Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 16)

  • 6568 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm /eɪ/ còn phần gạch chân của các đáp án khác được đọc là âm /æ/

A. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng

B. stagnant /ˈstæɡnənt/ (adj): ứ đọng, trì trệ, uể oải

C. vacancy /ˈveɪkənsi/ (n): vị trí việc làm còn trống, phòng còn trống (trong khách sạn)

D. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): người xin việc

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D đọc là âm /i :/ còn phần gạch chân của các đáp án còn lại được đọc là âm /ɪ/

A. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): sát hạch, khám

B. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): tuyển dụng

C. exact /ɪɡˈzækt/ (adj): chính xác

D. species /ˈspiːʃiːz/ (n): loài

Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

A. attention /əˈtenʃn/ (n): sự chú ý

B. financial /faɪˈnænʃl/ (adj): tài chính

C. guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n): sự đảm bảo

D. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (adj): gan dạ

For review

Các từ có ba âm tiết thì trọng âm của từ thường rơi vào âm tiết thứ hai từ dưới lên nếu từ có tận cùng bằng hậu tố -ion, -ial, -eous

Các từ có ba âm tiết thì trọng âm của từ thường rơi vào âm cuối nếu từ có tận cùng bằng hậu tố -ee, -eer, -ette, -ese, -ain, -oon,..

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận

B. modern /ˈmɒdn/ (adj): hiện đại

C. typhoon /taɪˈfuːn/ (n): bão nhiệt đới

D. feature /ˈfiːtʃə(r)/ (n): điểm đặc trưng

For review

Đa số danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trọng âm của từ rơi vào âm tiết cuối nếu từ có tận cùng bằng hậu tố -oon

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Some encyclopedias provide___________on specific fields such as music or philosophy.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có “provide st”: cung cấp điểu gì → Ta cần một danh từ ở vị trí cần điền.

information (n): thông tin - là một danh từ không đếm được nên sẽ không có số nhiều.

Trong 4 đáp án chỉ có phương án A là chính xác. Phương án D sai vì không có từ này trong tiếng Anh.

Tạm dịch: Một số quyển bách khoa toàn thư cung cấp thông tin về các lĩnh vực cụ thể như âm nhạc hoặc triết học.

Câu 6:

This time last Friday, we___________to Moscow.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ “This time last Friday” cho thấy hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ → ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. Mặt khác, động từ trong câu được chia ở chủ động → đáp án D đúng

Tạm dịch: Vào giờ này thứ sáu tuần trước, chúng tôi đang bay tới Mát-xcơ-va

Câu 7:

My boss expects the report___________on time.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có cấu trúc: expect + Obj+ to + V/ to be + P2 → loại C và D

Ta thấy complete (v): hoàn thành - là một ngoại động từ, trong câu này thiếu tân ngữ → chỗ trống cẩn điền phải ở dạng bị động → đáp án A đúng

Tạm dịch: Sếp của tôi mong rằng bản báo cáo sẽ được hoàn thành đúng thời gian.

Câu 8:

The language centre offers courses of various levels, such as elementary, intermediate and___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy liên từ “and” dùng để nối các từ cùng dạng: elementary và intermediate đều là tính từ → từ cần điền cũng phải là một tính từ → loại A và B. Đáp án D loại vì không phù hợp về nghĩa.

A. advance (n): tiến bộ, tiến lên

B. advancement (n): sự tiến bộ

C. advanced (adj): nâng cao, cao cấp

D. advancing (adj): tiến tới, tiến lên

Tạm dịch: Trung tâm ngoại ngữ đó cung cấp các khóa học ở nhiều trình độ như là sơ cấp, trung cấp và nâng cao.

Câu 9:

___________5 months for the fridge to be delivered, I decide to cancel the order.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu trên là trường hợp rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ.

- Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở một mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.

- Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh để có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + P2. Như vậy ta giữ lại hai đáp án A và C.

Ở đây ta có hai hành động là “wait” và “decide”. Dễ dàng nhận thấy trong câu trên hành động “wait” là hành động xảy ra trước còn “decide” là hành động xảy ra sau → đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Phải chờ 5 tháng để chiếc tủ lạnh được chuyển đến nên tôi quyết định hủy đơn hàng.

Câu 10:

The clothes of my sister are more expensive___________of my mother.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu trên sử dụng hiện tượng so sánh hơn nhưng không muốn nhắc lại đối tượng so sánh. Trong trường hợp này chúng ta có thể dùng “that” để thay thế cho danh từ số ít và “those” để thay thế cho danh từ số nhiều; “clothes” đang được để ở dạng số nhiều → chọn đáp án C

Tạm dịch: Quần áo của chị tôi đắt hơn quần áo của mẹ tôi.

Câu 11:

In a formal interview, it is essential to maintain good eye___________with the interviewers.

Xem đáp án

Ta có cụm từ “eye contact”: sự giao tiếp bằng mắt

A. link (n): mối liên lạc

B. connection (n): sự liên quan, mối quan hệ

C. touch (n): sự chạm, sờ

D. contact (n): sự giao tiếp, sự tiếp xúc

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn trang trọng, cần duy trì giao tiếp tốt bằng mắt với người phỏng vấn.

Câu 12:

It is___________of businessmen to shake hands in formal meetings.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong câu trên chúng ta thấy có cụm từ “shake hands”- bắt tay- đây là một hành động có tính đặc thù, tiêu biểu trong các cuộc họp hoặc gặp mặt chính thức. Xét về nghĩa thì chỉ có phương án B là phù hợp.

