IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 20)

  • 5214 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân của đáp án C đọc là /e/ còn phần gạch chân của các phương án khác được đọc là âm /æ/.

A. land /lænd/ (n): đất đai

B. sandy /ˈsændi/ (adj): như cát, phủ cát

C. many /ˈmeni/ (pronoun): nhiều

D. candy /ˈkændi/ (n): kẹo ngọt


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân của đáp án A đọc là /i:/ còn phần gạch chân của các phương án khác đọc là âm /e/.

A. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh, thi đấu

B. intend /ɪnˈtend/ (v): có ý định

C. medal /ˈmedl/ (n): huy chương

D. defend /dɪˈfend/ (v): phòng thủ, bảo vệ


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm của đáp án A rơi âm tiết số hai còn các phương án còn lại trọng âm rơi âm thứ nhất.

A. relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn

B. wonder /ˈwʌndə(r)/ (n/v): kì quan, điều kì diệu/băn khoăn, tự hỏi

C. problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề

D. special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt

Lưu ý: Danh từ và tính từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất, động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm của đáp án C rơi âm tiết thứ nhất, còn các phương án còn lại trọng âm rơi âm số hai.

A. reflection /rɪˈflekʃn/ (n): sự phản chiếu

B. division /dɪˈvɪʒn/ (n): sự phân chia, chia rẽ

C. industry /ˈɪndəstri/ (n): nền công nghiệp

D. remember /rɪˈmembə(r)/ (v): ghi nhớ, nhớ lại

Lưu ý: Trọng âm của các từ có đuôi “tion/ sion/cian/ic/tial/cial...” nằm ngay trước các âm này

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I think everyone wants to make friends with John. He is___________honest person.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức được hỏi: Mạo từ.

Tính từ “honest” đọc là /ˈɒnɪst/ (do “h” bị câm), âm đầu tiên là nguyên âm nên sử dụng mạo từ chưa xác định “an”. Đáp án: B.

Tạm dịch. Tôi nghĩ ai cũng muốn làm bạn với John. Anh ấy là một người trung thực.

Câu 6:

He___________only three letters to his parents since he joined the army.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi: Thì động từ.

Trong câu chứa mốc thời gian “since he joined the army.” nên ta dùng thì HTHT ở phía trước. Đáp án A.

Cẩu trúc: S+ have/has+ P2 since S+Ved.

Tạm dịch: Anh ấy chỉ viết được ba lá thư cho bố mẹ kể từ khi anh ta gia nhập quân đội.

Lưu ý: Với câu chia thì của động từ, luôn tìm và nhìn vào trạng ngữ thời gian hoặc các từ khóa để xác định thì, sau đó quan sát kĩ chủ ngữ để chia cho phù hợp

Câu 7:

Jimmy’s low examination scores kept him from___________to the university

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi: Bị động với dạng động từ theo sau là Ving.

Sau cấu trúc keep sb from luôn dùng Ving (giữ ai không/ khỏi làm gì); trong câu có kết hợp yếu tố bị động (be admitted to the university: được nhận vào trường đại học) nên dùng being P2.

Đáp án D being admitted.

Tạm dịch: Điểm thi kém khiến Jimmy không được nhận vào trường

Câu 8:

The company is believed___________a lot of money last year.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: Bị động với các động từ chỉ ý kiến.

Vì đề bài có “last year”, với các hành động xảy ra trong quá khứ ta dùng cấu trúc: S+ be+ believed (/said/ thought...)+ to have P2

Đáp án: C. to have lost

Tạm dịch: Người ta tin rằng năm ngoái công ty đã mất rất nhiều tiền.

Mở rộng: Với các hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, ta dùng cấu trúc: S+ be + believed (/said/ thought...)+ to V.

Ex: The company is believed to lose a lot of money next year. (Người ta tin rằng năm tới công ty sẽ mất rất nhiều tiền.)

Câu 9:

When___________as the new manager of the company, Mr. Smith knew he had a lot of things to do.

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi: Rút gọn mệnh đề dùng P2.

Câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ là Mr.Smith nên ta có thể lược bớt chủ ngữ ở mệnh đề phía trước và do ý nghĩa của câu có yêu tố bị động nên dùng P2.

Câu bị động (When/ once...) S+ be+P2, S+V (S giống nhau)

→ (When/ once...) P2, S+ V

Đáp án: B - appointed

Tạm dịch: Khi được bổ nhiệm làm giám đốc mới của công ty, ông Smith biết rằng mình có rất nhiều thứ cần làm.

Mở rộng: Câu chủ động: (When/ once...) S + V, S + V (S giống nhau)

→ (When/once...) Ving, S + V.

Ex: When I feel tired, I go to bed early → When feeling tired, I go to bed early

Câu 10:

___________his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi: Liên từ

Because + mệnh đề: bởi vì, do

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do

Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù

In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù

Câu dùng cụm danh từ “his poor English” với ý mặc dù nên đáp án là D.

Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh ta đã trao đổi vấn đề của mình một cách rõ ràng.

Câu 11:

If I___________a wallet in the street, I’d take it to the police.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức được hỏi: Câu điều kiện

Dùng câu điều kiện loại 2 với những việc không có thật ở hiện tại, phần cần điền là động từ ở vế If, phần động từ ở vế chính đang là would take nên ta suy ra dùng câu điều kiện loại 2.

If+ S+ Ved, S+ would/ could + Vo.

→ Chọn đáp án B

Tạm dịch: Nếu tôi thấy một cái ví trên đường, tôi sẽ đem đến cho cảnh sát.

Câu 12:

I assume that you are acquainted___________this subject since you are responsible writing the accompanying materials.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức được hỏi: Giới từ

To be acquainted with: làm quen với, biết

To be responsible for: chịu trách nhiệm cho. Ta chọn đáp án: B - with/for

Tạm dịch: Tội cho rằng bạn đã làm quen với chủ đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo tài liệu kèm theo.

Câu 13:

The song has___________been selected for the 2018 World Cup, Russia.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: Loại từ

Vị trí chỗ trống cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau, Adv+ P2

office (n): văn phòng

officer (n): nhân viên, viên chức

officially (adv): một cách chính thức official (adj): chính thức

Vì thế đáp án: C. officially

Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được chọn cho World Cup 2018 được tổ chức tại Nga.

Câu 14:

Elephants___________the ecosystems they live in, and make it possible for a lot of other species to survive in those environments as well.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ.

obtain (v): đạt được, giành được, thu được

remain (v): nguyên vẹn, duy trì trạng thái như thế nào ( + adj)

maintain (v): giữ, duy trì

(v): đạt, tới, đạt tới.

Vậy phù hợp với nghĩa của câu nhất ta chọn đáp án C. maintain the ecosystem: duy trì hệ sinh thái, không dùng B. remain vì sau đó cần tính từ.

Tạm dịch: Với duy trì hệ sinh thái mà chúng đang sống, và làm cho nhiều loài khác có thể sống sót trong những môi trường đó.

Câu 15:

After the fire, the government pledged to implement a program of___________all over the devastated national park.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ

A. reforestation (n): tái trồng rừng

B. rebuilding (n): tái xây dựng

C. replenishment (n): tái bổ sung

D. reconstruction (n): tái kiến thiết

Vậy phù hợp với nghĩa của câu nhất ta chọn đáp án A.

Tạm dịch: Sau trận hỏa hoạn, chính phủ cam kết thi hành một chương trình tái trồng rùng trên toàn vườn quốc gia bị tàn phá

Câu 16:

He was given a medal in___________of his service to the country.

Xem đáp án

Đáp án B   

Kiến thức được hỏi. Collocation - Cụm từ cố định

Ta có cụm: In recognition of + N: để công nhận, đáp án B.

Tạm dịch: Anh ấy được trao huân chương để công nhận sự phục vụ của anh ấy với đất nước.

Các phương án còn lại:

A. gratitude (n): lòng biết ơn

C. knowledge (n): kiến thức

D. in response to (n): phản hồi lại

Câu 17:

I'm going on business for a week, sp I'll be leaving everything___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi. Thành ngữ - cụm từ cố định

Ta có cụm: in one’s capable hands: trong quyền giải quyết, đáp án C.

Các phương án còn lại:

A. on your guards: cẩn thận đề phòng

B. up to your eyes: rất bận

D. in the care of you: dưới sự quan tâm của ai

Tạm dịch: Tôi sẽ đi công tác trong một tuần, vì vậy tôi sẽ để anh giải quyết mọi thứ.

Câu 18:

Archaeologists think that massive floods could have___________the dinosaurs.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi: Phrasal Verb - Ngữ động từ

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A (to) wipe out: tàn phá, càn quét, giết chết

Các phương án còn lại:

B. (to) lay off: sa thải

C. (to) put aside: để dành

D. (to) take down: tháo xuống, viết xuống

Tạm dịch: Các nhà khảo cổ học cho rằng những trận lũ lụt lớn có thể đã quét sạch loài khủng long.

Câu 19:

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.

Xem đáp án

Đáp án D

Lỗi sai ở sự hài hòa chủ vị.

Chủ ngữ của câu là “the assumption”- chủ ngữ số ít, phần theo sau “that smoking has bad effects on our health” là bổ ngữ kèm theo, vì thế vị ngữ phải là dạng số ít. have been proved -ì has been proved.

→ Ta chọn được đáp án D

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.

Câu 20:

She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.

Xem đáp án

Đáp án A

Lỗi sai ở: so many → so much

Do: “luggage” là danh từ không đếm được, vì thê' ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”. Chọn đáp án A.

