Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 19)

  • 11749 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về phát âm đuôi -s/-es

A. thinks /θɪŋks/

B. seems /siːmz/

C. plays /pleɪz/

D. sends /sendz/

⇒ Theo quy tắc phát âm đuôi -s/-es, ta có:

+ Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những âm sau thì đuôi -s/-es được phát âm là /s/: /p/ - /k/ - /t/ - /f/ - /θ/

+ Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những đuôi sau thì đuôi -s/-es được phát âm là /iz/: ch - sh - s- ss - x - ge - se - ce - z - zz

+ Những từ tận cùng kết thúc bởi các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì đuôi -s/-es được phát âm là /z/.

⇒ Chọn đáp án A có đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. blind /blaɪnd/

B. kind /kaɪnd/

C. right /raɪt/

D. chilly /ˈtʃɪl.i/

⇒ Lời giải

Chọn đáp án D có nguyên được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /aɪ/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. usual /ˈjuː.ʒu.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào những âm có nguyên âm dài.

B. pretty /ˈprɪt.i/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. canal /kəˈnæl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D. listen /ˈlɪs.ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

⇒ Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. marriage /ˈmær.ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

B. supportive /səˈpɔː.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. musical /ˈmjuː.zɪ.kəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. different /ˈdɪf.ər.ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

⇒ Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5: Your father won’t let you go out with me anymore, _________?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về câu hỏi đuôi (tag question)

Ta có: Cấu trúc câu hỏi đuôi:

* Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định.

S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?

* Câu giới thiệu phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định.

S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

Tạm dịch: Bố của em sẽ không cho em đi chơi với anh nữa, có phải không?

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Let sb do sth = allow sb to do st: cho phép ai đó làm gì

Go out with sb: đi ra ngoài, đi chơi với ai


Câu 6:

Believe me! There will be ______ few problems with that car as it’s quite new.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Hãy tin tôi đi! Hầu như sẽ không có vấn đề gì với chiếc xe này đâu vì nó còn khá mới.

Ta có: - a few: 1 chút/1 ít

- few: hầu như không có


Câu 7:

We spent our long holiday ___________ the sea last summer.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về giới từ

Tạm dịch: Chúng tôi dành kỳ nghỉ dài của chúng tôi ngay cạnh bãi biển vào mùa hè năm ngoái.

Ta có:

By the sea: ngay cạnh bãi biển

In the sea: trên biển (nhúng mình xuống biển)

At sea: trên biển (ở trên tàu thuyền trên biển)

By sea: bằng đường biển


Câu 8:

She denied ________ in the exam.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về danh động từ

Tạm dịch: Cô ấy phủ nhận việc đã gian lận trong kỳ thi.

Ta có: Deny + V-ing: phủ nhận là đã làm gì


Câu 9:

If I _______ you earlier, you could be my husband now.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

Ta có: Cấu trúc câu điều kiện:

* Loại 1: If + S + Vs/es, S + will + V0 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai

* Loại 2: If + S + V2/ed, S + would + V0 dùng để diễn tả một sự việc không có thực ở hiện tại

* Loại 3: If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed dùng để diễn tả một sự việc không có thực ở quá khứ

* Loại kết hợp: If + S + had + V3/ed, S + would + V0 dùng diễn tả sự việc trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

=> Căn cứ vào nghĩa và dấu hiệu “now” ở vế sau, ta dùng câu điều kiện 3-2.

Tạm dịch: Nếu như em gặp anh sớm hơn, thì có lẽ giờ đây anh đã là chồng em rồi.


Câu 10:

There __________ many changes in my village since they built a new bridge.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về thì động từ

Tạm dịch: Đã có rất nhiều sự thay đổi trong ngôi làng của tôi kể từ khi họ xây một cây cầu mới.

Cấu trúc: S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)

- Căn cứ vào quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:

There + V(chia theo danh từ phía sau) + N+ …

=> Động từ chia số nhiều vì danh từ số nhiều “many changes”.


Câu 11:

___________ applying for hundreds of jobs, he is still out of work.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Mặc dù anh ta đã nộp đơn cho hàng trăm vị trí, anh ta vẫn bị thất nghiệp.

Xét các đáp án:

A. Although /ɔːlˈðəʊ/: mặc dù (+clause)

B. In spite of: mặc dù (+N/V-ing)

C. Because /bɪˈkəz/: bởi vì (+clause)

D. Because of: bởi vì, là do (+N/V-ing)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Apply for sth: nộp đơn ứng tuyển vào vị trí gì

Out of work: bị thất nghiệp, không có việc làm


Câu 12:

He won’t get married _____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Ta có: S + will/won’t + V0 + until/till + S + V (chia ở dạng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

Tạm dịch: Anh ta sẽ không kết hôn cho tới khi anh ta có một công việc được nhiều người ao ước.


Câu 13:

The people ________ the virus must be isolated to prevent its spread.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

+ Theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đồng thời:

* Dạng chủ động: Rút gọn động từ về dạng Ving

* Dạng bị động: Rút gọn động từ về dạng Vp2

=> Xét nghĩa của câu, ở đây ta rút về dạng Ving.

Tạm dịch: Những người mà nhiễm vi rút trong cơ thể phải bị cách ly để ngăn chặn sự lây lan của vi rút.