A. familiar (adj): quen thuộc, thân thuộc

B. typical (adj): đặc thù, tiêu biểu

C. ordinary (adj): thường, bình thường

D. common (adj): chung, thông thường, phổ biến

Tạm dịch: Việc doanh nhân bắt tay tại các cuộc gặp chính thức là một hành động đặc thù

Câu 13:

Yesterday, John told me that he wished he___________harder in high school then university might not be so difficult for him.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong câu trên ta thấy có sử dụng cấu trúc của thức giả định. Từ “yesterday” cho thấy đây là điều ước trái với quá khứ, như vậy ta sẽ sử dụng cấu trúc: S + wish+ S + had P2 - Giá mà làm việc gì. Như vậy chỉ có đáp án C là phù hợp.

Tạm dịch: Hôm qua, John bảo tôi rang anh ấy ước giá mà hồi cấp 3 anh ấy học chăm chỉ hơn thì việc vào đại học sẽ không quá khó khăn.

Câu 14:

Peter was the last applicant___________by that interviewer.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu trên sử dụng mệnh đề quan hệ được rút gọn. Với mệnh đề quan hệ được rút gọn, nếu trước danh từ có mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự như first, last.. .thì mệnh đề đó sẽ được rút gọn thành “to V”. Trong trường hợp này “interview” là một ngoại động từ nhưng không có tân ngữ theo sau nên sẽ ở dạng bị động “được phỏng vấn”. Như vậy vị trí chỗ trống cần điền sẽ có dạng “to be P2”. Đáp án đúng chỉ có thể là đáp án D

Tạm dịch: Peter là ứng viên cuối cùng được phỏng vấn

Câu 15:

He fixed a metal ladder to the wall below his window___________escape if there was a fire.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu trên sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích. Chúng ta có một số cách dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích như sau:

- to V/ not to V/ in order (not) to V/ so as (not) to V

- in order that/ so that + S + will/ would/ can/ could ... + V(bare-infinitive)

Đáp án B sai vì không phù hợp nghĩa của câu.

Đáp án C sai về cấu trúc, theo cấu trúc trên thì phải là so as not to mới chính xác.

Đáp án D cũng sai về cấu trúc vì sau so that sẽ là một mệnh đề.

Tạm dịch: Anh ta đã gắn một cái thang kim loại vào tường dưới cửa sổ để thoát hiểm khi có hỏa hoạn.


Câu 16:

He came___________a lot of criticism for the remarks he made in a television interview.

Xem đáp án

Đáp án A

Vì cụm động từ (phrasal verb) “come in for” - hướng, nhận. Ở đây có nghĩa là “nhận nhiều lời chỉ trích”

B. come over: đến thăm, ghé thăm

C. come out of: thoát khỏi...

D. come off: thành công, xảy ra

Tạm dịch: Ông ấy nhận nhiều lời chỉ trích cho những bình luận của ông ấy trong một cuộc phỏng vấn trên truyền hình.

Câu 17:

Jane has never enjoyed going to the ballet or the opera. They are not really her___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có thành ngữ “cup of tea”: thứ mình thích

A. piece of cake: việc ngon ơ

C. biscuit (n): bánh quy

D. chip off the old block: người có tính cách giống bố

Tạm dịch: Jane chưa bao giờ hứng thú với đi xem kịch và ba lê. Bởi đó không phải là thứ mà cô ấy thích

Câu 18:

I always get in my stomach before visiting the dentist. ___________

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có thành ngữ “get butterflies in one’s stomach”: cảm thấy bồn chồn

A. worm (n): con mọt

C. crab (n): con cua

D. mosquito (n): con muỗi

Tạm dịch: Tôi luôn cảm thấy bồn chồn trước khi đến gặp nha sĩ.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The keynote speaker started with some complementary remarks about the organizers of the conference, and then proceeded with her speech.

Xem đáp án

Câu này đã sử dụng sai tính từ, ý của người viết là “những lời nhận xét khen ngợi” nhưng đã dùng nhầm sang một tính từ khác. Ở đây ta cần sửa complementary thành complimentary.

- complementary (adj): bù vào, bổ sung

- complimentary (adj): khen ngợi, ca ngợi

Tạm dịch: Diễn giả đã bắt đầu buổi diễn thuyết bằng những lời nhận xét khen ngợi cho ban tổ chức hội nghị, sau đó mới bắt đầu bài nói của cô ấy

Câu 20:

When I got home, Irene lay in bed watching a blockbuster movie.

Xem đáp án

Đáp án B đang chia sai thời của động từ. Ở đây thể hiện hành động đang xảy ra trong quá khứ “đang nằm trên giường xem phim” thì một hành động khác xen vào “tôi về nhà”

→ phương án B phải sửa lại thành “was lying”.

Tạm dịch: Khi tôi về nhà thì Irene đang nằm trên giường xem một bộ phim bom tấn.

Câu 21:

The graduated assistant informed us that the first exam was the most difficult of the two.

Xem đáp án

Câu trên là hiện tượng so sánh giữa 2 đối tượng (“first exam” và “of the two” - trong hai kì thi), do vậy cần dùng dạng thức so sánh hơn. Sửa “most difficult" thành “more difficult"

Tạm dịch: Trợ giảng đã thông báo cho chúng tôi rằng trong hai kì thi thì kì thi đầu tiên khó hơn.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

In Vietnam, football is more popular than basketball.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề: Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.

Dịch đáp án.

A. Ở Việt Nam, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá.

B. Ở Việt Nam, bóng rổ phổ biến hơn bóng đá.

C. Ở Việt Nam, bóng đá không phổ biến bằng bóng rổ.

D. Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến như bóng rổ.

Đáp án đúng của câu hỏi này là đáp án A. Chúng ta có cấu trúc so sánh không ngang bằng.

S + V (phủ định) + as+ tính từ/ trạng từ + as + N

Đáp án B, C, D sai vì truyền đạt sai ý của câu gốc

Câu 23:

It usually takes her an hour to drive to work.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu đề. Cô ấy thường tốn 1 tiếng để lái xe đi làm.