Tạm dịch: Cô ta có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.

Câu 21:

Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.

Xem đáp án

Đáp án A

Lỗi sai về dùng từ vựng. Phải sửa: Alike → Like Alike (adj): giống nhau.

Chú ý: Không dùng “Alike” để đứng trước một danh từ.

Ex: They look alike: Họ trông giống nhau.

Like+ N: giống như.... She looks like a princess.

Vậy đáp án là A.

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản chiếu và có tính tập trung.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

"I didn't break the mobile phone," Lan said.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề bài: “Tôi đã không làm vỡ cái điện thoại di động đó”, Lan nói.

Dịch các phương án:

A. Lan phủ nhận việc đã làm vỡ cái điện thoại di động.

B. Lan thừa nhận việc đã làm vỡ cái điện thoại di động.

C. Lan ngăn chúng tôi không làm vỡ cái điện thoại di động.

D. Lan hứa sẽ làm vỡ cái điện thoại di động.

Đáp án A hợp với nghĩa câu gốc nhất. Đây là dạng câu chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, khi làm để chọn đáp án đúng hãy nhìn kĩ các động từ chuyển thể của từng phương án cho phù hợp với nghĩa câu gốc nhất.

Câu 23:

The bag was heavy, so we could not take it with us.

Xem đáp án

Dịch câu đề bài: “ Chiếc túi quá nặng, nên chúng tôi không thể mang nó theo”.

Dịch các phương án:

A. Nếu chiếc túi không quá nặng, chúng tôi đã mang nó theo.

B. Câu viết sai ngữ pháp (Unless không dùng “not” phía sau.)

C. Câu viết sai ngữ pháp (Không viết If had mà phải là If the bag had not been heavy...)

D. Nếu chiếc túi không quá nặng, chúng tôi đã mang nó theo.

Tình huống đưa ra ở thì quá khứ, định hướng sẽ viết về câu điều kiện loại 3, không có thật trong quá khứ.

Loại A vì viết điều kiện loại 2; loại B, C do sai ngữ pháp.

Đáp án D là câu điều kiện loại 3 viết ở dạng đảo ngữ nên hoàn toàn chính xác.

Câu 24:

He was such a wet blanket at the party tonight!

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề bài: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!

Chú ý: wet blanket (n): người phá đám, người khiến người khác mất vui.

Dịch các câu phương án.

A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.

B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.

C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.

D. Anh ta bị ướt khi đi vế nhà từ bữa tiệc.

Phù hợp với nghĩa câu gốc nhất là đáp án B.

Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He was suspected of stealing credit cards. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu đề bài: “ Anh ta bị nghi ngờ đã đánh cắp những chiếc thẻ. Cảnh sát đã thẩm vấn anh ta nhiều ngày.”

Chú ý: be supected of Ving: bị nghi ngờ làm gì

Dịch các phương án:

A. Anh ta bị thẩm vấn nhiều ngày rồi, bị nghi ngờ đã đánh cắp những chiếc thẻ.

B. Nghi ngờ đã đánh cắp những chiếc thẻ, anh ta đã bị thẩm vấn trong nhiều ngày

C. Đã bị nghi ngờ đánh cắp những chiếc thẻ, anh ta bị thẩm vấn trong nhiều ngày.

D. Bị nghi ngờ đánh cắp những chiếc thẻ, anh ta bị thẩm vấn trong nhiều ngày.

Đây là dạng câu rút gọn hai câu có cùng chủ ngữ ở dạng bị động → loại câu B và C (dạng chủ động). Loại câu A vì rút gọn sai vị trí (thường đặt động từ ở đầu câu).

(tham khảo kiến thức câu 9.) → Đáp án D đúng

Câu 26:

The girl packed the vase in polyester foam. She didn’t want it to get broken in the post.

Xem đáp án

Dịch câu đề bài: “ Cô gái quấn cái lọ hoa bằng mút xốp mềm. Cô ấy không muốn nó bị vỡ trong lúc gửi đi”.

Dịch các phương án:

A. Cô gái quấn cái lọ hoa bằng mút xốp mềm để mà nó sẽ không bị vỡ trong lúc gửi đi.

B. Cô gái quấn cái lọ hoa bằng mút xốp mềm do đó nó đã không bị vỡ trong lúc gửi đi.

C. Sai ngữ pháp, không có so as+ clause

D. Cô gái quấn cái lọ hoa bằng mút xốp mềm vì nó không bị vỡ trong lúc gửi đi.

Hai câu đề cho có quan hệ: Làm gì với mục đích gì/ để mà gì nên câu A sử dụng “so that”, (với mục đích là, để mà) là hợp lý và chính xác nhất.

Các phương án khác bị loại do viết không thể hiện được ý chỉ mục đích giống câu gốc.

Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

David and Cathy are talking about the party next week.

David.: “I’d like to invite you to a party next Sunday.”