Câu 14:

According to some sources of ________information, his father will be elected to be the headmaster next year.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về từ loại

Xét các đáp án:

A. reliant /rɪˈlaɪ.ənt/ (a): tín nhiệm, tin tưởng

B. reliability /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự đáng tin cậy

C. rely /rɪˈlaɪ/ (v): dựa vào, phụ thuộc vào

D. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (a): đáng tin cậy

=> Ở vị trí trống, ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng phía sau. Vì vậy ta loại B, C. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn phương án D

Tạm dịch: Theo như một vài nguồn tin đáng tin cậy, cha của anh ấy sẽ được bầu chọn làm hiệu trưởng vào năm sau.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

According to sth: theo như điều gì


Câu 15:

When he _________ from Jimmy as head of department last year, he had to deal with many financial problems.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về cụm động từ

Xét các đáp án:

A. took on sb: tuyển thêm nhân viên, nhận trách nhiệm

B. took over sth: nắm quyền điều hành, nhận trách nhiệm từ ai đó

C. took up: chiếm, chiếm tỷ lệ, phần trăm

D. took in sth: thấu hiểu, hiểu sâu sắc

Tạm dịch: Khi anh ấy tiếp nhận trách nhiệm trở thành trưởng bộ phận từ Jimmy vào năm ngoái, anh ta đã phải xử lý rất nhiều vấn đề liên quan đến tài chính.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Deal with sth: giải quyết cái gì


Câu 16:

I ____________ the impression that he was lying to all of us.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Tôi có cảm tưởng rằng anh ta đang nói dối tất cả chúng ta.

Ta có: Get/have impression that: có cảm tưởng rằng

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Create/make an impression: gây ấn tượng, tạo ấn tượng

+ Do an impression of sb: bắt chước điệu bộ, giọng nói của ai (để làm cho ai đó cười)


Câu 17:

According to the __________of this game, you mustn’t touch the ball with both hands.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. regulation /ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ (n): quy định, điều lệ, nội quy (của tổ chức, nhóm lập ra)

B. law /lɔː/ (n): luật, luật lệ (hệ thống các quy tắc do cơ quan nhà nước ban hành, mang tính quy phạm)

C. rule /ruːl/ (n): quy tắc (thuộc phạm trù nhỏ và hẹp hơn law, có thể do bất kỳ đối tượng nào quy định và không có tính quy phạm , thường trong game)

D. norm /nɔːm/ (n): chuẩn mực (các quy tắc bất thành văn xác định hành vi xử sự nào là được chấp nhận)

Tạm dịch: Theo như quy tắc của trò chơi này, bạn không được chạm bóng bằng hai tay.


Câu 18:

Regardless of the law, there are practices that __________against women and in favor of men

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. discriminate /dɪˈskrɪm.ɪ.neɪt/ (v): phân biệt đối xử

B. distinguish /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): phân biệt sự khác nhau, chú ý đến sự khác biệt

C. differentiate /ˌdɪf.əˈren.ʃi.eɪt/ (v): chỉ ra sự khác nhau

D. dissociate /dɪˈsəʊ.ʃi.eɪt/ (v): tách ra, phân ly

=> Cụm từ: Discriminate against sb/sth: phân biệt đối xử đối với ai/điều gì

Tạm dịch: Bất chấp luật pháp, vẫn còn một số tục lệ đối xử phân biệt với người phụ nữ trong khi lại ủng hộ người đàn ông.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

In favor of sb/sth: ủng hộ ai/điều gì


Câu 19:

His mother had a _________ when his teacher said that he had played truant many times.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về thành ngữ

Xét các đáp án:

A. bee /biː/ (n): con ong

B. cow /kaʊ/ (n): con bò

C. buffalo /ˈbʌf.ə.ləʊ/ (n): con trâu

D. deer /dɪər/ (n): hươu, nai

Ta có: Have a cow: cực kỳ lo lắng, giận dữ, buồn bã về điều gì

Tạm dịch: Mẹ của anh ta đã rất tức giận khi giáo viên của anh ta nói rằng anh ta đã trốn học rất nhiều lần.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Play truant: trốn học, cúp học


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 20: The impact of increased urbanization has been harmful to the environment and has led to the growth of greenhouse gas emissions

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Tác động của đô thị hóa gia tăng rất có hại cho môi trường của chúng ta và dẫn đến sự gia tăng khí thải nhà kính.

=> harmful /ˈhɑːm.fəl/ (a): có hại

Xét các đáp án:

A. detrimental /ˌdet.rɪˈmen.təl/ (a): có hại

B. beneficial /ˌben.ɪˈfɪʃ.əl/ (a): có lợi

C. advantageous /ˌæd.vænˈteɪ.dʒəs/ (a): có ích

D. favorable /ˈfeɪ.vər.ə.bəl/ (a): thuận lợi

=> Do đó: harmful ~ detrimental

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To be harmful/detrimental to sth: có hại cho điều gì

Lead to sth: dẫn tới điều gì


Câu 21:

The number of students in school A increased significantly in the last 5 years. Likewise, that in school B experienced a substantial rise.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ đồng nghĩa - kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Số lượng học sinh ở trường A gia tăng nhanh chóng trong 5 năm qua.

Cũng tương tự, số lượng học sinh ở trường B cũng gia tăng đáng kể.

