Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 18)
-
6791 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì phần gạch chân là âm câm còn phần gạch chân của các đáp án khác được đọc là âm /f/
A. laugh /lɑːf/ (v): cười
B. cough /kɒf/ (v): ho
C. enough /ɪˈnʌf/ (adv): đủ
D. though /ðəʊ/ (conj): mặc dùCâu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án A đúng vì phần gạch chân là âm /θ/ còn phần gạc chân của các đáp án còn lại được đọc là âm /ð/
A. breath /breθ/ (v): hơi thở
B. breathe /briːð/ (v): thở
C. with /wɪð/ (pre): với
D. soothe /suːð/ (v):làm dịuCâu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án A đúng vì đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn ba đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai.
A. nuclear /’nju:klia/ (a):thuộc hạt nhân
B. consist /kan’sist/ (v): bao gồm
C. hello /hơTou/ (n): xin chào
D. prepare /pri’pco/ (v): chuẩn bịCâu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án A đúng vì đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
A. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ (a): kinh tế
B. solution /səˈluːʃn/ (n): giải pháp
C. convention /kənˈvenʃn/ (n): công ước
D. specific /spəˈsɪfɪk/ (a): đặc trưngCâu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A complete_____________of terms and conditions should be made before the agreement is signed.
Đáp án C
Đáp án C - Câu hỏi về loại từ
Mạo từ “a” bắt đầu cụm danh từ. Ở đây chưa có danh từ mà mới có tính từ “complete” nên cần chọn một danh từ để hoàn thiện cụm danh từ.
A. examine (v): kiểm tra
C. examination (n): sự kiểm tra
B, D lần lượt là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ của examine
Tạm dịch: Một cuộc kiểm tra toàn diện các điều khoản và điều kiện nên được tiến hành trước khi hợp đồng được kí kếtCâu 6:
I_____________one item early last week, but I am certain that I did not get the receipt at that time
Đáp án C
Đáp án C - Câu hỏi về thì động từ
Động từ chia thì Quá khứ Đơn vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “last week”.
Purchase (v): mua/ nhập hàng
Tạm dịch: Tôi đã mua một sản phẩm vào đầu tuần trước nhưng tôi chắc chắn là tôi chưa nhận hóa đơn vào lúc đóCâu 7:
American_____________to have been discovered by Colombus.
Đáp án A
Đáp án A - Câu hỏi về bị động với động từ tường thuật
Câu bị động với động từ tường thuật, có cấu trúc: S + be + P2 (tường thuật) + to V/ to have P2+...
Ta dùng “to have P2” mà không dùng “to V” khi hành động đươc tường thuật xảy ra trước động từ tường thuật, vì vậy câu này chọn A (ở hiện tại) vì việc Colombus tìm ra châu Mỹ đã ở quá khứ (xảy ra trước).
Tạm dịch: châu Mỹ được cho rằng được phát hiện bởi ColumbusCâu 8:
_____________to set the alarm clock, Jenny left for work late this morning.
Đáp án C
Đáp án C - Câu hỏi về rút gọn mệnh đề Dùng phân từ để nối hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. “Forget + to V” là dạng chủ động nên ta chọn nối bằng phân từ 1. “Having + P2” được coi là phân từ 1, nhưng thêm “having” để nhấn mạnh việc hành động này xảy ra trước.
Tạm dịch: Quên đặt chuông báo thức, Jenny đi làm muộn sáng nay.Câu 9:
Since he was unable to attend the annual meeting, Mr. Yokomate requested that the minutes_____________to his office.
Đáp án A
Đáp án A - Câu hỏi về thức giả định
Cấu trúc câu giả định: S + V (mang nghĩa yêu cầu/ sai khiến/ gợi ý/ bắt buộc) + that + S2 + (should) + V (inf) +...
