IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 19)

  • 5205 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /ʌ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɜ:/.

A. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): hội thảo

B. worm /wɜːm/ (n): sâu/ giun

C. worry /ˈwʌri/ (n)/ (v): mối lo/ lo lắng

D. wordless /ˈwɜːdləs/ (a): không nói nên lời

* Mở rộng: worry có hai phiên âm, là / 'wʌri/ và /'wɜ:ri/. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ba đáp án còn lại đều có phần gạch chân là âm /ɜ:/ nên từ worry cần có phần gạch chân là âm /ʌ/ để đảm bảo đáp án.

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A là âm /d/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /t/.

A. borrowed /ˈbɒrəʊ/: mượn

B. helped /helpt/: giúp đỡ

C. dismissed /dɪsˈmɪst/: giải tán

D. booked /bʊk/: đặt vé/ đặt trước

* Mở rộng: xem lại cách phát âm đuôi “ed” đã có ở các đề trước.

Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. dissolve /dɪˈzɒlv/ (v): hòa tan/ tan ra

B. household /ˈhaʊshəʊld/ (n): hộ gia đình

C. confide /kənˈfaɪd/ (v): tiết lộ/ tâm sự/ thổ lộ

D. approach /əˈprəʊtʃ/ (v)/ (n): tiếp cận/ cách tiếp cận

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. determine /dɪˈtɜːmɪn/ (v): xác định

B. argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): sự cãi vã/ tranh luận/ luận điểm

C. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n): người đồng cấp/ người đồng vị trí

D. marvelous /ˈmɑːvələs/ (a): kì diệu/ thần kì

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A few days ago, ____________problem arise. However, until now, we haven’t found any solutions to it yet.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi mạo từ

“Problem” là danh từ đếm được số ít, nên trước nó buộc phải có một mạo từ hoặc một định từ phù hợp, nên đáp án D bị loại.

“Problem” được nhắc đến lần đầu trong câu, cũng không phải là danh từ mà mọi người đều đã biết đến, nên nó chưa xác định, vậy cũng không đi với đáp án C - the.

“Problem” bắt đầu bằng một phụ âm (P) nên sẽ đi với mạo từ ở đáp án A - a.

Tạm dịch: Một vài ngày trước một vấn đề nổi lên. Tuy nhiên, đến hiện tại chúng tôi vẫn chưa tìm ra cách giải quyết nó.

Câu 6:

Keith deserves____________in the conference for all the help she has given us.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi bị động

“Deserve” có cấu trúc khá đặc biệt.

Ở thể chủ động, cấu trúc của nó là: S + deserve + to V...

Ở thể bị động, động từ này có hai cách dùng:

1/ S + deserve + to be + P2

2/ S + deserve + V-ing

Xét 4 đáp án, có thể thấy đáp án D và B bị loại vì không theo cấu trúc của “deserve”.

Động từ “mention” là ngoại động từ (loại động từ phải có một danh từ theo sau làm tân ngữ), tuy nhiên trong trường hợp này đề bài không cho danh từ nào làm tân ngữ ở sau chỗ trống, nên buộc phải chia động từ “mention” ở thể bị động.

Vì vậy, đáp án C - mentioning đúng vì theo cấu trúc bị động của “deserve”

Tạm dịch: Keith xứng đáng được nhắc tên ở hội nghị vì tất cả những gì cô ấy đã giúp chúng tôi.

* Mở rộng: ngoài “deserve”, các động từ “want”, “need”, và “require” cũng có cách dùng ở thể bị động như trên:

1/ S + deserve/ want/ need/ require + to be + P2

2/ S + deserve/ want/ need/ require + V-ing

Câu 7:

This is not____________the last one we stayed in.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi so sánh

Với so sánh tính từ ngang bằng, khi tính từ đứng ở vị trí bổ sung thông tin cho danh từ số ít, cấu trúc được dùng sẽ là “as + adj + a/ an + Noun + as”

Vậy nên, xét 4 đáp án chỉ có đáp án D - as comfortable a hotel as - là đáp án đúng.

Tạm dịch: Khách sạn này không thoải mái bằng khách sạn lần trước chúng tôi ở.

* Mở rộng: Ngoài “as”, các trạng từ “rather”, “so”, “quite”, và “too” cũng có cấu trúc như trên khi đi kèm với tính từ để bổ sung thông tin cho danh từ số ít: As/ so/ too/ quite/ rather + adj + a/an + Noun

Câu 8:

There are dozens of TV channels, ____________operate 24 hours a day.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi mệnh đề quan hệ

Mệnh đề “There are dozens of TV channels” là một câu đơn đầy đủ, nếu không có các liên từ hoặc các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt khác để nối với mệnh đề sau, thì phải đặt dấu chấm (“.”) sau mệnh đề đó. Vì đề bài cho dấu phẩy (“,”) sau mệnh đề đó cho nên các đáp án A, C, D bị loại vì ba đáp án đó không chứa liên từ và cũng không có các cấu trúc đặc biệt để nối, muốn chọn 3 đáp án này thì sau mệnh đề đầu tiên phải là dấu chấm

Chỉ còn lại đáp án D - some of which (cấu trúc mệnh đề quan hệ không xác định) là phù hợp vì có thể nối hai mệnh đề lại.