⇒ likewise /ˈlaɪk.waɪz/ (adv): cũng tương tự, tượng tự

Xét các đáp án:

A. Adversely /ˈæd.vɜːs.li/ (adv): ngược lại, trái lại

B. Conversely /ˈkɒn.vɜːs.li/ (adv): trái ngược, đối lập

C. Comparably /ˈkɒm.pər.ə.bli/ (adv): có thể so sánh được

D. Similarly /ˈsɪm.ɪ.lə.li/ (adv): giống như vậy, tượng tự vậy

=>Ta có: likewise ~ similarly


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 22: Because trees can prevent land erosion, afforestation projects should be launched steadily.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Bởi vì cây có thể ngăn ngừa xói mòn đất, các dự án trồng rừng nên được thực hiện một cách thường xuyên.

⇒ afforestation /æfˌɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): trồng cây gây rừng

Xét các đáp án:

A. reforestation /ˌriː.fɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): việc trồng lại rừng

B. forestry /ˈfɒr.ɪ.stri/ (n): lâm nghiệp

C. forestation /,fɔris'teiʃn/ (n): sự trồng cây gây rừng

D. deforestation /diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): sự chặt phá rừng

=> Ta có: afforestation ~ deforestation


Câu 23:

The reality is the economy is hitting the ceilingand the growth rate must slow.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Sự thật là nền kinh tế đang tăng chạm trần và tỷ lệ gia tăng phải chậm lại.

=> Ta có: ceiling /ˈsiːlɪŋ/ (n): giới hạn, số lượng cao nhất

=> hit the ceiling: chạm trần, đạt đến giới hạn cao nhất

Xét các đáp án:

A. is reaching the highest limit: đạt được giới hạn cao nhất

B. is becoming extremely angry: đang trở nên giận dữ

C. is reaching the smallest level: đạt được mức độ thấp nhất

D. is keeping calm: giữ bình tĩnh

=>Do đó: Hitting the ceiling >< is reaching the smallest level

*Lưu ý: Cụm “hit the ceiling” (idm) = become extremely angry: trở nên cực kỳ tức giận sẽ được dùng trong ngữ cảnh khác. Còn ở đây chỉ là sự kết hợp của động từ “hit” và danh từ “ceiling” theo ngữ cảnh của câu.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

David and Anna are talking about joining a club.

- Anna: "How about this advertisement? Are you interested in acting?"

- David: “_________________.”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: David và Anna đang trò chuyện về việc tham gia câu lạc bộ.

- Anna: “Thấy sao về bài quảng cáo này? Cậu có thích diễn xuất không?”

- David: “__________”

Xét các đáp án:

A. Bạn đang đùa đấy à? Tôi rất ghét việc đứng trước đám đông.

B. Vâng, tôi rất thích. Tôi thích tấm poster nhất.

C. Ồ không, tôi không phải là một kẻ nói dối. Tôi là một người trung thực.

D. Không sao đâu. Chúng ta hãy đi xem phim vào tối nay nhé.


Câu 25:

Jack and Jill are going to school together.

- Jack: “________________”

- Jill: “Relax. It doesn't start until quarter past seven. It's only five past."

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Jack và Jill đang đi tới trường cùng nhau.

- Jack: “_____________”

- Jill: “Thư giãn đi nào. Bảy giờ mười lăm mới bắt đầu cơ mà. Giờ mới có năm giờ rưỡi thôi.”

Xét các đáp án:

A. Bạn đang đi đâu đấy?

B. Tôi đang rất lo lắng về kỳ thi

C. Chúng ta sẽ bị trễ học mất thôi

D. Xin lỗi. Tôi đã quên địa chỉ của bạn mất rồi


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

As the Covid-19 pandemic is becoming more complicated, resulting in a (26) __________school break for all students in Vietnam, many schools turn to the e-learning method as a sensible alternative. Vietnam Posts and Telecommunications Group (VNPT) is providing educational institutes in (27) __________areas with its E-Learning platform at no cost until the end of the academic year 2019-2020. Teachers can access this platform to transform their current lesson plans into the electronic version. They can also monitor students’ learning process, check attendance, and have learners sit exams. (28)__________, parents can access the website to check their children’s learning process as well. Additionally, VioEdu by FPT Group is one prominent online learning product (29) _______makes use of AI to offer subscribers more than 500 exciting video lessons, along with a large quantity of exercises, online tests. It aims at making the learning and evaluation process more convenient for both teachers and students with features to assign tasks, mark them, and prepare a corresponding academic report. One week after the product allows free (30)_________, students in all 63 provinces of Vietnam eagerly sign up for an account and nearly 8,000 school are now using it to deliver lessons to their learners.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chủ đề về COVID 19 PANDEMIC

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. lengthy /ˈleŋ.θi/ (a): kéo dài, tiếp diễn trong một thời gian dài B. prolonging: là dạng V-ing của động từ Prolong /prəˈlɒŋ/ (v): kéo dài thêm

C. durable /ˈdʒʊə.rə.bəl/ (a): bền bỉ

D. extending: là dạng V-ing của động từ Extend /ɪkˈstend/ (v): mở rộng

=> Ở vị trí trống ta cần một tính từ, vì vậy ta loại phương án B, D. Tuy nhiên, đáp án C không phù hợp về nghĩa.

Tạm dịch: “As the Covid 19 pandemic is becoming more complicated, resulting in a (1) _________school break for all students in Vietnam, many schools turn to the e-learning method as a sensible alternative.”