Tạm dịch: Vì không thể tham gia cuộc họp hàng năm, ông Yokomate đã yêu cầu biên bản cuộc họp được gửi về văn phòng của mìnhCâu 10:
Volunteers should keep in mind values of the charity event in_____________they participate actively.
Đáp án D
Đáp án D - Câu hỏi về đại từ quan hệ
Mệnh đề quan hệ (which they participate actively in) được đảo giới từ “in” lên đầu.
Charity event là sự việc nên dùng “which” (ngoài ra That cũng không đi với giới từ nên loại C)
Tạm dịch: Các tình nguyện viên nên tâm niệm về giá trị của sự kiện từ thiện mà họ tham gia một cách tích cực.Câu 11:
_____________to the airline strikes, Mr. Jones had to postpone his business trip to Rome.
Đáp án C
Đáp án C - Câu hỏi về liên từ
Due to + N/V-ing: bởi vì lý do gì đó ...
A. owed - sửa thành “owing” thì sẽ đúng vì “owing to + N/V-ing”: Nhờ có cái gì đó
B. because - Because đi vái “of” để có “because of + N/V-ing”: Bởi vì có cái gì đó
D. As - là liên từ nên đi với mệnh đề. As: khi/ bởi vì
Tạm dịch: Bởi vì các vụ đình công ngành hàng không, ông Jones đã phải hoãn chuyến công tác tới Rome.Câu 12:
If she had experience in medical research, she_____________for one of the positions at the hospital.
Đáp án B
Đáp án B - Câu hỏi về câu điều kiện
Câu điều kiện loại II, giả sử một việc không có thật ở hiện tại “If + S + Ved, S + would/ could + V”
Tạm dịch: Giá mà (nếu) cô ấy có kinh nghiệm trong ngành nghiên cứu y dược, cô ấy đã có thể ứng tuyển vào một trong các vị trí trong bệnh viện.Câu 13:
Those in research positions are responsible for compiling and_____________research data.
Đáp án C
Đáp án C - Câu hỏi về cấu trúc song hành
Sau giới từ (for) cần dùng N hoặc V-ing. Từ còn thiếu được nối song song với “compiling” nên cũng phải có dạng V-ing.
Tạm dịch: Những người làm vị trí nghiên cứu chịu trách nhiệm cho việc phân loại và lưu trữ dữ liệu khảo sátCâu 14:
_____________a year, Tarrin Industrial Supply audits the accounts of all of its factories.
Đáp án A
Câu hỏi nghĩa của từ, chọn A - once (một lần) phù hợp nghĩa.
B. immediately - nghĩa là ngay lập tức (adv)/ ngoài ra còn là liên từ (conj) mang nghĩa “ngay khi” = no sooner/ hardly.
C. directly (adv): một cách trực tiếp.
D. Yet (adv) - Trạng từ nhấn mạnh, chủ yếu dùng trong câu phủ định và câu hỏi của các thì hoàn thành
Tạm dịch: Mỗi năm một lần, công ty Tarrin Industrial Suppy kiểm tra các tài khoản trên toàn bộ các nhà máy của nó.Câu 15:
The timeline for the pathway lighting project was extended to_____________input from the Environmental Commission.
Đáp án D
Câu hỏi phrasal verb, chọn D phù hợp nghĩa.
A. use up: dùng hết
B. believe in: tin tưởng
C. make into: chuyển thành
D. allow for: cân nhắc
Tạm dịch: Lịch trình của dự án chiếu sáng lối đi đã được kéo dài để cân nhắc các thông tin từ Uỷ ban Môi trường.Câu 16:
If you don’t want your business to_____________bankrupt, avoid consulting those willing to step out on a limb.
Đáp án C
Câu hỏi kết hợp từ, chọn đáp án C phù hợp tạo thành cụm cố định “go bankrupt”: phá sản.