Tạm dịch: Có hàng tá những kênh ti vi, một vài trong số đó hoạt động 24 giờ/ ngày.

Câu 9:

Thirty-one people have been injured in____________incidents throughout the day.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi từ loại

“In” là giới từ. Sau giới từ, thường là danh từ hoặc danh động từ.

Sau chỗ trống đã là danh từ “incidents” (tai nạn), cho nên chỗ trống cần điền chỉ có thể là một tính từ để bổ sung thông tin cho danh từ “incidents”.

Xét 4 đáp án, đáp án A - violent (a) là phù hợp.

A. violent (a): bạo lực/ thô bạo/ mãnh liệt

B. violence (n): sự bạo lực/ thô bạo

C. violently (adv): một cách thô bạo/ bạo lực

D. violate (v): vi phạm

Tạm dịch: 31 người đã bị thương trong các vụ tai nạn thảm khốc trong suốt ngày hôm nay.

Câu 10:

What chemical is this? It's____________a horrible smell.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi phrasal verb

Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) phù hợp nghĩa nhất .Chọn B - giving off vì:

A. giving over: ngưng làm việc phiền toán

B. giving off: thải ra/ tỏa ra mùi, nhiệt độ, khói, ánh sáng...

C. giving down - không tồn tại

D. giving up: từ bỏ/ bỏ cuộc/ ngưng lại

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó đang tỏa ra một mùi kinh khủng.

Câu 11:

Mary will have finished all her work ____________

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng các liên từ: when/ while/ before/ after/ as soon as/ by the time/ until... Đối với các câu ở thì tương lai, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đi kèm chỉ được phép chia ở các thì hiện tại.

Vậy nên, chỉ còn đáp án C - by the time her boss returns (chia ở thì hiện tại) là phù hợp.

Tạm dịch: Mary sẽ hoàn thành xong toàn bộ công việc không trễ hơn lúc sếp cô ấy quay về.

* Mở rộng: “By + Mốc thời gian” hoặc “By the time + mệnh đề” là dấu hiệu nhận biết các thì hoàn thành hoặc hoàn thành tiếp diễn.

Căn cứ vào “mốc thời gian” hoặc “mệnh đề” ở hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai để chia thành các thì hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: By yesterday - chia ở quá khứ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn

Câu 12:

So little____________about mathematics that the lecture was beyond completely beyond me.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi đảo ngữ

“Little” (adv): ít, gần như không - là một trạng từ mang nghĩa phủ định. Đối với những câu có trạng ngữ phủ định được đảo lên đầu câu và không cách câu bằng dấu phẩy (“,”), cần phải sử dụng đảo ngữ. Vì vậy, các đáp án A và B bị loại do không đảo ngữ.

Câu này có mệnh đề sau chia ở thì quá khứ, nên đáp án phải chọn là đáp án D - did I know (chia ở quá khứ) và loại đáp án C - do I know (chia ở hiện tại).

Tạm dịch: Tôi biết quá ít về toán đến mức mà bài giảng này nằm ngoài tầm đối với tôi.

* Mở rộng: Ngoài ra, câu này còn có thể giải thích theo cấu trúc đảo ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:

- Cấu trúc bình thường: S + V + so +adv/ adj... + that...

- Cấu trúc đảo ngữ: So + adv/adj + trợ động từ + S + (V) + ... + that...

Câu 13:

It is probably impossible for life to ever exist on Venus____________its intense surface heat.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi từ nối

Sau chỗ trống cần điền là một cụm danh từ “its intense surface heat”. Để nối danh từ vào câu, giới từ được sử dụng.

Hai đáp án A - because (bởi vì) và B - although (mặc dù) bị loại vì cả hai là liên từ.

Xét thêm yếu tố về nghĩa, có thể loại được đáp án C - despite (prep): mặc dù - và chọn đáp án D - due to (prep): do có/ bởi vì.

Tạm dịch: Có lẽ sự sống không thể có khả năng tồn tại trên sao Kim do sức nóng bề mặt khủng khiếp của nó.

Câu 14:

If you cannot improved sales figures this month, you will be____________sacked.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - deliver trong trường hợp này có nghĩa là “đảm bảo thực hiện/ giữ được cam kết” - là phù hợp nghĩa với câu đề bài cho.

A. promise (v): hứa

B. conduct (v): tiến hành/ dẫn điện

C. regulate (v): điều chỉnh/ chỉnh đốn

D. deliver (v): giao hàng/ đảm bảo thực hiện/ giữ được cam kết thực hiện

Tạm dịch: Nếu anh không thể giữ được cam kết tăng doanh số tháng này, anh sẽ bị sa thải

Câu 15:

At the meeting last week, the finance director____________the figures for the previous year.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án A - produce trong trường hợp này có nghĩa là “xuất trình/ trình bày” - là phù hợp nghĩa với câu đề bài cho.

A. produced (v): sản xuất/ xuất trình/ trình bày

B. represented (v): đại diện

C. purchased (v): mua

D. commended (v): khen ngợi

Tạm dịch: Trong buổi họp tuần trước, giám đốc tài chính đã trình bày những con số của năm ngoái

Câu 16:

I think Trump can easily win the election. He is a man of the____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi thành ngữ

“A man of the people” (thành ngữ): người hiểu được nguyện vọng của người dân.

Xét 4 đáp án, chỉ có thể chọn được đáp án D - people.