(Bởi vì dịch Covid 19 đang dần trở nên phức tạp, dẫn đến việc nghỉ học kéo dài đối với tất cả học sinh ở Việt Nam, rất nhiều trường học đã chuyển sang phương pháp học trực tuyến như là một sự thay thế hợp lý.)


Câu 27:

Vietnam Posts and Telecommunications Group (VNPT) is providing educational institutes in (27) __________areas with its E-Learning platform at no cost until the end of the academic year 2019-2020

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về lượng từ

Xét các đáp án:

A. most of + the/tính từ sở hữu + N: hầu hết

B. lot of → không có cụm từ này (lots of/a lot of)

Ta có: A lot of/ Lots of + danh từ đếm được số nhiều/danh từ không đếm được

C. many of + the/tính từ sở hữu + N: nhiều

D. a great/good many + N(số nhiều): nhiều, một lượng lớn

Tạm dịch: “Vietnam Posts and Telecommunications Group (VNPT) is providing educational institutes in (2) ____areas with its E-Learning platform at no cost until the end of the academic year 2019-2020.”

(Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam hiện đang cung cấp các nền tảng học trực tuyến không tốn phí đến khi kết thúc năm học 2019-2020 cho các cơ sở giáo dục ở rất nhiều khu vực.)


Câu 28:

They can also monitor students’ learning process, check attendance, and have learners sit exams. (28)__________, parents can access the website to check their children’s learning process as well.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. In addition: ngoài ra, thêm vào đó

B. While /waɪl/: trong khi đó, trong lúc đó

C. In the meantime: trong khi đó, đồng thời trong suốt khoảng thời gian đó

D. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên

Tạm dịch: “They can also monitor students' learning process, check attendance, and have learners sit exams. (3) __________parents can access the website to check their children's learning process as well.”

(Họ cũng có thể giám sát quá trình học của học sinh, kiểm tra sĩ số, và cho các học sinh làm bài kiểm tra. Đồng thời trong khi đó, các bậc phụ huynh cũng có thể tiếp cận trang web để kiểm tra quá trình học của con em mình.)


Câu 29:

Additionally, VioEdu by FPT Group is one prominent online learning product (29) _______makes use of AI to offer subscribers more than 500 exciting video lessons, along with a large quantity of exercises, online tests

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

Xét các đáp án:

A. whose /huːz/ là đại từ quan hệ thay cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.

B. which /wɪtʃ/: là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

C. what /wɒt/: cái gì (dùng trong câu hỏi/mệnh đề danh từ)

D. where /weər/: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there

Tạm dịch: “Additionally, VioEdu by FPT Group is one prominent online learning product (4) ______________ makes use of AI to offer subscribers more than 500 exciting video lessons, along with a large quantity of exercises, online tests.”

(Thêm vào đó, chương trình VioEdu của tập đoàn FPT là một sản phẩm trực tuyến nổi bật cái mà tận dụng trí tuệ nhân tạo để cung cấp cho những thành viên hơn 500 video bài học thú vị, kèm theo một số lượng lớn các bài tập, bài kiểm tra trực tuyến.)


Câu 30:

One week after the product allows free (30)_________, students in all 63 provinces of Vietnam eagerly sign up for an account and nearly 8,000 school are now using it to deliver lessons to their learners.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. description /dɪˈskrɪp.ʃən/ (n): sự mô tả

B. subscription /səbˈskrɪp·ʃən/ (n): sự đăng kí

C. transcription /trænˈskrɪp.ʃən/ (n): sự sao chép lại, sự ghi lại

D. prescription /prɪˈskrɪp.ʃən/ (n): mệnh lệnh, sắc lệnh, đơn thuốc, toa; thuốc được kê (trong đơn); việc cho đơn

Tạm dịch: “One week after the product allows free (5) _____________ students in all 63 provinces of Vietnam eagerly sign up for an account and nearly 8,000 school are now using it to deliver lessons to their learners.”

(Một tuần sau khi sản phẩm cho phép đăng ký miễn phí học sinh hơn 63 tỉnh thành của Việt Nam nhanh chóng đăng ký tài khoản và hơn 8.000 trường học hiện nay đang sử dụng nó để truyền tải các bài giảng cho người học.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35

Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in the ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching, snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on education.

One of the most popular forms of marine ecotourism is whale watching. Whales are worth more alive than dead these days, after decades — maybe even centuries — of whaling. While commercial whaling is banned in most countries, Japan, Norway and Iceland have continued the practice through finding loopholes or just rebelling against the international law. A recent National Geographic article discussed the fact that the Japanese, for example, are eating much less whale meat than in the past. They’re also spending a lot more time whale watching.

Mexico is another example of this. The shark watching revenue in the Gulf of California region represents more than half the value from shark fisheries in the country. Ecotourism has become a much-needed source of employment in the Gulf of California (and other coastal regions) because of warming ocean temperatures, extreme weather events that are taking place more often than they have in the past, and declining fish stocks. In Newfoundland, Canada’s main sealing province, over 1.3 million people participated in whale watching. That contributed to nearly $20 million to the local economy and is seen as a possible alternative to the sealing economy.

Ecotourism Australia says that “ecotourism has rocketed from an unknown entity to global phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75 percent of the international tourism market.” It’s an example of knowing better and doing better, and can make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.

(Source: https://www.renewableenergymagazine.com/)

Câu 31: Which could be the best title of the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CHỦ ĐỀ VỀ: MARINE ECOTOURISM

Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?