A. come (v): đến
B. take (v): lấy đi
C. go (v): rời đi/ trở nên
D. pay (v): trả
Tạm dịch: Nếu bạn không muốn doanh nghiệp của mình phá sản, tránh hỏi ý kiến những người luôn có các ý kiến khác biệtCâu 17:
_____________the BPT39 wireless speaker is widely popular, production will be increased fivefold starting next month.
Đáp án D
Đề bài cho hai mệnh đề, cần dùng một liên từ (conj) để nối. Chọn đáp án D phù hợp về nghĩa
A. on behalf of (prep): thay mặt cho
B. whether (conj): liệu rằng có hay không
C. moreover (adv): trạng từ nối: ngoài ra/ hơn nữa
D. As = because = bởi vì
Tạm dịch: Vì dòng tai nghe không dây BPT39 rất được ưa chuộng, việc sản xuất sẽ được tăng gấp 5 bắt đầu từ tháng sau.Câu 18:
Jack is very independent, he always paddle his own_____________
Câu hỏi thành ngữ: “paddle sb’s own canoe”: tự làm công việc của mình
A. boat (n): con tàu
B. canoe (n): ca nô
C. ship (n): tàu lớn đi biển
Tạm dịch : Jack rất tự lập, anh ta luôn tự làm các công việc của mình mà không cần người khác giúpCâu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
If you came to the party tomorrow, don’t forget to bring your parents.
Came → come
Mệnh đề chính của câu điều kiện là một câu mệnh lệnh nên đây là câu điều kiện loại I, nghĩa là mệnh đề “if” phải chia ở thì Hiện Tại.
Tạm dịch: Nếu bạn đến dự tiệc ngày mai, đừng quên đưa cả bố mẹ đến nhéCâu 20:
Even the CEO had to admit that Prasma Designs’ win was part the result of fortunate timing.
Đáp án C
Đáp án C
Part → partly
“the result of fortunate timing” là cụm danh từ làm bổ ngữ. Trước bổ ngữ và sau động từ “was” ta cần một trạng từ bổ sung nghĩa cho bổ ngữ.
Tạm dịch: Thậm chí giám đốc điều hành cũng phải thừa nhận rằng chiến thắng của Prasma Designs một phần là do thời điểm may mắn.Câu 21:
To prepare for marathon, I run 15 kilometers three and four times a week.
And → or
Câu này đơn thuần sai về nghĩa, sửa thành “or” để phù hợp nghĩa.
Tạm dịch: Để chuẩn bị cho giải ma-ra-tông, tôi chạy 15km 3 hoặc 4 lần một tuần.Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Where were you last night, Mr. Jenkins?” he said.
Đáp án D
Tạm dịch:“Tối qua ông ở đâu, ông Jenkins?” anh ta hỏi.
Khi viết lại câu tường thuật, cần phải lùi một thì (were → had been) và thay đổi trạng từ thời gian (yesterday → the previous night). Động từ tường thuật của câu hỏi là “asked” hoặc “wanted to know”
Câu A sai vì chưa lùi thì (was)
Câu B sai vì chưa đổi trạng từ thời gian (last night)
Câu C sai vì sai trạng từ thời gian (last night khi chuyển trạng từ dùng the following night là không đúng)Câu 23:
The burglar was caught red- handed by the police when he was breaking into the flat.
Đáp án D
Tạm dịch: Kẻ trộm bị bắt ngay tại trận bởi cảnh sát khi hắn ta đang đột nhập vào trong căn hộ.
Cấu trúc “catch + someone + V-ing”: bắt được ai đó khi họ đang làm một việc bất kì.
Chọn đáp án D phù hợp về nghĩa và cấu trúc với “catch”.
A. Cảnh sát bắt kẻ trộm để đột nhập vào căn hộ → sai nghĩa/ sai cấu trúc.
B. Cảnh sát bắt kẻ trộm khi họ đột nhập vào căn hộ → Sai vì dùng mệnh đề phân từ nối hai câu cùng chủ ngữ, nghĩa là cảnh sát mới là người đột nhập.