Dịch đáp án.

A. Cô ấy không bao giờ dành 1 tiếng để lái xe đi làm.

B. Cô ấy từng lái xe đi làm trong vòng 1 tiếng.

C. Cô ấy không thường lái xe đi làm trong vòng 1 tiếng.

D. Cô ấy thường dành 1 tiếng để lái xe đi làm. Đáp án đúng của câu hỏi này là D. Chúng ta có cấu trúc.

It + (take) + sb+ thời gian+ to V - S + (spend)+ thời gian+ V-ing.

Đáp án A sai vì diễn đạt sai ý nghĩa của câu gốc.

Đáp án B sai vì cấu trúc S+ used to V dùng để diễn tả hành động thường làm trong quá khứ nhưng giờ không làm nữa.

Đáp án C sai vì sai nghĩa so với câu gốc.

Câu 24:

It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers’ lives.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu đề. Người ta tin rằng các phương pháp trồng trọt hiện đại đã cải thiện đáng kể đời sống của người nông dân.

Dịch đáp án.

A. Người ta tin rằng chỉ có chút ít cải thiện trong cuộc sống của người nông dân nhờ vào các phương pháp trồng trọt hiện đại.

B. Các phương pháp trồng trọt hiện đại đã được tin tưởng rằng sẽ cải thiện đáng kể đời sống của người nông dân

C. Các phương pháp trồng trọt hiện đại được tin là có ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống của người nông dân.

D. Người nông dân được tin là có cuộc sống tốt đẹp hơn nhiều nhờ có các phương pháp trồng trọt hiện đại.

Đáp án của câu hỏi này là đáp án D. Đây là câu hỏi liên quan đến cấu trúc của câu bị động với động từ tường thuật.

Chúng ta có cầu chủ động ở dạng: S1 + V1 (các động từ tường thuật như believe, think,..) that S2+V2

Trong đó:

S1 + V1 là mệnh đề chính

S2 + V2 là mệnh đề that (that - clause).

Để chuyển câu chủ động trên sang câu bị động thì thông thường có 2 cách chuyển chính như sau.

Cách 1. Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động lên làm chủ ngữ trong câu bị động như thông thường.

Cấu trúc:

S2 + passive V1 (chia theo V1) + to-infinitive: nếu hành động ở mệnh để that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.

S2 + passive V1 (chia theo V1) + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/...)

S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

Cách 2. Sử dụng chữ ngữ giả “It"

It + passive V1 + that + S2 + V2

Trong câu hỏi này đề bài đang sử dụng cấu trúc bị động sử dụng chủ ngữ giả “It” (Cách 2).

Ở đây phương án D sử dụng cấu trúc bị động với tân ngữ farmers làm chủ ngữ (cách 1).

Đáp án A sai vì chuyển tải sai ý nghĩa so với câu gốc

Đáp án B sai vì chia sai thời của động từ so với câu gốc

Đáp án C sai vì chuyển tải sai ý nghĩa so với câu gốc

Chỉ có phương án D là vừa sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp và đổng thời chuyển tải đúng ý nghĩa của cầu gốc

Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the threats of cybercrime less.

Xem đáp án

Dịch câu đề. Chúng ta biết nhiều hơn về cách giữ an toàn khi lên mạng. Chúng ta sẽ bớt lo lắng hơn về những mối đe dọa từ tội phạm mạng.

Dịch đáp án.

A. Chúng ta càng biết về cách giữ an toàn khi lên mạng nhiều bao nhiêu thì chúng ta sẽ ít phải lo lắng về những mối đe dọa từ tội phạm mạng bấy nhiêu

B. Chúng ta càng lên mạng để tìm hiểu kiến thức an toàn bao nhiêu thì chúng ta sẽ ít phải lo lắng vể những mối đe dọa từ tội phạm mạng bấy nhiêu.

C. Chúng ta càng biết về cách giữ an toàn khi lên mạng nhiều bao nhiêu thì chúng ta sẽ càng phải lo lắng về những mối đe dọa từ tội phạm mạng bấy nhiêu

D. Chúng ta càng biết cách giữ an toàn khi lên mạng nhiều bao nhiêu thì chúng ta sẽ ít lo lắng về những mối đe dọa từ tội phạm mạng hơn.

Đáp án của câu hỏi này là đáp án A. Chúng ta có cấu trúc so sánh kép:

The + comparative + S+V, the comparative +S+V: càng.. .thì càng...

Trong 4 phương án chỉ có phương án A là truyền đạt đúng ý nghĩa của câu gốc và sử dụng đúng cấu trúc để nối hai câu đơn thành một câu ghép.

Phương án B và C sai vì truyền đại sai ý nghĩa của câu gốc

Phương án D sai vì sử dụng sai cấu trúc so sánh kép

Câu 26:

The new contract sounds good. However, it seems to have some problems.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề. Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên nó dường như có một vài vấn đề.

Dịch đáp án.

A. Mặc dù thực tế là hợp đồng mới nghe có vẻ rất được nhưng nó dường như có một vài vấn đề.

B. Mặc dù âm thanh của nó nhưng hợp đồng mới dường như có một vài vấn đề.

C. Để có ít vấn đề  xảy ra hơn thì hợp đồng mới nên cải thiện âm thanh của nó.

D. Giả sử có ít vấn đề hơn thì hợp đồng mới nghe có vẻ ổn hơn.

Đáp án đúng của câu hỏi này là đáp án A. Chúng ta có cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với “in spite of”:

In spite of/ Despite + N/ V-ing, S+V.

In spite of/ Despite+ the fact that + S+V, S+V.