A. Việc săn bắn cá voi và hải cẩu - tục lệ đáng lên án

B. Sự sụp đổ của du lịch sinh thái đe dọa thiên nhiên hoang dã

C. Giúp ích cho môi trường thông qua du lịch sinh thái

D. Từ sự thỏa mãn bản thân cho tới sự hy sinh vì cộng đồng

=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:

- “Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in the ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching, snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on education. “

(Du lịch sinh thái đại dương tập trung chủ yếu vào các hoạt động diễn ra trên bờ biển hoặc trong đại dương. Nó bao gồm các hoạt động như chèo thuyền thân thiện với môi trường, xem cá heo và cá voi, lặn bằng ống thở, lặn có bình khí, nhưng được diễn ra theo một cách bền vững và nhấn mạnh hơn vào tính giáo dục.)

+ “Ecotourism Australia says that “ecotourism has rocketed from an unknown entity to global phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75 percent of the international tourism market.” It’s an example of knowing better and doing better, and can make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.”

(Du lịch sinh thái Australia cho biết “du lịch sinh thái đã tăng vọt từ một thực thể vô danh trở thành hiện tượng toàn cầu trong 30 năm qua và du lịch dựa vào thiên nhiên đã chiếm 75% thị trường du lịch quốc tế”. Đó là một ví dụ về việc hiểu rõ hơn và làm tốt hơn, đồng thời có thể tạo ra tác động tích cực đến các nỗ lực bảo tồn bờ biển và đại dương.)

=> Tiêu đề phù hợp cho đoạn văn là: Giúp ích cho môi trường thông qua du lịch sinh thái.


Câu 32:

The word “It” in paragraph 1 refers to _____.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ “it” trong đoạn 1 đề cập tới _________ .

A. Du lịch sinh thái đại dương

B. Chèo thuyền thân thiện với môi trường

C. Một cách bền vững

D. Thị trường du lịch

=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:

+ “Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in the ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching, snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on education.”

(Du lịch sinh thái đại dương tập trung chủ yếu vào các hoạt động diễn ra trên bờ biển hoặc trong đại dương. Nó (du lịch sinh thái đại dương) các hoạt động như chèo thuyền thân thiện với môi trường, xem cá heo và cá voi, lặn bằng ống thở, lặn có bình khí, nhưng được diễn ra theo một cách bền vững và nhấn mạnh hơn vào tính giáo dục.)

=> Do đó, “it” ở đây ám chỉ đến “du lịch sinh thái đại dương”.


Câu 33:

According to the passage, marine ecotourism has achieved its goal of _________

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo như đoạn văn, du lịch sinh thái đại dương đã đạt được mục tiêu là ______

A. Giúp mọi người hiểu được giá trị của hệ sinh thái và thay đổi thái độ của bản thân theo hướng tốt hơn

B. Nhắc nhở mọi người về lịch sử của việc tạo ra sự tàn phá trong và xung quanh đại dương

C. Chấm dứt việc du lịch quá tải bằng cách chọn ra những người đi du lịch dựa trên các tiêu chuẩn môi trường

D. Cung cấp cho các khách du lịch những kinh nghiệm phiêu lưu đến những nơi tuyệt vời

=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:

- “One of the most popular forms of marine ecotourism is whale watching. Whales are worth more alive than dead these days, after decades — maybe even centuries — of whaling. While commercial whaling is banned in most countries, Japan, Norway and Iceland have continued the practice through finding loopholes or just rebelling against the international law. A recent National Geographic article discussed the fact that the Japanese, for example, are eating much less whale meat than in the past. They're also spending a lot more time whale watching.”

(Một trong những hình thức phổ biến của du lịch sinh thái đại dương đó là xem cá voi. Cá voi ngày nay đáng được sống hơn là đáng chết, sau nhiều thập kỷ - có thể hàng thế kỷ - của việc săn bắt cá voi. Trong khi việc săn bắn cá voi vì mục đích thương mại bị cấm ở hầu hết các quốc gia, Nhật Bản, Na Uy và Iceland vẫn tiếp tục hình thức săn bắn cá voi thông qua việc tìm kiếm những lỗ hổng hoặc chỉ cần chống đối lại các luật lệ quốc tế. Một bài viết mới đây trên trang National Geographic bàn luận một sự thật rằng ví dụ như, người Nhật Bản, đang ăn ngày càng ít thịt cá voi hơn trong quá khứ. Họ cũng dành nhiều thời gian hơn vào việc quan sát cá voi.)


Câu 34:

The word “rocketed” in paragraph 4 mostly means _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ “rocketed” trong đoạn thứ 4 gần nghĩa với __________ .

Xét các đáp án:

A. plunge /plʌndʒ/ (v): lao dốc, giảm mạnh

B. rise /raɪz/ (v): gia tăng

C. soar /sɔːr/ (v): gia tăng mạnh

D. pass /pɑːs/ (v): vượt qua

=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:

“Ecotourism Australia says that “ecotourism has rocketed from an unknown entity to global phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75 percent of the international tourism market.””

(Du lịch sinh thái Australia cho biết “du lịch sinh thái đã tăng vọt từ một thực thể vô danh trở thành hiện tượng toàn cầu trong 30 năm qua và du lịch dựa vào thiên nhiên đã chiếm 75% thị trường du lịch quốc tế”.)

