, S + V: trong khi

- If + S + V(s/es), S + will + V0 (câu điều kiện loại một): nếu như

- S + to be + so + adj + that + S+ V: quá….đến nỗi mà

Đề bài: Hút thuốc thì có hại cho sức khỏe. Nó cũng tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe.

= A. Hút thuốc không chỉ có hại cho sức khỏe mà nó còn tiêu tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe.


Bắt đầu thi ngay