Đáp án B sai vì truyền đạt sai ý nghĩa của câu gốc

Đáp án C sai vì truyền đạt sai ý nghĩa của câu gốc, ở đây câu gốc không nhấn mạnh vào mục đích của hành động.

Đáp án D sai vì sử dụng sai cấu trúc của mệnh đề nhượng bộ và câu gốc không truyền tải ý nghĩa của câu điều kiện

Câu 27:

Liz and Jenifer are talking about the gift Jenifer brought.

- Liz: “Thanks for the nice gift you brought to us!”

- Jenifer: “__________”

Xem đáp án

Đáp án A

Liz và Jenifer đang nói chuyện về món quà mà Jenifer đem tới. Đây là câu cảm ơn được bắt đầu bởi “Thanks for...”. Cảm ơn vì món quà tuyệt vời bạn đã mang đến cho chúng tôi

A. Không có gì đâu, đừng khách sáo.

B. Không có gì! Bạn tốt quá.

C. Đúng rồi! Bạn có biết nó bao nhiêu tiền không?

D. Thật sự mà nói thì bản thân tôi khống thích nó lắm.

Để đáp lại lời cảm ơn chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “Not at all, don’t mention it”.

Đáp án đúng của câu hỏi này là đáp án A

Câu 28:

Ben has done something by accident.

- Ben: “___________”

- Jane: “Never mind”

Xem đáp án

Đáp án A

Ben vừa vô tình gây ra một chuyện và từ khóa là lời đáp cho câu xin lỗi: Never mind = No big deal: không vấn đề gì, không sao đâu, đừng bận tâm.

Vì vậy đáp án của câu hỏi này là đáp án A: Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của bạn. Để tôi đem nó đi giặt.

→ Để xin lỗi một ai đó chúng ta có thể bắt đầu bằng Sorry for...

B. Bạn có phiền không nếu đi ăn tối vào chủ nhật tới?

C. Cảm ơn vì đã chân thành với tôi.

D. Chúc mừng! Thật tuyệt quá!

Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì ta có postpone (v) có nghĩa là hoãn lại = delay (v). Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên chọn đáp án C

A. cancelled: hủy bỏ

B. changed: thay đổi

C. delayed: hoãn, làm chậm trễ

D. continued: tiếp tục

Tạm dịch: Trận chung kết bóng đá bị hoãn đến chủ nhật tuần tới do bão tuyết lớn

Câu 30:

The discovery of the new planet was regarded as a major breakthrough in astronomy.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì ta có: (to) regard st1 as st2 = (to) consider st1 st2: coi cái gì là cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án C

A. promised: hứa hẹn

B. doubted: nghi ngờ

C. considered: cân nhắc

D. refused: từ chối

Tạm dịch: Sự phát hiện ra hành tinh mới đó được coi như một bước đột phá lớn trong ngành thiên văn học.

Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

People nationwide have acted without hesitation to provide aids for the victims in the disaster-stricken areas.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì ta có hesitation (n) = reluctance (n): sự lưỡng lự, do dự >< willingness (n): sự sẵn lòng, sẵn sàng làm điều gì. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án D

A. awareness (n): sự nhận thức, sự hiểu biết

B. uncertainty (n): sự không chắc chắn

C. reluctance (n): sự lưỡng lự, sự do dự

D. willingness (n): sự sẵn lòng, sẵn sàng làm điều gì

Tạm dịch: Mọi người trên phạm vi toàn quốc hành động không do dự cung cấp cứu trợ cho nạn nhân ở vùng bị ảnh hưởng của thảm họa

Câu 32:

Any student who neglects his or her homework is unlikely to do well at school.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì ta có neglect (v): sao nhãng bỏ bê >< attend to (phrasal verb): chăm sóc, phục vụ.

Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án C

A. puts off (phrasal verb): hoãn lại

B. looks for (phrasal verb): tìm kiếm

C. attends to (phrasal verb): chăm sóc, phục vụ, chú tâm

D. approves of (phrasal verb): tán thành, ủng hộ

Tạm dịch: Bất kỳ học sinh nào lơ là việc làm bài tập về nhà sẽ khó có thể học tốt ở trường.

Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.

Back in the 1960s and 1970s, the world was becoming more aware of the destructive effects of industry (33) ___________. the environment and people were starting to think seriously about ways of protecting the environment. One man who was particularly affected by this subject was Gerard Morgan-Grenville. As Morgan-Grenville travelled round earning his living as a gardener, he noticed signs of damage that was being done to the countryside around him. It wasn’t long before Morgan-Grenville decided that he had to do something about this situation. He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their (34) ___________environment.

Mr. Morgan-Grenville decided to set up a project (35) ___________would prove what was happening

to our surroundings and what could be done about it. So, in 1975, Morgan-Grenville created the Centre for Alternative Technology (CAT) in a village in Wales.

The main aim of CAT is to search for an ecologically better way of living by using technology which (36) ___________no harm to the environment. One of the most important things CAT did initially was to explore and demonstrate a wide range of techniques and to point out which ones had the least destructive results on the world around us. (37) ___________, CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world. If more and more individuals are informed about how much damage our modern lifestyle is causing to the planet, maybe more of them would be prepared to look for practical solutions to environmental problems.

Xem đáp án

Ta có cụm từ effect on/ upon sb/ st: ảnh hưởng đến ai cái gì.

Back in the 1960s and 1970s, the world was becoming more aware of the destructive effects of industry on the environment and people were starting to think seriously about ways of protecting the environment.

Tạm dịch: Quay trở lại những năm 1960 và 1970, thế giới ngày càng nhận thức được tác động tàn phá của ngành công nghiệp đối với môi trường và mọi người bắt đầu suy nghĩ nghiêm túc về các cách bảo vệ môi trường.