A. community (n): cộng đồng

B. society (n): xã hội

C. country (n): đất nước

D. people (n): con người/ nhân dân

Tạm dịch: Tôi nghĩ Trump có thể dễ dàng thắng cuộc bầu cử này. Ông ta là người thấu hiểu nguyện vọng nhân dân.

Câu 17:

Overcrowded slums are often considered as breeding ground____________crime.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi giới từ

Danh từ “breeding ground”: nơi phát sinh ra - đi với giới từ “for”.

Vậy nên, chỉ có thể chọn đáp án C - for là phù hợp.

Tạm dịch: Những khu ổ chuột đông đúc thường được coi là nơi phát sinh ra tội phạm.

Câu 18:

The military court____________ the major for failing to do his duty.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - reprimanded - có nghĩa là “khiển trách” và thường được dùng trong hoàn cảnh khiển trách các quan chức, trong các văn bản chính thức có hiệu lực pháp lý.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.

A. scolded (v): mắng/ khiển trách - dùng trong văn cảnh thường ngày (bố mẹ/ thầy cô mắng con/ học sinh)

B. reprimanded (v): khiển trách - dùng trong văn cảnh chính thức, có hiệu lực pháp lý

C. humiliated (v): làm cho xấu hổ/ nhạo báng

D. ridiculed (v): cười nhạo

Tạm dịch: Tòa án quân đội khiển trách vị thiếu tá vì không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

A severe illness when she was just nineteen months old deprived the well- known writer and lecturer Helen Keller from both her sight and hearing.

Xem đáp án

Đáp án D

Động từ “deprive sb/sth of sth”: tước đoạt cái gì khỏi ai đó. Vậy nên, giới từ “from” phải sửa thành “of”.

Đáp án D - from both → of both.

Tạm dịch: Một căn bệnh hiểm nghèo lúc cô ấy mới tròn 19 tuần tuổi đã tước đi của người giảng viên nổi tiếng Helen Keller cả thị giác và thính giác.

Câu 20:

He didn’t know who it was and couldn’t imagine why they did it, but there must have been somebody that started the rumor which he was from London and very wealthy.

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề “Which he was from London and very healthy” không phải là mệnh để quan hệ mà là một mệnh đề đóng vai trò bổ sung thông tin cho danh từ theo cấu trúc: N + That + mệnh đề.

Điều này có thể thấy được bởi mệnh đề “he was from London and very wealthy” là một mệnh đề đã đầy đủ về nghĩa, không thể thêm bất cứ một đại từ/ trạng từ/ định từ quan hệ nào vào trước nó nữa.

Vậy, A - which → that.

Tạm dịch: Cậu ta không hề biết đó là ai và không tưởng tượng được vì sao họ làm như vậy, nhưng phải có ai đó tung ra tin đồn rằng cậu ta đến từ London và rất giàu có.

Câu 21:

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

Xem đáp án

Đáp án D

Động từ “use” có cấu trúc chủ động là: use sth to do sth: sử dụng sth để làm gì đó

Cấu trúc này chuyển thành bị động sẽ là: sth be used to do sth.

Ngoài ra, tính từ “used” lại có cấu trúc là: be used to doing: quen với việc làm gì đó.

Trong câu này, cấu trúc bị động với “use” đang được sử dụng vì chủ ngữ của nó là “robot”.

Vậy nên, đáp án D - be used to doing → be used to do thì phù hợp nghĩa hơn.

Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu nướng

Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It would have been better if he had told us his new address.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Chuyện có lẽ đã tốt hơn nếu lúc đó anh ấy nói cho chúng tôi địa chỉ của anh ấy. (ngụ ý: đáng lẽ ra nên nói địa chỉ).

A. Anh ấy đáng ra đã có thể đã nói cho chúng tôi địa chỉ của anh ấy. → sai nghĩa

B. Anh ấy đang ra nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ của anh ầy. → đúng.

C. Anh ấy đáng lẽ ra không nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ của anh ấy. → sai nghĩa

D. Anh ấy không nói cho chúng tôi dịa chỉ của anh ấy cũng không sao. → sai nghĩa

Chọn đáp án B vì đáp án B phù hợp với nghĩa và ngụ ý của đề bài. Các đáp án khác sai nghĩa.

Câu 23:

She knows more about it than I do.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Cô ấy biết nhiều về chuyện đó hơn tôi.

A. Tôi biết về chuyện đó nhiều ngang với cô → sai nghĩa

B. Cô ấy biết về chuyện đó nhiều ngang với tôi. → sai nghĩa

C. Tôi biết về chuyện đó không nhiều bằng cô ấy. → đúng

D. Cô ấy biết về chuyện đó không nhiều bằng tôi. → sai nghĩa

Chọn đáp án C vì đáp án C có nghĩa đúng. Các đáp án khác sai nghĩa.

Câu 24:

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?”, said Sophie.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: “Sao cậu không tham gia vào hoạt động tình nguyện mùa hè này?”, Sophie nói.

A. Không dịch vì sai cấu trúc: động từ suggest không có cấu trúc suggest sb to do sth.

B. Không dịch vì sai cấu trúc: “not participate” không chia theo thì và ngôi

C. Sophie gợi ý tôi tham gia các hoạt động tình nguyện vào mùa hè. → đúng

D. Sophie khiến tôi tham gia các hoạt động tình nguyện vào mùa hè → sai nghĩa.

Chọn đáp án C vì đáp án C đúng cấu trúc và đúng nghĩa. Các đáp án còn lại sai nghĩa hoặc cấu trúc.

Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu vẫn đang ở nhà. (ngụ ý: đến sân bay rồi mới nhớ là hộ chiếu để quên ở nhà).

A. Không dịch vì sai cấu trúc: cấu trúc đúng là “it was not until + mệnh đề”: mãi cho đến lúc....

B. Không dịch vì sai cấu trúc: “are” chia ở hiện tại là sai, cần phải chia là “were” ở quá khứ.

C. Không dịch vì sai cấu trúc: “Not until + mệnh đề” đứng đẩu câu thì phải dùng đảo ngữ.

D. Cho đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra hộ chiếu vẫn còn đang ở nhà. → đúng.

Chọn đáp án D vì nó là đáp án đúng duy nhất.

Câu 26:

Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Tối qua Nam đã thật thô lỗ với họ. Giờ đây anh ấy cảm thấy thật hối tiếc, (ngụ ý: hối tiếc vì đêm qua đã quá thô lỗ).

A. Không dịch vì sai cấu trúc: “regret + to V” - tiếc vì sắp phải làm gì, nghĩa là hành động “to V” chưa diễn ra, không thể để “to have P2” - mang nghĩa hoàn thành vào đây được.

B. Không dịch vì sai cấu trúc: “rude” là tính từ, không đi với động từ “have”. Cần sửa “having” thành “having been”.

C. Nam ước rằng tối qua mình đã không thô lỗ với họ như vây. → đúng.

D. Không dịch vì sai cấu trúc: Ước cho một chuyện ở quá khứ (vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “last night”) thì phải dùng thức giả định loại 3 (động từ chia ở quá khứ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn). Vậy nên “were” (quá khứ đơn) phải chia thành “had been” (quá khứ hoàn thành). Chọn đáp án C vì nó là đáp án đúng duy nhất.

Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

- Laura: “What a lovely cat you have!”

- Maria: “____________.”

Xem đáp án

Đáp án B

“What a lovely cat you have: Bạn có một con mèo đáng yêu thế! - đây là một lời khen. Để đáp lại lời khen, cần cám ơn và nói một vài lời khách sáo. Vì vậy, đáp án B phù hợp.

A. Dĩ nhiên là không, nó đắt lắm

B. Cám ơri bạn. Bố mình mua nó cho mình

C. Mình nghĩ vậy

D. Không vấn đề gì

Câu 28:

- Janet: "Do you feel like going to the cinema this evening?"

- Susan: “____________’’

Xem đáp án

"Do you feel like going to the cinema this evening?" - Cậu có muốn đi xem phim tôi nay không? - đây là một lời mời mọc, rủ rê. Đối với loại câu này, lời đáp lại thường sẽ là: That’s great/ nice/ excellent, hoặc that’s a great idea... hoặc I would love/ like to...

Nếu muốn từ chối, vẫn trả lời như trên, nhưng thêm “but + lý do từ chối”.

Vậy nên, chọn đáp án C là phù hợp.

A. Tôi e rằng tôi không đồng tình với cậu được

B. Không có gì cậu ạ

C. Thật tuyệt

D. Tôi đang chán lắm cậu ạ

Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

She got up late and rushed to the bus stop.

Xem đáp án

Đáp án D

“Rush” (v) - đi vội vàng, gấp gáp. Chọn đáp án D - went quickly: đi vội vàng, nhanh - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

A. came into: thừa kế

B. went leisurely: đi thong dong

C. dropped by: ghé thăm/ ghé chơi

D. went quickly: đi nhanh/ đi vội vàng

Tạm dịch: Cô ấy ngủ dậy muộn và đi vội vàng đến trạm xe buýt.

Câu 30:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Xem đáp án

Đáp án C

“Compulsory” (a): bắt buộc. Chọn đáp án C - required (a): bắt buộc/ yêu cầu phải có - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

A. divided: bị chia ra

B. paid: đã được trả

C. required: bắt buộc/ yêu cầu phải có

D. depended: (quá khứ/ phân từ 2) phụ thuộc

Tạm dịch: Đồng phục trường là điều bắt buộc phải có ở hầu hết các trường học ở Việt Nam.

Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.

Xem đáp án

Đáp án D

“Punctuality” (n): sự đúng giờ. chọn đáp án D - being late (danh động từ): trễ/ muộn giờ - là trái nghĩa với từ bài cho.

A. being courteous: lịch sự/ lịch thiệp

B. being cheerful: vui vẻ

C. being efficient: hiệu quả/ tiết kiệm

D. being late: trễ/ muộn giờ

Tạm dịch: Tôi cần phải có một chiếc đồng hồ bởi sự đúng giờ là thứ bắt buộc với công việc mới của tôi.

Câu 32:

My sister lives in Alaska, so we can only see each other once in a blue moon.

Xem đáp án

Đáp án D

“Once in a blue moon” (thành ngữ): hiếm khi xảy ra. chọn đáp án D - frequently (adv): thường xuyên - là trái nghĩa với thành ngữ bài cho.