Cathy: “___________”

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu: David và Cathy đang nói chuyện về buổi tiệc tuần tới.

David. “ Tớ muốn mời cậu tới dự buổi tiệc vào chủ nhật tuần tới”.

Cathy. “_____________”.

Dịch các phương án:

A. Cảm ơn cậu. Buổi tiệc lúc mấy giờ?

B. Rất hân hạnh được gặp bạn. (chỉ dùng trong lần đầu gặp gỡ)

C. Bạn hoàn toàn được chào đón

D. Mình thấy vui vì bạn thích nó.

Giải thích. Để đáp lại một lời mời theo cách lịch sự thì đáp án A là phù hợp nhất.

Câu 28:

Tom and Marry are meeting at the class reunion.

Tom. "Your hairstyle is terrific, Mary" - Mary. “___________"

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu. Tom và Mary gặp lại nhau vào buổi họp lớp.

Tom. “ Kiểu tóc của cậu trông thật tuyệt Mary à!”

Mary. “_____________”.

Dịch các phương án:

A. Cảm ơn cậu. Lời khen rất tuyệt.

B. Tại sao cậu lại nói như thế?

C. Xin lỗi. Tớ không thích nó.

D. Tớ cũng nghĩ vậy.

Đáp lại lời khen ngợi một cách lịch sự thì ta nên cảm ơn. Do đó: A là đáp án phù hợp nhất.

Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I strongly recommend that you should take out an insurance policy in the house for your own peace of mind.

Xem đáp án

Đáp án B

Dữ liệu của câu I strongly recommend: tôi thực lòng khuyên - bạn nên “take out an insurance policy in the house” lưu ý key word insurance: bảo hiểm, nghĩa cả cụm: “mua bảo hiểm cho ngôi nhà”

Lời khuyên mua bảo hiểm cho ngôi nhà để mà?

Quan sát cụm được gạch chân for your own peace of mind, có peace: sự thanh thản, đoán được nghĩa của cụm: yên tâm, yên lòng.

Dịch các phương án:

A. để dừng việc ngủ

B. để không phải lo lắng

C. để dừng việc suy nghĩ

D. để dừng việc tin tưởng

Vậy peace of mind: sự yên tâm, yên lòng = to stop your worrying. Đáp án B

Tạm dịch: “Tôi thực lòng khuyên bạn nên mua bảo hiểm cho ngôi nhà để cảm thấy yên tâm hơn”

Câu 30:

Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor.

Xem đáp án

Đáp án C

Dữ liệu của câu: Hàng năm, tổ chức từ thiện này takes on những người tình nguyện viên để giúp đỡ cho những người khốn khó và người nghèo.

Suy nghĩ theo hướng: các tổ chức từ thiện muốn hoạt động được đều cần sự giúp sức của những người tình nguyện viên. Nên so sánh với các phương án để chọn ra nghĩa hợp nhất: (hoặc bạn có thể thay từng phương án lên trên để chọn)

Dịch các phương án:

A. đuổi việc

B. tạo ra

C. tuyển thêm, tiếp nhận

D. phỏng vấn

Nghĩa hợp nhất: recruit = take on (phrasal verb): tuyển dụng, nhận vào làm.

Đáp án: C

Tạm dịch: Hàng năm, tổ chức từ thiện này lại tiếp nhận thêm những người tình nguyện viên để giúp đỡ người khốn khó và người nghèo

Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is OPPOSITE in meaning to each of the following questions.

I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.

Xem đáp án

Dữ liệu của câu: Tôi phải có một chiếc đồng hồ đeo tay bởi vì punctuality là rất cần thiết trong công việc mới của tôi.

Ta có thể đoán được nghĩa của từ gạch chân thông qua dữ liệu “phải có một chiếc đồng hồ đeo tay” vì “sự đúng giờ” là rất quan trọng.

Dịch các phương án:

A. đúng giờ

B. vui vẻ

C. hiệu quả

D. chậm trễ, trễ giờ

punctuality  /ˌpʌŋktʃuˈæləti/ (n): sự đúng giờ trái nghĩa với D-being late: trễ giờ.

Tạm dịch: Tôi phải có một chiếc đồng hồ đeo tay bởi vì sự đúng giờ là rất cần thiết trong công việc mới của tôi.

Câu 32:

Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.

Xem đáp án

Dữ liệu của câu: Jose đã có một thời gian khó khăn khi so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng apples and oranges.

Ta có thành ngữ apples and oranges: hoàn toàn khác nhau, so sánh với các phương án:

A. containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật

B. very similar: rất tương đồng

C. completely different: hoàn toàn khác nhau

D. very complicated: rất phức tạp

Câu yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên apples and oranges (hoàn toàn khác nhau) trái nghĩa với B-very similar (tương đồng).

Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.