Câu 34:

He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their (34) ___________environment.
Xem đáp án

Ta căn cứ vào nghĩa của câu để chọn đáp án

A. worthless (adj): không có giá trị

B. valueless (adj): không có giá trị

C. precious (adj): quý giá

D. priceless (adj): vô giá

He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their priceless environment.

Tạm dịch. Ông cảm thấy rằng nếu mọi người được chỉ ra cách sống tốt hơn thì có thể họ sẽ quan tâm đến việc bảo vệ môi trường vô giá của họ

Câu 35:

Mr. Morgan-Grenville decided to set up a project (35) ___________would prove what was happening
Xem đáp án

Trong trường hợp này, ta cần điền một đại từ quan hệ làm chủ ngữ thay thế cho “a project” là danh từ chỉ vật. Trong 4 phương án thì chỉ có phương án A là đại từ quan hệ dùng thay thế cho danh từ chỉ người và vật, thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Mr. Morgan-Grenville decided to set up a proj ect that would prove what was happening to our surroundings and what could be done I about it.

Tạm dịch: Ông Morgan-Grenville đã quyết định lập một dự án chứng minh điều gì đang xảy ra với môi trường xung quanh chúng ta và những gì chúng ta có thể làm được.

Câu 36:

The main aim of CAT is to search for an ecologically better way of living by using technology which (36) ___________no harm to the environment
Xem đáp án

Ta có cấu trúc do harm (to...) làm hại đến...

The main aim of CAT is to search for an ecologically better way of living by using technology which does no harm to the environment.

Tạm dịch: Mục đích chính của CAT là tìm kiếm một lối sinh thái tốt hơn bằng việc sử dụng công nghệ không gây hại cho môi

Câu 37:

(37) ___________, CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world
Xem đáp án

Đáp án C

Ở đây ta cần chọn từ nối hai câu văn với nhau. Trong trường hợp này, ta thấy từ phù hợp là moreover do hai câu văn có quan hệ bổ sung ý nghĩa. Ở câu văn trước ta thấy xuất hiện các hành động mà CAT thực hiện như là “explore”, “demonstrate”, “point out”. Ở câu văn sau, ta lại thấy xuất hiện thêm một hoạt động nữa đó là “provide information and advice”. Trong 4 đáp án chỉ có phương án C- moreover. Hơn thế nữa, ngoài ra- được dùng để bổ sung thêm thông tin.

A. Therefore: Do đó- chỉ quan hệ nguyên nhân, hệ quả

B. However: Tuy nhiên- chỉ quan hệ tương phản, nhượng bộ

D. Although: Mặc dù- chỉ quan hệ tương phản, nhượng bộ

Câu văn trước: One of the most important things CAT did initially was to explore and demonstrate a wide range of techniques and to point out which ones had the least destructive results on the world around us.

Tạm dịch: Một trong những điều quan trọng nhất mà ban đầu CAT đã làm đó là để khám phá và thực hiện một loạt các kĩ thuật và để tìm ra kĩ thuật nào có ít tác hại nhất đến môi trường xung quanh chúng ta.

Câu văn sau: Moreover, CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world.

Tạm dịch: Hơn nữa, CAT cung cấp thông tin và lời khuyên cho mọi người trên khắp nước Anh và trên toàn thế giới.

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures. In paying a bride price, the family of the groom must provide payment to the family of the bride before the marriage is allowed. The bride price can vary greatly from culture to culture in Africa. In the Zulu and Swazi tribes of southern Africa, the bride price often takes the form of cattle. In Western African, kola nuts, shells, and other goods are often used for the payment of the bride price. The actual payment of money sometimes takes place, but the payment of goods is more frequent. The amount of paid in a bride price can also vary. In modern times, the bride price is occasionally quite small and its value is mainly symbolic. However, the bride price can still be quite high, especially among prominent or highly traditional families.

There are a number of justifications used to explain the payment of bride price. The first is that the bride price represents an acknowledgement of the expense the bride’s family has gone in order to raise her and bring her up as a suitable bride for the groom. It also represents payment for the loss of a family member, since the bride will officially become a member of her husbands family and will leave her own. On a deeper level the bride price represents payment for the fact that the bride will bring children into the family of the groom, thereby increasing the wealth of the family. This concept is reinforced by the fact that the bride price must often be returned if the bride fails to bear children.

The payment of the bride price has quite a number of effects on African society. First, the payment of bride price acts to increase the stability of African family structures. Sons are dependent on their fathers and older relatives to help them pay the bride price of their wives, and this generally leads to greater levels of obedience and respect. The negotiations between the two families concerning the bride price allow the parents and other family members to meet and get to know one another before the marriage. Finally, since the bride price must often be repaid in case of divorce, the bride’s family often works to make sure that any marital problems are solved quickly. Bride prices also work as a system of wealth distribution in African cultures. Wealthier families can afford to support the marriage of their son, and thus their wealth is transferred to other families.

What is the topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là câu hỏi hỏi ý chính của đoạn văn, ta tìm thấy từ khóa “topic of passage” trong câu hỏi - Chủ đề của bài đọc là gì?

A. Những cách nộp sính lễ ở các nền văn hóa châu Phi.

B. Những ảnh hưởng của phong tục nộp sính lễ trong xã hội châu Phi.

C. Phong tục nộp sính lễ ở nhiều nền văn hóa châu Phi.

D. Những vấn đề tài chính nảy sinh sau hôn nhân.

Đối với câu hỏi yêu cầu tìm nội dung chính, ý chính hoặc chủ đề của bài đọc, ta cần làm 3 bước sau.

Bước 1. Đọc câu văn đầu tiên của bài đọc, do đây thường chứa nội dung chính- main ideas của cả văn bản.

The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures.