A. occasionally: thi thoảng

B. rarely: hiếm khi

C. at night: nửa đêm

D. frequently: thường xuyên

Tạm dịch: chị tôi sống ở Alaska, vì thế nên chúng tôi hiếm khi gặp nhau

Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.

VIRTUAL DOCTORS

Clare Harrison rarely falls ill and hates going to the doctors when she does. So when she recently (33) ____________out in a painful rash down one side of her body she emailed her symptoms, (34) ____________also included a (35) ____________fever, to e-doc, the internet medical service. Two hours later she was diagnosed as having shingles (Herpes Zoster) by her online doctor, who prescribed a special cleansing solution for the rash and analgesics to help relieve the pain.

Health advice is now the second most popular topic that people search for on the internet, and online medical consultation is big business. Sites vary enormously in what they offer, with services ranging from the equivalent of a medical agony aunt to a live chat with a doctor via email. They are clearly (36) ____________a demand from people who are too busy or, in some cases, too embarrassed to discuss their medical (37) ____________with their general practitioners.

Xem đáp án

A. worked (v): làm việc

B. passed (v): vượt qua

C. came (v): đi về

D. ran (v): chạy

Câu hỏi từ vựng. Chọn đáp án C ta có phrasal verb “come out in sth”: bị nổi đầy mụn... trên da.

Các đáp án khác không kết hợp thành phrasal verb với “out in”.

Trích bài: she recently came out in a painful rash down one side of her body.

Tạm dịch: Gần đây cô ấy bị nổi mụn ban đỏ từ trên xuống dưới khắp một bên cơ thể.

Câu 34:

So when she recently (33) ____________out in a painful rash down one side of her body she emailed her symptoms, (34) ____________also included a (35) ____________fever, to e-doc, the internet medical service.
Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi đại từ quan hệ. “Symptoms” - triệu chứng - là danh từ chỉ vật. Hơn nữa, trong mệnh đề quan hệ còn đang khuyết vị trí chủ ngữ trước động từ “included”, vậy nên chọn B - which (làm chủ ngữ thay cho danh từ chỉ vật).

Trích bài: she emailed her symptoms, which also included a mild fever, to e-doc, the internet medical service.

Tạm dịch: Cô ấy gửi mail các triệu chứng, bao gồm cả một cơn sốt nhẹ đến một bác sỹ điện tử, là một dịch vụ y tế trên internet.

Câu 35:

So when she recently (33) ____________out in a painful rash down one side of her body she emailed her symptoms, (34) ____________also included a (35) ____________fever, to e-doc, the internet medical service.
Xem đáp án

Đáp án C

A. small (a): nhỏ bé

B. weak (a): yếu ớt

C. mild (a): nhẹ/ dễ chịu

D. calm (a): bình tĩnh

Câu hỏi từ vựng. Chọn đáp án C - mild là phù hợp nghĩa và kết hợp từ (mild fever: sốt nhẹ).

Trích bài: she emailed her symptoms, which also included a mild fever, to e-doc, the internet medical service.

Tạm dịch: Cô ấy gửi mail các triệu chứng, bao gồm cả một cơn sốt nhẹ đến một bác sỹ điện tử, là một dịch vụ y tế trên internet.

Câu 36:

They are clearly (36) ____________a demand from people who are too busy or, in some cases, too embarrassed to discuss their medical (37) ____________with their general practitioners.
Xem đáp án

Đáp án B

A. serving (v): phục vụ

B. meeting (v): gặp/ đáp ứng

C. creating (v): tạo ra

D. establishing (v): thiết lập

Câu hỏi từ vựng. Chọn đáp án B - meeting là phù hợp với nghĩa và kết hợp từ (meet demand: đáp ứng nhu cầu).

Trích bài: They are clearly meeting a demand from people who are too busy...

Tạm dịch: Họ rõ ràng đang đáp ứng được nhu cầu của những người quá bận...

Câu 37:

They are clearly (36) ____________a demand from people who are too busy or, in some cases, too embarrassed to discuss their medical (37) ____________with their general practitioners.
Xem đáp án

Đáp án D

A. harm (n): tác hại

B. story (n): câu chuyện

C. hardship (n): sự khó khăn

D. complaint (n): chứng bệnh/ bệnh tật

Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án D - complaint.

Trích bài: ...people who are too busy or, in some cases, too embarrassed to discuss their medical complaint with their general practitioners.

Tạm dịch: ... những người quá bận hoặc trong một vài trường hợp là quá xấu hổ nên không thể thảo luận tình trạng bệnh tình của mình với bác sỹ khu vực.

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

Dolphins are one of the most intelligent species on the planet, which makes them a very interesting animal to scientists. In their natural habitats, dolphins use various vocalization techniques. They whistle and squeak to recognize members of their pod, identify and protect their young, and call out warnings of danger. They also make clicking sounds used for echolocation to find food and obstacles in dark and murky waters.

Amazingly, the whistling sound that the bottlenose dolphin makes has been found to have a similar pattern to human language. They always make conversational sounds when they greet each other. If you listen to dolphins' squeaks and squeals, it will sound like they are having a conversation.

Dolphins usually use both sound and body language to communicate with each other. It is through gesture and body language, however, that most of their communication with humans comes. Dolphins can be trained to perform complicated tricks. This suggests they have a high level of intelligence and communication capacity. If they work for a long time with a trainer, they are able to recognize and understand human commands.