C. Kẻ trộm đột nhập vào căn hộ thì cảnh sát bắt anh ta ngay lập tức → sai nghĩa
D. Cảnh sát bắt được kẻ trộm đang đột nhập vào căn hộ. → đúng.Câu 24:
“We’ll go camping as long as the weather is good.”
Đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta sẽ đi cắm trại miễn là trời đẹp.
“As long as” cũng là một liên từ điều kiện giống như “if”, vậy đây cũng được coi như một câu điều kiện loại I.
A. Nếu trời đẹp, chúng ta sẽ đi cắm trại → dùng câu ĐK loại I là hợp lí
B. Trời đẹp khi chúng ta sẽ đi cắm trại → sai nghĩa
C. Nếu trời đẹp hơn, chúng ta sẽ đi cắm trại → sai nghĩa
D. Chúng ta sẽ đi cắm trại ngay lập tức khi trời đẹp → sai nghĩaCâu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We are not going to select the ruling party. We are not going to select the opposition party either.
Đáp án A
Tạm dịch: Chúng tôi không chọn đảng cầm quyền. Chúng tôi không chọn đảng đối lập
Để nối song song hai cụm phủ định, ta dùng “neither A nor B”, chọn đáp án A vừa đúng vừa phù hợp nghĩa.
A. Chúng tôi sẽ không chọn cả đảng đang cầm quyền lẫn đảng đối lập trong cuộc bầu cử sắp tới.
B. Đáp án B không dịch được tương đồng vì dùng 2 phủ định trong câu → sai ngữ pháp và sai nghĩa.
C. Chúng tôi sẽ chọn đảng đang cẩm quyền hoặc đảng đối lập trong kì bầu cử sắp tới → sai nghĩa.
D. Chúng tôi sẽ không chọn một trong hai đảng là đảng đang cầm quyền hoặc đảng đối lập trong kì bầu cử sắp tới → sai nghĩa.
Mở rộng: Để nối song song với nghĩa A hoặc B, ta dùng “either A or B”.Câu 26:
The lighthouse was built in the 1600s. It remains standing through hundreds of years.
Tạm dịch: Ngọn hải đăng được xây dựng vào những năm 1600. Nó vẫn tồn tại hàng trăm năm
Dùng phân từ để nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ. Động từ “build” là ngoại động từ. Ở 4 đáp án, sau “build” không có danh từ làm tân ngữ nên phải để ở dạng phân từ 2 (phân từ bị động). Ở câu này hai mệnh đề có năm 1600 và thì hiện tại rõ ràng không cần phải thể hiện sự trước sau nên không cần dùng dạng “having + P2”.
A. Sai vì dùng dạng “having + P2”.
B. Sai vì dùng phần từ 1 (chủ động)
C. đúng
D. Sai vì dùng dạng “having + P2” và là phân từ chủ độngCâu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Laura is warning Bob about the house.
- Laura: “Mind your head. The ceiling is low”.
- Bob: “_____________”
Tạm dịch: Laura đang cảnh báo Bob về căn nhà
Laura: Cẩn thận đầu nhé. Trần nhà thấp lắm
Bob:____________
Dạng câu cảnh báo/ khuyên nhủ nên trả lời bằng một câu cám ơn.
A. Don’t mention it - Dùng để trả lời cho lời cám ơn với nghĩa là “không có gì đâu”.
B. Thanks. I’ll remember it: Cám ơn, mình nhớ rồi - hợp lí về nghĩa
C. I couldn’t agree more - Dùng để tán thành. Thường dùng để trả lời những câu đưa ra ý kiến.
D. I don’t think you are right: Tôi không nghĩ rằng bạn đúng - Dùng để phản đối ý kiếnCâu 28:
David is talking to Linda after a party.
- David: “Would you like me to give you a ride home?”
- Linda: “_____________”
Tạm dịch: David đang nói chuyện với Linda sau bữa tiệc
David:“Bạn có muốn mình chở bạn về nhà không?”