Tạm dịch. Phong tục thách cưới trước hôn nhân vẫn là một phần tồn tại lâu dài trong nhiều nền văn hóa châu Phi

Như vậy ban đầu ta có thể thấy nội dung chính của văn bản này đó là nói đến sự tồn tại lâu dài của phong tục thách cưới trong nhiều nền văn hóa châu Phi

Bước 2. Đọc nhanh toàn bộ văn bản. Đây là thời gian giúp các em được cung cấp thêm thông tin và xác định xem liệu đoạn văn có nói đến chủ đề mà mình dự đoán khi đọc câu đầu hay không. Trong văn bản này, chúng ta thấy xuyên suốt văn bản xuất hiện rất nhiều các địa danh và nền văn hóa như là Zulu, Swazi.., như vậy suy đoán ban đầu của ta đã chính xác

Bước 3. Đọc câu hỏi, các phương án lựa chọn; loại phương án sai và chọn phương án đúng. Trong 4 phương án cung cấp, chúng ta thấy chỉ có phương án C là phù hợp nhất với phân tích. Phương án A sai vì cách nộp sính lễ chỉ được nhắc đến trong một số câu văn ở đoạn 1. Phương án B sai vì những ảnh hưởng của phong tục này chỉ là nội dung chính của một đoạn trong văn bản - đoạn 3, không phải nội dung của toàn bộ văn bản. Phương án D không chính xác do “problems” được đề cập đến trong một phần nhỏ của đoạn văn số 3, không phải toàn bộ văn bản

Những câu hỏi ý chính thường là những câu hỏi đòi hỏi chúng ta phải nắm được nội dung chủ đạo của toàn bộ bài văn, vì vậy để tiết kiệm thời gian, chúng ta nên để làm sau, sau khi chúng ta đã nắm sơ qua nội dung của văn bản nhờ việc trả lời các câu hỏi chi tiết khác

Câu 39:

The word “prominent” in paragraph 1 is closet in meaning to____________.

Xem đáp án

Câu hỏi. Từ “prominent” gần nghĩa nhất với từ nào?

A. famous (adj): nổi tiếng

B. impoverished (adj): rất nghèo

C. two-parent (adj): có cả cha lẫn mẹ

D. affluent (adj): giàu có

Đây là một câu hỏi liên quan đến từ vựng, với câu hỏi này chúng ta chỉ cần đọc thông tin xung quanh từ vựng đã cho là có thể tìm ra câu trả lời: In modern times, the bride price is occasionally quite small and its value is mainly symbolic. However, the bride price can still be quite high, especially among prominent or highly traditional families.

Tạm dịch: Trong thời hiện đại, tiền thách cưới đôi khi khá nhỏ và chủ yếu mang giá trị biểu tượng. Tuy nhiên, tiền thách cưới vẫn có thể khá cao, đặc biệt là trong các gia đình nổi tiếng hoặc lâu đời.

Từ “prominent” trong trường hợp này gần nghĩa nhất với phương án A. prominent (adj): nổi tiếng, quan trọng

Câu 40:

The word “It” in paragraph 2 refers to____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến_____________

A. Sự biện minh

B. Chi phí để nuôi lớn cô dâu

C. Sự công nhận

D. Tiền thách cưới

Đây là câu hỏi suy luận liên quan đến đại từ nhân xưng- từ dùng để thay thế cho danh từ đã xuất hiện trước đó vì không muốn nhắc lại danh từ ấy. Như vậy ta chỉ cần đọc câu văn xuất hiện phía trước là có thể tìm ra đáp án.

The first is that the bride price represents an acknowledgement of the expense the brides family has gone in order to raise her and bring her up as a suitable bride for the groom. It also represents payment for the loss of a family member, since the bride will officially become a member of her husbands family and will leave her own.

Tạm dịch: Đầu tiên là tiền thách cưới thể hiện cho sự thừa nhận những chi phí của gia đình cô dâu đã bỏ ra để nuôi lớn chăm bẵm cô để trở thành 1 cô dâu phù hợp cho chú rể. Nó cũng tượng trưng cho tiền bồi thường vì mất một thành viên trong gia đình, vì cô dâu sẽ chính thức trở thành thành viên của gia đình chồng, và rời khỏi gia đình mình.

Nhìn vào phần thông tin được gạch chân, chú ý các cụm từ như “represent” và “also represent”, ta thấy chỉ có phương án D là chính xác

Câu 41:

It can be inferred from the paragraph 2 that____________.

Xem đáp án

Câu hỏi. Có thể suy luận từ đoạn 2 rằng____________        

A. Sau khi kết hôn, phụ nữ sẽ không bao giờ gặp lại cha mẹ họ

B. Gia đình chú rể nộp sính lễ vào ngày cưới.

C. Xã hội châu Phi đánh giá giá trị của nam giới cao hơn phụ nữ

D. Các gia đình châu Phi rất coi trọng con trẻ.

Đây là câu hỏi liên quan đến đoạn văn 2 nên khi đọc ta sẽ chỉ tập trung vào đoạn văn này. Ta thấy trong đoạn 2, dòng 4-7 có viết. On a deeper level the bride price represents payment for the fact that the bride will bring children into the family of the groom, thereby increasing the wealth of the family. This concept is reinforced by the fact that the bride price must often be returned if the bride fails to bear children.

Tạm dịch: Ở một mức độ sâu xa hơn, tiền thách cưới là khoản thanh toán cho thực tế là cô dâu sẽ sinh con cái cho gia đình chú rể, qua đó làm gia tăng sự giàu có của gia đình. Quan niệm này được chứng minh bởi thực tế tiền thách cưới thường phải được trả lại nếu cô dâu không sinh được con.