Câu 33:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (33) ___________ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking. As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (34) ___________ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (35) ___________, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (36) ___________a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (37) ___________to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có cụm từ: career opportunities: cơ hội việc làm/ nghề nghiệp. Đáp án C.

Trích bài: The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career opportunities isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.

Tạm dịch: Số lượng những người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao và số lượng cơ hội việc làm mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ đang tìm kiếm. Các phương án còn lại:

A. responsibilities (n): trách nhiệm.

B. activities (n): hoạt động.

D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.

Câu 34:

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (34) ___________ have been out of the workforce for a while and are also seeking work
Xem đáp án

Who: Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đứng chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH. Chỗ trống cần điền đứng sau danh từ chỉ người “workers” và đứng trước động từ “ have been out of the workforce” vì thế ta cần một ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ → who. Ta chọn đáp án A

Các phương án còn lại:

B. where: nơi mà (dùng sau các trạng từ chỉ nơi chốn).

C. whose: thể hiện ý sở hữu, sau whose + N.

D. which: ĐTQH chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ trong MĐQH.

Trích bài: As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers who have been out of the workforce for a while and are also seeking work.

Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với số lượng lớn những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình một công việc.

Câu 35:

(35) ___________, when you have a higher education, it generally equips you for better job security.
Xem đáp án

Đáp án D

Đây là một câu hỏi về liên từ, chọn liên từ đúng liên kết ý câu trước và câu sau của bài.

Ta chọn đáp án D-However: Tuy nhiên, mặc ; dù vậy, liên từ chỉ sự đối lập.

Do câu phía trên đang nêu ra các khó khăn khi phải cạnh tranh với nhiều người có kinh nghiệm và cũng đang tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên ý câu dưới là khi bạn học đại học thì vẫn có thể có được việc làm tốt.

Các phương án còn lại:

A. Otherwise: Nếu không thì, liên từ chỉ điểu kiện giả định.

B. Moreover: Hơn nữa, ngoài ra, liên từ dùng để thêm thông tin.

C. Therefore: Do đó, liên từ chỉ kết quả.

Trích bài: As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers who have been out of the workforce for a while and are also seeking work. However, when you have a higher education, it generally equips you for better job security.

Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với số lượng lớn những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc.Tuy nhiên, khi bạn học đại học thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.

Câu 36:

Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (36) ___________a higher education
Xem đáp án

Đáp án D

Đây là một câu hỏi về từ vựng, lựa chọn từ đúng. Ta dùng cụm: received sth (v): nhận được cái gì đó. Đáp án D

Trong bài: received a higher education (đây là một colllocation): nhận được sự giáo dục đại học/ học đại học.

Các phương án còn lại:

A. permitted (v) sb to V: cho phép ai làm gì.

B. refused (v) to V: từ chối làm gì.

C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,...

Trích bài: Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t received a higher education.

Tạm dịch: Nói chung thì các ông chủ thường có xu hướng trân trọng những người đã học xong đại học hơn là những người mới chỉ học xong cấp ba và sẽ có thể thay thế người mà chưa học đại học.

Câu 37:

Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (37) ___________to be valuable to their organization
Xem đáp án

Đây là câu hỏi về loại từ, chúng ta lựa chọn loại từ đúng vào chỗ trống khi mà 4 phương án đều xoay quanh một nghĩa gốc.

Nhận thấy rằng chỗ trống đang đứng sau tính từ “educated” và ta có luôn có cụm a/ an+adj+ N (noun) nên khẳng định được chỗ trống cần N số ít đếm được. Vậy loại A - employment (n): việc làm, sự thuê làm (N không đếm được) và D - unemployed (adj): thất nghiệp.

Có 2 danh từ số ít đếm được là employer: ông chủ/ người sử dụng lao động hoặc employee: người lao động

Nhưng phù hợp nhất về văn cảnh phải là educated employee : người lao động có học vấn. Đáp án C.

Trích bài: Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated employee to be valuable to their organization.

Tạm dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí học tập cho bạn bởi họ coi những người lao động có học vấn cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.

Các phương án còn lại:

READING 1

Đoạn 1: Mở bài: Giới thiệu 2 nguồn năng lượng có thể tái tạo được rất tiềm năng là năng lượng mặt trời và năng lượng địa nhiệt.

Đoạn 2 và 3: Thân bài: phần tích kĩ hơn về cách khai thác và ích lợi từ 2 nguồn năng lượng này:

+ Đoạn 2: năng lượng mặt trời

+ Đoạn 3. năng lượng địa nhiệt

Đoạn 4: Kết bài: Nhấn mạnh sự hữu ích và khuyến khích nên đầu tư phát triển và khai thác các nguồn năng lượng sạch.

Câu 38:

Read the following passage and choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions from 38 to 42.

In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power.

Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the us alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.

Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use in Iceland, a region of high geothermal activity where there are over 80 percent of private homes, are heated by geothermal power.

Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale. 

What is the main topic of this passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi: Nội dung/ Chủ để chính của bài là gì?

A. Những ích lợi vượt trội hơn của năng lượng mặt trời và năng lượng gió so với các nguồn năng lượng truyền thống.

B. Hai nguồn năng lượng sạch nên được khai thác nhiều hơn nữa.

C. Cách mà những nguồn năng lượng được lấy ra từ tự nhiên.

D. Các ví dụ về cách sử dụng các nguồn năng lượng trên khắp thế giới.

Nhìn vào cấu trúc bài viết, nội dung bài xoay quanh việc phân tích ích lợi khi sử dụng 2 nguồn năng lượng sạch và cách thức khai thác chúng. Đáp án B.

Không chọn A do trong bài không nêu rõ việc so sánh này.

Không chọn C do đây chỉ là một ý của bài mà thôi.

Không chọn D do bài chỉ nêu ra ít ví dụ về khai thác năng lượng mặt trời và địa nhiệt.

Chú ý: Với câu hỏi chủ đề chính của bài, đáp án đúng phải nếu được nội dung xuyên suốt của toàn bài, các phương án chỉ nêu một ý nhỏ hay một ý nào đó xuất hiện ở từng đoạn đơn lẻ không phải là đáp án đúng. Có thể để lại câu hỏi này làm sau cùng, khi đã đọc bài nhiều lần và hiểu rõ nội dung của bài.

Câu 39:

Which of the following words could best replace the word “abundant”?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi: Từ nào đồng nghĩa/ có thể thay thế tốt nhất từ “abundant”?

A. a lot: nhiều

B. scarce: hiếm

C. little: quá it

D. enough: đủ

Đáp án A. abundant: dồi dào, phong phú = a lot: nhiều.

Chú ý: đây là câu hỏi từ vựng, nếu biết nghĩa của từ đang được hỏi sẽ rất thuận lợi, nhưng dù có biết hay không thì luôn phải đặt từ cần tìm vào câu và ngữ cảnh của nó để dùng thông tin luận ra nghĩa.

“Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over.”

Năng lượng mặt trời, nguồn năng lượng mà tới trái đất thông qua ánh nắng, là nguồn năng lượng cực dồi dào đến mức mà nó có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng năng lượng của toàn thế giới gấp tận 6000 lần.

Tips: Cũng có thể thay lần lượt từng phương án lên thay cho từ cần tìm nghĩa để phán đoán

Câu 40:

The word “it” in the second paragraph refers to_____________

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Từ “it” nằm ở đoạn 2 thay thế cho từ nào?

Các phương án khác.

A. năng lượng mặt trời

B. trái đất

C. ánh nắng

D. mức tiêu thụ năng lượng.

Đây là câu hỏi suy luận về đại từ dùng để thay thế cho danh từ đã xuất hiện phía trước nhưng không muốn nhắc lại danh từ đó. Ta xem lại câu chứa từ “it”:

Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. Năng lượng mặt trời, nguồn năng lượng mà tới trái đất thông qua ánh nắng, là nguồn năng lượng cực dồi dào đến mức mà nó có thể đáp ứng được nhu cầu sử

dụng năng lượng của toàn thế giới gấp tận 6000 lần.

“Nó” ở đây là năng lượng mặt trời, đáp án A.

Câu 41:

According to the passage, how is solar energy production similar to geothermal energy production?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi: Theo như bài viết, cách tạo ra năng lượng mặt trời giống với cách tạo ra năng lượng địa nhiệt như thế nào?

A. Chúng đều cần sử dụng máy phát điện.

B. Chúng đều sử dụng nhiệt từ bề mặt trái đất.

C. Chúng đều cần công nghệ khá đơn giản

D. Chúng đều là năng lượng thông thường và khá đắt đỏ.

Thông tin chúng ta tìm ở đoạn 3 dòng 5 và 6. “... and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple.”: và cũng như năng lượng mặt trời, công nghệ cần có để khai thác năng lượng địa nhiệt là khá đơn giản, phù hợp nhất với đáp án C.

Các phương án khác không đúng theo như ý của bài.

Câu 42:

What best describes the author’s purpose in writing the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Câu nào miêu tả mục đích của tác giả trong bài viết này?

A. Để cảnh báo con người về mối nguy hại của việc sử dụng năng lượng hóa thạch.

B. Để thuyết phục con người về những lợi ích của các nguồn năng lượng thay thế đang phát triển.

C. Để nói vể ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng nguồn năng lượng thay thế.

D. Để kể ra các vấn đề và các giải pháp liên quan đến việc nóng lên của toàn cầu.

Rõ ràng ta thấy bài văn tập trung nói về ích lợi của 2 nguồn năng lượng sạch vừa dồi dào, bất tận vừa thân thiện môi trường. Phần kết của bài tác giả cũng khẳng định lại những ưu điểm của năng lượng sạch vượt trội hơn so với năng lượng thông thường và nhấn mạnh chúng ta cần đầu tư hơn nữa vào sự phát triển những nguồn năng lượng này trên toàn cầu → Đáp án B.