A lot of dolphin communication has been studied using dolphins in captive environments. These studies have been criticized because some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal." Even so, most believe that studying dolphin communication in captivity is useful for beginning to understand the complexity of dolphin communication. After all, dolphins are one of the most intelligent animals. Their ability to communicate is impressive and worthy of study.

What would be the most suitable title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?

A. Hành vi giao tiếp của cá heo

B. Động vật có vú thông minh trong điều kiện nuôi nhốt

C. Xu hướng xã hội của cá heo với con người

D. Các đặc điểm phức tạp trong cuộc sống của cá heo

Câu hỏi tiêu đề đoạn văn, thực chất là một loại câu hỏi ý chính của đoạn văn.

Đối với loại cầu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:

1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết.

2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.

Có thể thấy, tất cả các đoạn văn trong bài đọc này đều nói đến khả năng và hành vi giao tiếp của cá heo, vì vậy đáp án A là phù hợp

Câu 39:

In line 2, the word vocalization is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Ở dòng 2, từ “vocalization” gần nghĩa nhất với....

A. tạo ra cử chỉ

B. tạo ra từ

C. tạo ra âm thanh

D. nhắm mắt

Câu hỏi từ vựng.

“Vocalization” (n): phát ra âm thanh. Chọn đáp án C - producing sounds - là phù hợp với từ đề bài cho.

Câu 40:

According to paragraph 4, what do some marine biologists think about captive dolphins?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 4, một số nhà sinh vật biển nghĩ gì về cá heo nuôi nhốt?

A. Mối quan hệ giữa chúng quá riêng tư với các nhà sinh học biển.

B. Chúng không thể được coi là đối tượng chính xác cho các nghiên cứu sinh học.

C. Chúng có thể giao tiếp giống hệt như con người.

D. Chúng dễ dàng thể hiện cách cá heo hành động trong tự nhiên.

Câu hỏi tìm thông tin.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có 1 đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.

Trích thông tin trong bài: “...some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal."

Tạm dịch: “...một số nhà sinh vật biển tin rằng cá heo sống trong bể cá hoặc trung tâm nghiên cứu không thể được coi là "bình thường".

Vậy, đáp án B là phù hợp vì được thông tin trong bài ủng hộ.

Câu 41:

All of the following are true about dolphin communication EXCEPT____________

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Tất cả những điều sau đây là đúng về hành vi giao tiếp cá heo, NGOẠI TRỪ...

A. Tiếng ré và tiếng rít của cá heo nghe như đang có một cuộc trò chuyện đối với tai con người

B. Những tiếng click của cá heo đôi khi được sử dụng để chào hỏi con người

C. Hành vi giao tiếp sử dụng âm thanh và cử chỉ xuất hiện giữa các con cá heo

D. Ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ được sử dụng cho việc giao tiếp với con người

Câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng.

Đối với loại câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng, cần phải đọc hết cả 4 đáp án và tìm thông tin trong bài ủng hộ các đáp án đó. Nếu đáp án nào không có thông tin ủng hộ hoặc ngược lại với thông tin trong bài, thì đó là đáp án sai. Việc tìm thông tin ủng hộ đáp án phải dựa vào từ khóa của đáp án và trên bài đọc. Tuyệt đối không được dùng suy luận từ kiến thức của bản thân để trả lời loại câu hỏi này mà phải dựa hết vào bài đọc.

Trích thông tin trong bài: “They also make clicking sounds used for echolocation to find food and obstacles in dark and murky waters.”

Tạm dịch: “Chúng cũng tạo ra những tiếng click để sử dụng cho việc định vị bằng âm thanh để tìm thức ăn và chướng ngại vật trong vùng nước tối và âm u.” thông tin không ủng hộ đáp án B.

Vậy, đáp án B là phù hợp.

Câu 42:

In line 17, the word “most” refers to ____________

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài:

Ở dòng 17, từ “most” chỉ...

A. Phần lớn các nhà sinh vật biển

B. Một vài con cá heo mũi chai

C. Rất nhiều cá heo mũi chai

D. Thiểu số các nhà sinh vật học biển

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế. Trích thông tin trong bài: “These studies have been criticized because some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal." Even so, most believe that studying dolphin communication in captivity is useful for beginning to understand the complexity of dolphin communication.”

Tạm dịch: Những nghiên cứu này đã bị chỉ trích vì một số nhà sinh vật biển tin rằng cá heo sống trong bể cá hoặc trung tâm nghiên cứu không thể được coi là "bình thường". Mặc dù vậy, hầu hết đều tin rằng nghiên cứu hành vi giao tiếp của cá heo trong điều kiện nuôi nhốt là hữu ích để bắt đầu hiểu được sự phức tạp trong sự giao tiếp cá heo.

Như vậy, “most” ở đây chỉ hầu hết các nhà sinh vật biển. → đáp án A phù hợp.

Glossary:

Phân loại bằng đại học ở Anh:

- First class: Bằng hạng Nhất

- Upper second (2:1): Bằng hạng 2:1

- Lower second (2:2): Bằng hạng 2:2

- Third class (3): Bằng hạng 3

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What does it take to graduate from university with a First?

Mark McArdle, first-class degree holder from the University of Lancaster, tells how he did it.