=> Ta có: Từ đồng nghĩa: rocket /ˈrɒk.ɪt/ (v): tăng mạnh, tăng nhảy vọt = soar


Câu 35:

Which of the following is TRUE about the situation of marine ecotourism?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều nào sau đây là đúng đối với hiện trạng của ngành du lịch sinh thái đại dương?

A. Du lịch sinh thái đại dương ở Nhật Bản không thể sửa lại những gì đã bị gãy đổ

B. Du lịch sinh thái đại dương đã thành công trong việc khiến mọi thứ trở nên tốt hơn

C. Rất nhiều khách du lịch vẫn còn thích kiểu du lịch truyền thống hơn so với kiểu du lịch sinh thái

D. Du lịch sinh thái đại dương là kiểu du lịch duy nhất mà không bất ngờ trở nên nổi tiếng

=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:

- “It's an example of knowing better and doing better, and can make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.”

(Đó là một ví dụ về việc hiểu biết nhiều hơn và làm điều tốt hơn, và có thể tác động tích cực lên các nỗ lực bảo tồn bờ biển và trong đại dương.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

Whether you’re put off by student loans, you need a break from education, or you’re keen on starting work straight after school – going to university isn’t the right choice for everyone. And you might be surprised at the career prospects available to those without a degree. If you’re considering not going to university, here are a few options of what you could do next.

If you’ve just finished school and you don’t have any work experience, traineeships and internships are a great way to prepare yourself for your future career. Traineeships usually last from six weeks to six months, and are offered exclusively to 16-23 year olds. Not only do they provide essential work preparation training, they’re also the perfect opportunity to gain the practical skills and experience needed to move onto an apprenticeship or job. While internships are similar to traineeships, they are available to people of all ages – and usually focus more on providing practical work experience, rather than guided training and work preparation. .

School leaver programmes are becoming a popular choice for A-level students who aren’t interested in university, but still want the learning and training that’s involved with further education. These programmes are designed to give school leavers the chance to earn a qualification whilst working part-time or full-time (and earning a wage). The exact structure of a school leaver programme will largely depend on the company you work for. School leaver programmes could last anything from three to seven years, and are most common in industries like accountancy, finance, retail, engineering, and IT. .

If you’re keen to start work straight away, an entry-level job could be well within your reach. And you may be surprised at what kinds of jobs are available. Whether you want to start a career in education, you’re interested in breaking into the marketing industry, or you’re passionate about IT – you don’t always need extensive experience or qualifications to start a career in your preferred sector. And with many employers providing on-the-job training for new recruits, you’ll be able to learn a range of key skills to help you progress within the industry. .

(Adapted from https://www.reed.co.uk/)

Câu 36: Which of the following could be the best title of the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

CHỦ ĐỀ VỀ: CAREERS WITHOUT A DEGREE

Tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Các con đường khác nhau sau khi tốt nghiệp giảng đường

B. Trường đại học vẫn là lựa chọn hàng đầu

C. Lợi ích của việc không đi học đại học

D. Làm cách nào để chọn được một nghề nghiệp phù hợp

Căn cứ vào thông trong đoạn văn:

- “Whether you're put off by student loans, you need a break from education, or you're keen on starting work straight after school - going to university isn't the right choice for everyone. And you might be surprised at the career prospects available to those without a degree. If you're considering not going to university, here are a few options of what you could do next.”

(Dù bạn đang bị trì hoãn bởi món nợ thời đi học, bạn cần phải có một kỳ nghỉ, hoặc bạn đang rất hào hứng bắt đầu một công việc ngay sau khi tốt nghiệp cấp ba - đi học đại học không phải là lựa chọn đúng đắn đối với tất cả mọi người. Và bạn có thể sẽ ngạc nhiên với những triển vọng nghề nghiệp đối với những bạn không có bằng đại học. Nếu bạn đang xem xét việc không học đại học, dưới đây là một vài lựa chọn về những gì mà bạn có thể làm sau đó.)

=> Như vậy có thể dễ thấy tiêu đề phù hợp nhất đó là “Các con đường khác nhau sau khi tốt nghiệp giảng đường”.


Câu 37:

The word “prospects” in the first paragraph is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ “prospects” trong đoạn văn đầu tiên gần nghĩa với ______ .

Xét các đáp án:

A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích

B. chance /tʃɑːns/ (n): cơ hội

C. income /ˈɪŋ.kʌm/ (n): thu nhập

D. disadvantage /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): sự bất lợi

=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:

“Whether you're put off by student loans, you need a break from education, or you're keen on starting work straight after school - going to university isn't the right choice for everyone. And you might be surprised at the career prospects available to those without a degree.”

(Dù bạn đang bị trì hoãn bởi món nợ thời đi học, bạn cần phải có một kỳ nghỉ, hoặc bạn đang rất hào hứng bắt đầu một công việc ngay sau khi tốt nghiệp cấp ba - đi học đại học không phải là lựa chọn đúng đắn đối với tất cả mọi người. Và bạn có thể sẽ ngạc nhiên với những triển vọng nghề nghiệp đối với những bạn không có bằng đại học.)

=> Ta có: Từ đồng nghĩa: prospect /ˈprɒs.pekt/ (n): triển vọng, cơ hội = chance


Câu 38:

According to paragraph 2, which of the following is NOT provided by traineeships?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo như đoạn văn thứ 2, điều nào sau đây KHÔNG được cung cấp trong giai đoạn được đào tạo học nghề?