READING 2

Đoạn 1. Các cách để chọn ra người lãnh đạo

+ Trong gia đình, bạn bè không thông qua tuyển chọn chính thức.

+ Trong nhóm lớn, tổ chức: tuyển chọn chính thức.

Đoạn 2. Không có mẫu lãnh đạo chung cho mọi nhóm.

Đoạn 3,4. Phân tích, so sánh kĩ vai trò và cách thức lãnh đạo của 2 loại, “expressive leader” và “instrumental leader”

+ “expressive leader”: kiểu lãnh đạo coi trọng tình cảm, sự hòa thuận trong nhóm, động viên khuyến khích các thành viên tiến lên và nỗ lực giành chiến thắng.

+ “instrumental leader: kiểu lãnh đạo coi trọng kỉ luật, nội quy, dùng các phương pháp, kỉ luật để ép các thành viên đạt được mục tiêu chung của nhóm

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50.

According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.

Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders.” It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.

Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are typically two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well¬being of a social group’s member. Expressive leader are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. Group members expect expressive leaders to maintain stable relationships within the group and provide support to individual members. Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the groups goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group. As the differences in these two roles suggest, expressive leaders generally receive more personal affection from group members; instrumental leaders, if they are successful in promoting group goals, may enjoy a more distant respect.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi: Bài viết tập trung thảo luận vấn đề gì?

A. Cách thức mà sự lãnh đạo khác nhau trong các nhóm nhỏ và nhóm lớn.

B. Vai trò của người lãnh đạo trong các nhóm xã hội.

C. Các vấn đề mà các nhà lãnh đạo phải đối mặt.

D. Cách thức mà các nhóm xã hội tìm ra ai là người lãnh đạo họ.

Nội dung cả bài xoay quanh thảo luận về người lãnh đạo trong nhóm, vai trò và cách thức lãnh đạo. Đáp án đúng là B.

Loại A và D vì chỉ là ý nhỏ của đoạn 1; loại C do không đề cập nhiều trong bài

Câu 44:

The passage mentions all of the following ways by which people can become leaders EXCEPT___________

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi: Bài viết đề cập tất cả các cách sau để người ta có thể trở thành người lãnh đạo TRỪ____________     

A. tuyển dụng

B. sự huấn luyện lãnh đạo riêng biệt

C. kiểu mẫu văn hóa truyền thống

D. tiến trình bầu cử trang trọng

Đây là câu hỏi có chứa từ phủ định. Thông tin tìm ở đoạn 1, dùng phương pháp loại trừ, cách thức nào không được nhắc trong bài sẽ là đáp án chọn. Loại các phương án A, C, D do chúng lần lượt xuất hiện trong các câu:

In the family, traditional cultural patterns (phương án C) confer leadership on one or both of the parents.

In larger groups, leaders are usually chosen formally through election (phương án D) or recruitment (phương án A). Trong gia đình, cách thức lãnh đạo truyền thống chọn lãnh đạo có thể là bố, mẹ hoặc cả hai. Trong các nhóm lớn hơn, những người lãnh đạo thường được chọn một cách chính thống thông qua bầu cử hoặc tuyển dụng.

Câu 45:

Which of the following statements about leadership can be inferred from paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi: Phát biểu nào dưới đây về sự lãnh đạo mà có thể được suy ra từ đoạn 2:

A. Một người có thể học làm người lãnh đạo hiệu quả tốt nhất bằng việc học các nghiên cứu về lĩnh vực lãnh đạo.

B. Hầu hết mọi người đều khát khao trở thành lãnh đạo nhưng có quá ít bằng chứng về năng lực.

C. Một người có thể là lãnh đạo tốt của nhóm này nhưng chưa chắc đã là lãnh đạo hiệu quả ở một nhóm khác.

D. Có quá ít người thành công trong việc chia sẻ sự lãnh đạo với một người khác.

Đoạn 2 nhấn mạnh không có những phẩm chất chung cho tất cả các nhà lãnh đạo của các nhóm “there is no set of personal qualities that all leaders have in common”; Mỗi nhóm khác nhau lại có yêu cầu riêng và người lãnh đạo của nhóm ấy phải hội tụ đủ các phẩm chất riêng biệt ấy để dẫn dắt nhóm của mình “any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group”

Xâu chuỗi các ý lại ta có thể suy ra phương án C là phù hợp nhất với thông tin ở đoạn 2.