Dựa vào phần thông tin cuối cùng “bride price must often be returned if the bride fails to bear children” - tiền thách cưới thường được trả lại nếu cô dâu không sinh được con

→ chỉ có đáp án D là phù hợp

Câu 42:

Which of the following statement is NOT true, according to the passage?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Khẳng định nào sau đây là không đúng theo bài đọc?

A. Do có tục nộp tiền thách cưới, đàn ông châu Phi không tôn trọng các thành viên trong gia đình họ.

B. Các cuộc thương lượng đầu tiên về tiền thách cưới tạo cơ hội cho hai gia đình hiểu nhau.

C. Khi nộp tiền thách cưới có thể nộp bằng động vật.

D. Gia đình của cô dâu phải trả lại tiển thách cưới cho nhà chú rể trong trường hợp cặp đôi không có con hoặc li dị.

Đây là câu hỏi lựa chọn- cũng là dạng câu hỏi ta nên để làm sau cùng, sau khi đã hiểu nội dung chính cũng như định vị được các vùng thông tin.

Chúng ta thấy trong đoạn 3, dòng 2-4 viết. Sons are dependent on their fathers and older relatives to help them pay the bride price of their wives, and this generally leads to greater levels of obedience and respect.

Tạm dịch: Con trai phụ thuộc vào cha và những người thân lớn tuổi để giúp họ trả tiền thách cưới để lấy vợ, và điều này thường khiến con cái ngoan ngoãn và tôn trọng cha mẹ hơn. Cụm từ “leads to greater levels of obedience and respect”- khiến con cái ngoan ngoãn và tôn trọng cha mẹ hơn, giúp chúng ta xác định đáp án A là đáp án không đúng theo bài đọc

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Contrary to popular belief, one does not have to be trained programmer to work online. Of course, there are plenty of jobs available for people with high-tech computer skills, but the growth of new media has opened up a wide range of Internet career opportunities requiring only a minimal level of technical expertise. Probably one of the most well-known online job opportunities is the job of webmaster. However, it is hard to define one basic job description for this position. The qualifications and responsibilities depend on what tasks a particular organization needs a webmaster to perform.

To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on. Different types of hardware and software require different skill sets to manage them. Another key factor is whether the website will be running internally (at the firm itself) or externally (renting shared space on the company servers). Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to help. All of these factors need to be considered before one can create an accurate webmaster job description.

Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications. However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a “new media”.

The term “new media” is difficult to define because it encompasses a constantly growing set of new technologies and skills, specifically, it includes websites, email, Internet technology, CD-ROM, DVD, streaming audio and video, interactive multimedia presentations, e-books, digital music, computer illustration, video games, virtually reality, and computer artistry.

Additionally, many of today’s Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of freelance workers online has become common business practice. The Internet provides an infinite pool of buyers from around the world with whom freelancers can contract their services. An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country of residence.

How much can a person make in these kinds of career? As with many questions related to todays evolving technology, there is no simple answer. There are many companies willing to pay people with technical Internet skills salaries well above $70,000 a year. Generally, webmasters start at about $30,000 per year, but salaries can vary greatly. Freelance writers working online have been known to make between $40,000 and $70,000 per year.

What is the best title for this passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?

A. Định nghĩa về “new media”

B. Những công việc liên quan đến Internet

C. Công việc của các quản trị web.

D. Những người có kĩ năng về Internet Đây là câu hỏi đòi hỏi chúng ta cần đọc toàn bộ bài, chú ý vào câu văn đầu tiên mỗi đoạn văn do tiêu đề thường chứa đựng nội dung chủ đề chính của toàn bài và nên để trả lời sau cùng. Trong văn bản này chúng ta thấy xuất hiện các cụm từ như webmaster (n)- quản trị web, content jobs (n)- công việc viết nội dung, freelance workers online (n)- những người làm việc trực tuyến...như vậy ta thấy tiêu đề phù hợp nhất chính là đáp án B. Các phương án A, C, D đều được nhắc đến trong bài nhưng chỉ là ý nhỏ, không bao quát được toàn bộ bài đọc

Câu 44:

According to the passage, which of the following is TRUE of webmasters?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng về quản trị web?

A. Họ làm việc độc lập hoặc có sự cộng tác

B. Các nhiệm vụ mà họ thực hiện hầu như không thay đổi

C. Nghề của họ đòi hỏi trình độ chuyên môn tối thiểu

D. Họ hiếm khi ủng hộ các sản phẩm phần cứng và phần mềm

Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 2, dòng 4-5: Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to help.

Tạm dịch: Cuối cùng, trách nhiệm của một quản trị viên web cũng phụ thuộc vào việc họ làm việc độc lập hay công ty sẽ cử người hỗ trợ.

Cặp liên từ “whether.. .or” cho thấy phương án lựa chọn, cụm từ “provide people to help” động nghĩa với trạng từ collaboratively - cộng tác trong phương án A

Câu 45:

The word “identity” in paragraph 2 is closest in meaning to____________

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Từ “identify” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với____________ 

A. find out (phrasal verb): hỏi/ đọc để có được thông tin

B. pick up on (phrasal verb): phát hiện

C. come across (phrasal verb): đụng phải, vô tình gặp

D. look into (phrasal verb): kiểm tra

Ta tìm thấy thông tin chứa từ vựng này trong đoạn 2, dòng 1-2. To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on.

Tạm dịch: Để xác định mô tả công việc của một quản trị web, người ta cần xác định xem website mà quản trị viên sẽ quản lý đang chạy phần cứng và phần mềm nào. Như vậy thì đáp án cho câu hỏi này chỉ có thể là đáp án A

Câu 46:

The word “them” in paragraph 2 refers to____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi. Từ “them” ở đoạn 2 ám chỉ____________    

A. websites (n): trang web

B. tasks (n): công việc, nhiệm vụ

C. hardware and software (n. ph.): phần cứng và phần mềm

D. skill sets (n. ph.): bộ kĩ năng

Thông tin nằm trong đoạn 2, dòng 1-3: To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on. Different types of hardware and software require different skill sets to manage them.