A. work preparation: sự chuẩn bị cho công việc

B. practical skills: các kỹ năng thực tế

C. work experience: kinh nghiệm làm việc

D. degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp

=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:

- “If you've just finished school and you don't have any work experience, traineeships and internships are a great way to prepare yourself for your future career. Traineeships usually last from six weeks to six months, and are offered exclusively to 16-23 year olds. Not only do they provide essential work preparation training, they're also the perfect opportunity to gain the practical skills and experience needed to move onto an apprenticeship or job. “

(Nếu như bạn tốt nghiệp và bạn vẫn chưa có kinh nghiệm làm việc, chương trình huấn luyện và thực tập là một cách tuyệt vời để tự chuẩn bị cho bản thân trong nghề nghiệp tương lai. Chương trình huấn luyện kéo từ 6 tuần đến 6 tháng, và được cung cấp cho các bạn từ độ tuổi 16-23 tuổi. Chúng không chỉ cung cấp sự chuẩn bị cần thiết cho công việc, chúng còn cung cấp một cơ hội tuyệt vời để đạt được các kỹ năng và kinh nghiệm thực tế để thăng tiến lên chương trình đào tạo nghề hoặc là làm việc.)


Câu 39:

The word “they” in paragraph 2 refers to ______________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ “they” trong đoạn thứ 2 đề cập đến _________ .

Xét các đáp án:

A. traineeship /ˌtreɪˈniː.ʃɪp/ (n): giai đoạn huấn luyện

B. internship /ˈɪn.tɜːn.ʃɪp/ (n): giai đoạn thực tập

C. practical skills: các kỹ năng thực tế

D. people of all ages: mọi người ở các tất cả độ tuổi

Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:

- “While internships are similar to traineeships, they are available to people of all ages - and usually focus more on providing practical work experience, rather than guided training and work preparation.”

(Trong khi chương trình thực tập cũng rất giống với chương trình huấn luyện, chúng lại không giới hạn độ tuổi - và thường chú trọng vào việc cung cấp kinh nghiệm thực tế, thay vì huấn luyện và sự chuẩn bị cho công việc.)

=> Như vậy, “they” ở đây ám chỉ đến chương trình thực tập.


Câu 40:

According to paragraph 3, what benefit do people receive from school leaver programmes?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo như đoạn văn thứ 3, mọi người nhận được lợi ích gì từ các chương trình dành cho người vừa mới rời ghế nhà trường?

A. Họ có thể học thêm các kiến thức về công việc của mình trong khi làm việc để có lương

B. Họ có thể nhận được sự huấn luyện trực tiếp từ công ty họ đang làm việc

C. Họ có thể làm rất nhiều loại công việc khác nhau

D. Họ có thể học về các ngành công nghiệp phổ biến nhất khi còn là học sinh

=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:

- “School leaver programmes are becoming a popular choice for A-level students who aren't interested in university, but still want the learning and training that's involved with further education. These programmes are designed to give school leavers the chance to earn a qualification whilst working part-time or full-time (and earning a wage).”

(Các chương trình dành cho những ai vừa mới tốt nghiệp đang dần trở thành một sự lựa chọn phổ biến đối với các học sinh giỏi những người mà không hứng thú với việc học đại học, nhưng vẫn muốn học tập và huấn luyện được bao gồm trong chương trình học cao hơn. Những chương trình đó được thiết kế để đưa cho những người vừa mới tốt nghiệp cơ hội để lấy được bằng cấp trong khi làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian (và kiếm được tiền lượng nữa).)


Câu 41:

The phrase “breaking into” in the last paragraph most probably means ____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cụm từ “breaking into” trong đoạn văn cuối cùng gần nghĩa với ________ .

Xét các đáp án:

A. running: vận hành, chạy

B. stopping: dừng lại, chấm dứt

C. taking part in: tham gia vào

D. keeping on: tiếp tục

=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn:

“Whether you want to start a career in education, you’re interested in breaking into the marketing industry, or you’re passionate about IT – you don’t always need extensive experience or qualifications to start a career in your preferred sector.”

(Cho dù bạn muốn bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, bạn quan tâm đến việc thâm nhập vào ngành tiếp thị hay bạn đam mê CNTT - bạn không phải lúc nào cũng cần có kinh nghiệm hoặc bằng cấp chuyên sâu để bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực mình yêu thích.)

=> Ta có: Từ đồng nghĩa: breaking into: thâm nhập vào, bắt đầu làm gì = taking part in


Câu 42:

According to the passage, which statement is TRUE?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo như đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?

Xét các đáp án:

A. Các chương trình thực tập mang đến nhiều lợi ích hơn so với chương trình huấn luyện

B. Những người mới tốt nghiệp phải dành ra từ ba đến bảy năm huấn luyện trước khi đi làm

C. Những nhân viên mới có thể tiến bộ hơn trong công việc nhờ vào chương trình huấn luyện trước khi được thuê làm việc

D. Bạn phải chuẩn bị một cách cẩn thận trước khi tự mình vận hành một doanh nghiệp

Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:

- “And with many employers providing on-the-job training for new recruits, you'll be able to learn a range of key skills to help you progress within the industry. “

(Và cùng việc các doanh nghiệp cung cấp những chương trình huấn luyện trước khi làm việc cho các nhân viên mới bạn sẽ có thể học được rất nhiều kỹ năng quan trọng để có thể giúp bạn thăng tiến trong công việc.)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 43: Due to his obesity, my father is advised to avoid eating fatty foods, having more vegetables and drink water.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về cấu trúc song song

Tạm dịch: Bởi vì bệnh béo phì của ông ấy, cha của tôi được khuyên là phải tránh ăn các thực phẩm dầu mỡ, ăn nhiều rau hơn và uống nước nhiều.