Don’t spend too much time at the student lounge, do turn up for most lectures and tutorials and do submit all coursework - eventually. That, I was told by a PhD student during freshers’ week, was all I needed to do to get a 2:2. For a 2:1, I’d require a better attendance record and have to work harder, but not at the expense of being cut off from civilization. And for a First I would have to become some sort of social outcast, go to even lecture and tutorial (scribbling notes madly), spend every waking moment immersed in academic books, and be among the last to be thrown out of the university library at 10 pm closing time.

Well, I did not give up my life for study. I didn't attend every lecture and tutorial. I didn’t write down every word spoken in lectures. I didn’t get 80% or more in every essay, project, test or exam. I was usually behind with my reading and occasionally mystified by the syllabus. Sometimes I couldn't be bothered to go to university and stayed at home instead. But I always knew where I was what I had to do and what not to bother with. And I always worked hard on the things that counted: assignments and exams.

Getting a degree is about learning, but it isn’t just about learning biology, history, English or whatever. It’s about understanding what you need to succeed - what, in fact, the university

wants from you and what you will get in return. You have to have a feel for the education market and really sell your inspirations, what does the lecturer want? what is the essay marker searching for? Some students try to offer something not wanted. Others want to give very little - they steal the thoughts of others and submit them as their own. But they all want to be rewarded. Exchange, but don’t steal, and you’ll get a degree.

I could guarantee every book on my reading list was out on long loan from the university library within five seconds of the list being issued. This was worrying at first, but I quickly learned that it was impossible to read all of the books on an average reading list anyway. I sought shortcuts. Collections of selected readings or journal articles were excellent sources that often saved me the bother of reading the original texts. References in books dragged me all over the place but with all the courses I had to do, there wasn't enough time to be dragged too far. I would flick through the book, read the introduction, note any summaries, look at diagrams, skim the index, and read any conclusions. I plucked out what was needed and made my escape.

I revised by discarding subject areas I could not face revising, reading, compiling notes, and then condensing them onto one or two sheets of A4 for each subject area. Leading up to the exam, I would concentrate on just the condensed notes and rely on my memory to drag out the detail behind them when the time came. I didn’t practice writing exam questions, although it was recommended. I prefer to be spontaneous and open-minded. I don't want pre-formed conclusions filling my mind.

And nor should you; there is no secret to getting a First - this is just an account of how I got my First. Be a happy student by striking the right balance between working and enjoying yourself. Take what you do seriously and do your best. And, no matter what you do don’t forget to appreciate every day of your university studies: it is one of the greatest periods of your life.

Glossary:

University degree classifications in the UK:

- First class

- Upper second (2:1)

- Lower second (2:2)

- Third class (3)

What is the main purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Mục đích chính của đoạn văn là gì?

A. Để mô tả kinh nghiệm học tập của một sinh viên xuất sắc

B. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục đại học

C. Để đề xuất các cách để giải quyết các bài tập ở trường đại học

D. Để chỉ ra những thách thức của việc học tập tại trường đại học

Câu hỏi ý chính của đoạn văn.

Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:

1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết.

2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng

Thông tin về ý chính có thể lấy được tiêu đề phụ của bài đọc: “What does it take to graduate from university with a First? Mark McArdle, first-class degree holder from the University of Lancaster, tells how he did it.”

Tạm dịch: Làm gì để được tốt nghiệp đại học với tấm bằng hạng Nhất? Mark McArdle, người giữ bằng cấp hạng Nhất của Đại học Lancaster, cho biết ông đã làm như thế nào. → Nội dung chính của đoạn văn là một sinh viên đạt được bằng hạng Nhất chia sẻ lại kinh nghiệm của mình.

Vậy, đáp án A là phù hợp.

Câu 44:

The PhD students who spoke to the writer____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Các nghiên cứu sinh tiến sỹ đã nói chuyện với tác giả....

A. Phóng đại sự cần thiết của việc học tập chăm chỉ

B. Đã thành công trong việc khiến nhà văn sợ hãi

C. Không chắc chắn làm thế nào để giúp nhà văn

D. Nghĩ rằng tác giả sẽ có được tấm bằng hạng Nhất

Câu hỏi tìm thông tin.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có 1 đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng. Trích thông tin bài: “Don’t spend too much time at the student lounge, do turn up for most lectures and tutorials and do submit all coursework - eventually. That, I was told by a PhD student during freshers’ week, was all I needed to do to get a 2:2.”

Tạm dịch: Đừng dành quá nhiều thời gian tại phòng chờ sinh viên, phải tham dự hết các bài giảng và các buổi hướng dẫn và cuối là nộp hết các loại bài tập. Một nghiên cứu sinh nói với tôi điều này, và nó chỉ là tất cả những gì tôi cần làm để có được bằng hạng 2:2. → Người nghiên cứu sinh này cho rằng, muốn đạt được bằng hạng Nhất phải học tập thật chăm chỉ, nhưng điều đó là chưa đủ.

Vậy, nghiên cứu sinh này đang làm quá lên sự cần thiết của việc học chăm. → đáp án A là phù hợp.

Câu 45:

In the third paragraph, the writer warns against____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Trong đoạn thứ ba, người viết cảnh báo về...

A. Đưa tiền cho nhân viên nhà trường

B. Cố gắng đoán trước bài giảng

C. Mong đợi được khen thưởng

D. Đạo văn trong bài tiểu luận và bài kiểm tra

Câu hỏi tìm thông tin.