Tạm dịch: Để xác định mô tả công việc của một quản trị web, người ta cần xác định xem website mà quản trị viên sẽ quản lý đang chạy phần cứng và phần mềm nào. Các loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những bộ kĩ năng khác nhau để quản lý chúng.

Như vậy có thể thấy tân ngữ “them” trong trường hợp này để thay thế cho “phần cứng và phần mềm”- đáp án C

Câu 47:

Which of the followings is NOT true about the job of the freelance writers?

Xem đáp án

Câu hỏi. Điều nào sau đây không đúng khi nói về công việc của các nhà sáng tạo nội dung tự do?

A. Nó có thể bao gồm các công việc liên quan đến các công ty nước ngoài

B. Nó được coi là công việc “làm nội dung”

C. Việc này đòi hỏi những kĩ năng truyền thống

D. Nó yêu cầu các kiến thức chuyên sâu về ứng dụng máy tính

Với câu hỏi lựa chọn này, ta sẽ dùng phép loại trừ. Phương án B, C được để cập đến trong đoạn văn 3, dòng 2-3: However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a “new media”.

Tạm dịch. Tuy nhiên cũng có nhiều công việc trực tuyến đòi hỏi những kĩ năng truyền thống. Các công việc sáng tạo nội dung hay viết lách đòi hỏi kĩ năng viết tốt và có kiến thức về web như một “phương tiện truyền thông mới”.

Phương án A được đề cập trong đoạn 5, dòng 4-5: An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country of residence.

Tạm dịch. Một lợi ích nữa cho các công việc trực tuyến đó là những người làm nghề tự do có thể làm các dự án cho các công ty nước ngoài.

Phương án D không đúng do công việc đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về máy tính là quản trị web, thông tin đề cập trong đoạn 3, dòng 1: Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications.

Tạm dịch. Quản trị web là một loại nghề nghiệp trên Internet đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về ứng dụng máy tính mới nhất.

Câu 48:

The word “downsize” in paragraph 5 most likely means____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Từ “downsize” trong đoạn văn 5 gần nghĩa nhất với____________.

A. Sa thải nhân viên

B. Cắt giảm lương

C. Phá sản

D. Kiếm được hợp đồng mới

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 5, dòng 1 -3: Additionally, many of today s Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of freelance workers online has become common business practice. Tạm dịch. Ngoài ra, nhiều nghề nghiệp trên Internet ngày nay đang trở thành nghề trả lương theo công việc. Với nhiều công ty phải giảm bớt nhân viên do kinh tế khó khăn, việc gia công và kí kết hợp đồng lao động tự do trực tuyến đã trở thành thực tiễn kinh doanh phổ biến.

Trong đoạn trên ta thấy có cụm “in tough economic items”- trong khi kinh tế khó khăn, theo logic thì khi kinh tế khó khăn, các công ty thường cắt giảm nhân viên → đáp án A đúng

Câu 49:

According to the passage, all of the followings are true EXCEPT____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng, trừ_____________     

A. Rất khó để đưa ra 1 bản mô tả công việc cho nghề quản trị web

B. Một quản trị web không cần cập nhật kiến thức về khoa học máy tính

C. “Phương tiện truyền thông mới” không bao gồm kĩ năng viết

D. Những công việc trực tuyến cho người lao động có kĩ năng tối thiểu về máy tính luôn có sẵn

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 1: Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications.

Tạm dịch. Quản trị web là một loại nghề nghiệp trên Internet đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về ứng dụng máy tính mới nhất. Như vậy có thể thấy nội dung của câu B là không đúng

Câu 50:

It can be inferred from the passage that____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Có thể suy luận ra từ đoạn văn là____________

A. Chỉ có nhân viên được đào tạo bài bản mới được khuyên nên làm việc trực tuyến

B. Nhân viên trực tuyến có thể làm việc toàn thời gian trên mạng

C. Để thành một quản trị web thì thật sự rất dễ

D. Nhân viên có kĩ năng máy tính hạn chế không kiếm được nhiều tiền.

Phương án A không chính xác vì ta thấy thông tin ngay câu đầu tiên của văn bản: Contrary to popular belief, one does not have to be trained programmer to work online.

Tạm dịch. Trái ngược với điều mọi người vẫn nghĩ, không phải cứ phải là một lập trình viên được đào tạo bài bản mới có thể làm việc trực tuyến.

Phương án C sai vì ta thấy thông tin được nhắc đến trong đoạn 3, dòng 1: Webmaster is one type of Internet career requiring in- depth knowledge of the latest computer applications.

Tạm dịch. Quản trị web là một loại nghề nghiệp trên Internet đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về ứng dụng máy tính mới nhất. Như vậy thì đây không phải là một công việc đơn giản, dễ làm.

Phương án D sai vì ta tìm thấy thông tin trong đoạn cuối, dòng 1-2: How much can a person make in these kinds of career? As with many questions related to today’s evolving technology, there is no simple answer.

Tạm dịch. Một người có thể kiếm được bao nhiêu khi làm những công việc này? Cũng như nhiều câu hỏi liên quan đến sự phát triển của công nghệ ngày nay, không phải đơn giản để có thể trả lời. Như vậy có nghĩa với các công việc không đòi hỏi nhiều kĩ năng hay kiến thức về công nghệ ứng dụng máy tính thì nhân viên cũng có cơ hội kiếm nhiều tiền. Dùng phép loại trừ thì ta chọn được phương án B

Bắt đầu thi ngay