=> Ta có: Nếu ta có hai động từ trong cùng một câu và nối với nhau bằng liên từ ‘and’ thì các động từ phải cùng dạng với nhau.

=> Sửa lỗi: having → have


Câu 44:

My school where I used to study is a very permissible school because students are allowed to do whatever they want.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về cách dùng từ

Tạm dịch: Trường của tôi nơi mà tôi từng đi học là một trường rất thoáng bởi vì học sinh có thể làm bất cứ điều gì mà họ muốn.

=> Ta có: Theo nghĩa của câu, ta đang cần một tính từ mang nghĩa “thoáng, không nghiêm khắc”:

Permissible /pəˈmɪs.ə.bəl/ (a): được cho phép

Permissive /pəˈmɪs.ɪv/ (a): dễ dãi, thông thoáng, không nghiêm khắc

=> Sửa lỗi: Permissible → Permissive


Câu 45:

In the pool near my flat is little silvery fish darting around.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Tạm dịch: Trong cái hồ gần căn hộ của tôi là những chú cá bạc nhỏ bơi lội xung quanh.

=> Ta có: little silvery fish mang nghĩa “những chú cả bạc nhỏ” là danh từ số nhiều. Vì vậy động từ phải được chi theo dạng số nhiều.

=> Sửa lỗi: is → are


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 46: “If I were you, I wouldn’t work too much” said David’s sister.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm việc quá nhiều đâu.” chị gái của David nói.

Xét các đáp án:

A. Chị gái của David yêu cầu anh ta không nên làm việc quá nhiều

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: require sb not to do sth: yêu cầu ai không làm gì

B. Chị gái của David khuyên anh ta không nên làm việc quá nhiều

=>Đúng nghĩa và cấu trúc: Advise sb not to do sth: khuyên ai không làm gì

C. Chị gái của David hứa là sẽ không ép buộc anh ta làm việc quá nhiều

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: - promise not to do sth: hứa sẽ không làm gì

- Force sb to do sth: buộc ai phải làm gì

D. Chị gái của David yêu cầu anh ta không làm việc quá nhiều

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: order sb not to do sth: ra lệnh cho ai không làm gì


Câu 47:

You are not allowed to wear casual clothes to school.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Đề bài: Bạn không được phép mặc đồ bình thường ở nhà đến trường.

Xét các đáp án:

A. Bạn không cần phải mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: needn’t Vo: không cần phải làm gì

B. Bạn không được phép mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường

=>Đúng nghĩa và cấu trúc. Ta có: to be not allowed to do sth = must not do sth: không được phép làm gì

C. Bạn không thể mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: can’t Vo: không thể làm gì (không có khả năng làm gì)

D. Bạn không nên mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: shouldn’t Vo: không nên làm gì


Câu 48:

His previous co-workers are more helpful than his new ones.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về cấu trúc so sánh bằng

Đề bài: Đồng nghiệp cũ của anh ta giúp ích hơn đồng nghiệp mới.

= A. Đồng nghiệp mới của anh ta không có ích như đồng nghiệp cũ.

+ Các đáp án còn lại không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49: They were exhausted. They could hardly continue the journey.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Họ đã bị kiệt sức. Họ hầu như không thể tiếp tục chuyến hành trình.

Xét các đáp án:

A. Họ quá kiệt sức đến nỗi mà họ vẫn có thể tiếp tục cuộc hành trình.

=> Sai nghĩa so với câu gốc.

B. Sai động từ vì “their exhaustion” là danh từ số ít nên phải dùng “was”.

C. Mặc dù họ kiệt sức nhưng họ cố gắng tiếp tục cuộc hành trình.

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Cấu trúc: Adj + as/though + S + V: mặc dù.../cho dù....thế nào đi nữa thì

D. Họ kiệt sức quá đến nỗi mà họ không thể tiếp tục cuộc hành trình

=> Ta có: Cấu trúc “So...that (quá...đến nỗi mà....)”

S + be + so + adj + that + S + V

= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ+ N + THAT + S + V + O

= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O


Câu 50:

It was raining. That’s the only reason I didn’t take the children to the beach.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

Đề bài: Trời đang mưa. Đó là lý do duy nhất tại sao mà tôi không dẫn bọn trẻ tới bãi biển.

= C. Trời đang mưa, nếu không thì tôi đã dẫn những đứa trẻ tới bãi biển rồi.

=>Ta có các cấu trúc:

- But for + N/V-ing: nếu không có/nếu không vì

- Had it not been for + N/V-ing, S + would have + V3/ed: nếu không có/nếu không vì.....thì.....

=>Chọn đáp án A dùng sai cấu trúc câu điều kiện vì ở đây cần dùng câu điều kiện loại 3. Chọn đáp án B và D sai cấu trúc đã đề cập ở trên.


Bắt đầu thi ngay