* Hướng dẫn làm bài có ở câu 44.

Trích thông tin bài: “Some students try to offer something not wanted. Others want to give very little - they steal the thoughts of others and submit them as their own. But they all want to be rewarded. Exchange, but don’t steal, and you’ll get a degree.”

Tạm dịch: Một số sinh viên cố gắng đưa ra những điều không cần thiết. Những người khác muốn cho rất ít - họ đánh cắp ý tưởng của người khác và gửi chúng như của chính họ. Nhưng tất cả họ đều muốn được khen thưởng. Trao đổi, nhưng không đánh cắp, và bạn sẽ có được một tấm bằng. → Tác giả muốn cảnh báo không nên đánh cắp ý tưởng của người khác, thực chất đó chính là đạo văn.

Vậy, đáp án D là phù hợp.

Câu 46:

The word “immersed” in paragraph 1 is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Từ “immersed” ở đoạn 1 gần nghĩa với từ...

B. Mải mê

C. Chìm xuống nước

D. Nhúng xuống

Câu hỏi từ vựng. “Immersed” (a): chìm đắm/ mải mê. Chọn đáp án B - absorbed (a): mải mê - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

Câu 47:

Why did the writer not practice writing exam questions?

 

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Tại sao người viết không luyện tập trả lời các câu hỏi thi trước?

A. Ông ấy nghĩ rằng việc luyện tập khá nhàm chán.

B. Ông ấy muốn trả lời các câu hỏi thi một cách có phản biện.

C. Ông ấy được khuyên không nên làm thế.

D. Ông ấy nghĩ rằng nó có thể khiến các nhân viên có định kiến về mình?

Câu hỏi tìm thông tin. Hướng dẫn làm bài có ở câu 44.

Trích thông tin bài: “I didn’t practice writing exam questions, although it was recommended. I prefer to be spontaneous and open-minded.”

Tạm dịch: Tôi đã không luyện tập các bài thi viết, mặc dù nó được khuyến khích. Tôi thích tự nhiên và cởi mở. → Ngụ ý rằng tác giả muốn làm bài thi một cách tự nhiên, cởi mở, không gò bó mà có phản biện

Vậy, đáp án B là phù hợp.

Câu 48:

The word “flick through” in paragraph 4 is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Từ “flick through” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với...

A. Tìm kiếm nhanh

B. Đọc lướt

C. Mượn

D. Đọc cẩn thận

Câu hỏi từ vựng. “Flick through” (phrs verb): đọc nhanh, đọc lướt. Chọn đáp án B - skim (v): đọc lướt - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

Câu 49:

All of the following are mentioned about factors that help the writer to succeed at university EXCEPT ____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Tất cả những điều sau đây được đề cập về các yếu tố giúp tác giả thành công tại trường đại học NGOẠI TRỪ______________.

A. Hiểu về những gì được yêu cầu

B. Tham dự thường xuyên tại các bài giảng

C. Đọc có chọn lọc

D. Tổ chức ôn tập tốt

Câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng.

Đối với loại câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng, cần phải đọc hết cả 4 đáp án và tìm thông tin trong bài ủng hộ các đáp án đó. Nếu đáp án nào không có thông tin ủng hộ hoặc ngược lại với thông tin trong bài, thì đó là đáp án sai. Việc tìm thông tin ủng hộ đáp án phải dựa vào từ khóa của đáp án và trên bài đọc. Tuyệt đối không được dùng suy luận từ kiến thức của bản thân để trả lời loại câu hỏi này mà phải dựa hết vào bài đọc.

Trích thông tin trong bài: “I didn't attend every lecture and tutorial.”

Tạm dịch: Tôi đã không tham dự tất cả các buổi học và các buổi hướng dẫn. → Như vậy tác giả không thành công nhờ đi học đầy đủ → thông tin không ủng hộ đáp án B.

Câu 50:

It can be inferred from what the write said in the last paragraph that____________

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Có thể suy ra từ những gì tác giả viết ở đoạn cuối là...

A. ưu tiên hàng đầu của sinh viên là vượt qua các kỳ thi

B. Giáo viên nên đặt mục tiêu cho sinh viên ngay từ năm đầu tiên

C. sinh viên nên làm theo công thức của ông ấy để thành công

D. sinh viên nên tận hưởng cuộc đời học sinh của chính mình

Câu hỏi suy luận.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài.

Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này.

Trích thông tin trong bài: “Be a happy student by striking the right balance between working and enjoying yourself. Take what you do seriously and do your best. And, no matter what you do don’t forget to appreciate every day of your university studies: it is one of the greatest periods of your life.”

Tạm dịch: Hãy là một sinh viên vui vẻ, hạnh phúc bằng cách tạo ra sự cân bằng phù hợp giữa làm việc và tận hưởng chính mình. Hãy làm những gì bạn làm nghiêm túc và làm tốt nhất. Và, dù bạn có làm gì đi nữa, đừng quên biết ơn mỗi ngày bạn học ở đại học: đó là một trong những giai đoạn tuyệt vời nhất trong cuộc đời bạn. → Tác giả khuyên tận hưởng quãng đời sinh viên → thông tin ủng hộ đáp án D.

Bắt đầu thi ngay