Câu 46:

The passage indicates that instrumental leaders generally focus on___________

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi: Bài viết chỉ ra rằng người lãnh đạo “instrumental leaders” thường tập trung vào_____________

A. Chia sẻ trách nhiệm với các thành viên khác trong nhóm.

B. Đạt được mục tiêu.

C. Đảm bảo một mối quan hệ hòa thuận giữa các thành viên trong nhóm.

D. Xác định ra những người lãnh đạo mới.

Thông tin có thể được tìm thấy rải rác ở đoạn 3 và 4 nhưng có thể thấy rõ ở đoạn 4 những dòng đầu “Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals.”

Người lãnh đạo “instrumental leaders” có tình cảm xa cách hơn với các thành viên khác trong nhóm. Họ đưa ra mệnh lệnh và nhiều kỉ luật với các thành viên để có thể đạt được mục tiêu chung của nhóm.

→ Chọn đáp án B

Câu 47:

The word “collective” in paragraph 3 is closest in meaning to___________

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi: Từ “collective” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

A. cần thiết           B. nhóm

C. cụ thể               D. điển hình

Câu hỏi từ vựng: đoán nghĩa của từ, ta đặt từ vào văn cảnh và câu chứa nó để đoán nghĩa. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member. Người lãnh đạo kiểu “Expressive” mặt khác lại tập trung vào sự hạnh phúc của mỗi thành viên trong cả nhóm → Chọn đáp án B

Câu 48:

It can be understood that___________

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi: Có thế hiếu rằng_____________

A. Có rất nhiều căng thẳng và mâu thuẫn trong sự lựa chọn người lãnh đạo trong gia đình.

B. Thường có sự tuyển chọn người lãnh đạo trong gia đình cũng như trong các nhóm lớn hơn.

C. Người ta thường nói rằng phải có một tiêu chuẩn các phẩm chất năng lực chung của những người lãnh đạo.

D. Người lãnh đạo được chọn ra một cách trang trọng hoặc không trang trọng.

Đáp án D là đúng vì chúng ta có 2 cách để chọn ra người lãnh đạo, trang trọng ở các nhóm, tổ chức lớn; không trang trọng ở gia đình và nhóm bạn bè.

A. Bài không nhắc tới.

B. Sai, do gia đình không cần thông qua “election: tuyển chọn” người lãnh đạo.

C. Đoạn 2 khẳng định không có tiêu chuẩn chung cho mọi nhà lãnh đạo.

Dùng phương pháp loại trừ ta chọn được đáp án

Câu 49:

The word “resolve” in paragraph 4 is closest in meaning to___________

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi: Từ “resolve” ở đoạn 4 đồng nghĩa với từ nào?

A. Nói về

B. Tìm ra cách giải quyết cho

C. Tránh sự lặp lại

D. Tránh nghĩ về

Câu hỏi về từ gần nghĩa nhất, đặt vào câu văn chứa từ resolve ta có.

They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group.

Họ thường có sự thông cảm với những thành viên đang gặp khó khăn hoặc những người đang phải kỉ luật, họ nhanh chóng làm giảm nhẹ đi những tình huống căng thẳng với sự hài hước và cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề đe dọa gây chia rẽ nhóm.

→ Chọn đáp án B

Câu 50:

Paragraphs 3 and 4 organize the discussion of leadership primarily in terms of___________

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi. Đoạn 3 và 4 tổ chức thảo luận về sự lãnh đạo theo khía cạnh nào?

A. Các ví dụ để minh họa cho vấn đề

B. Sự trần thuật các sự kiện

C. Sự so sánh và đối lập

D. Phân tích nguyên nhân và ảnh hưởng.

Đoạn 3 và 4 là sự so sánh cũng như đối chiếu về hai phong cách lãnh đạo theo kiểu “expressive” hay “instrumental leadership”.

Đọc đoạn 3,4 ta luôn tìm thấy sự so sánh, đối lập liên tiếp khi thể hiện 2 phong cách lãnh đạo này:

Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member.

Tạm dịch: Lãnh đạo theo kiểu Instrumental là kiểu lãnh đạo tập trung vào việc hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm. Các thành viên dựa vào người lãnh đạo để đảm bảo các công việc được hoàn thành. Lãnh đạo kiểu Expressive thì ngược lại là kiểu lãnh đạo tập trung vào sự hạnh phúc của cả nhóm.

Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group.

Tạm dịch: Người lãnh đạo “instrumental leaders” có tình cảm xa cách hơn với các thành viên khác trong nhóm. Họ đưa ra mệnh lệnh và nhiều kỉ luật với các thành viên để có thể đạt được mục tiêu chung của nhóm. Lãnh đạo “expressive” lại có tình cảm thân thiết, gần gũi hơn. Họ thường có sự thông cảm với những thành viên đang gặp khó khăn hoặc những người đang phải kỉ luật, họ nhanh chóng làm giảm nhẹ đi những tình huống căng thẳng với sự hài hước và cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề đe dọa gây chia rẽ nhóm.

Vì vậy C là đúng nhất

Bắt đầu thi ngay