Linda:____________
Dạng câu đưa ra lời đề nghị giúp đỡ nên chọn đáp án cám ơn hoặc khen ý kiến đó.
A. Thế thì tuyệt quá,cảm ơn nhé → hợp lí về nghĩa
B. Xin lỗi, bạn không phải là gu của tôi
C. Vâng, tôi đang đi về nhà
D. Không, cảm ơn. Tôi không thích cưỡi.Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The Boy Scouts organisation is dedicated to helping boys become moral and productive adults.
Tạm dich: Tổ chức Hướng Đạo Sinh Nam cống hiến hết mình để giúp đỡ các chàng trai trở thành những người lớn có đạo đức và làm việc hiệu quả.
A. be dedicated to = be commited to (+ V-ing): Cống hiến làm gì đó
B. used: được sử dụng
C. focused: tập trung
D. interested: yêu thích, quan tâm đến
Câu 30:
Father has lost his job,so we’ll have to tighten our belt to avoid getting into debt.
Tạm dịch: Bố đã mất việc rồi vì thế chúng tôi phải thắt lưng buộc bụng để tránh rơi vào nợ nần “to tighten one’s belt” (thành ngữ): thắt lưng buộc bụng,tiết kiệm
A. earn money: kiếm tiền
B. save money: tiết kiệm tiền
C. sit still: ngồi yên một chỗ
D. to tighten one’s belt= economize: thắt lưng buộc bụng, tiết kiệmCâu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Henry has found temporary job in a factory.
Tạm dịch: Henry đã tìm được một công việc tạm thời trong một nhà máy
Temporary: Tạm thời
A. eternal(a): bất diệt ,vĩnh cửu
B. genuine(a): thật, đúng như người ta nói
C. permanent: lâu dài, dài hạn >< temporary (a): tạm thời, nhất thời
D. satisfactory(a): hài lòng,vừa lòng, thỏa đángCâu 32:
We had a whale of time as everything was quite fantastic.
Tạm dịch: Chúng tôi rất phấn khởi bởi mọi việc đều khá thuận lợi
“Had a whale of time” (thành ngữ): Tận hưởng sự phấn khích/ phấn khởi.
A. had little time to play: có ít thời gian chơi
B. had a lot of time to play:có nhiều thời gian chơi
C. felt happy:cảm thấy hạnh phúc
D. to feel disappointed thất vọng >< to have a whale of time: phấn khởiCâu 33:
Read the following passage and mark the letter A,B, C,or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Not everybody recognises the benefits of new developments in communications technology. Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative (33) _____________on young people’s communication and language skills, especially when we hear that primary school children may be at risk of becoming addicted to the habit. So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it. (34) _____________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive. Twenty of the birds are about to take to the skies with the task of measuring air pollution, each (35) _____________with sensor equipment and a mobile phone. The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet - (36) _____________they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’. The birds will also each have a GPS receiver and a camera to capture aerial photos, and researchers are building a tiny ‘pigeon kit’ containing all these gadgets. Each bird will carry these in a miniature backpack, (37) ____________ , that is, from the camera, which will hang around its neck. The data the pigeons text will be displayed in the form of an interactive map, which will provide local residents with up-to-the-minute information on their local air quality.
...text messaging may actually be having a negative _____________ on young people’s communication and language skills:....nhắn tin có thể thực sự có_____________tiêu cực tới kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của những người trẻ tuổi. Giới từ đi sau là “on” nên danh từ cần tìm là “effect”.
A. result (n): kết quả/ thường đi với giới từ “of”
B. outcome (n): đầu ra, kết quả/ thường đi với giới từ “of”
C. effect(n): ảnh hưởng/ đi với giới từ “on”
D. conclusion(n): kết luận/ thường đi với giới từ “of” hoặc liên từ “that” + mệnh đềCâu 34:
...So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it.____________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive: Tuy nhiên nhắn tin trở nên quá phổ biến đến nỗi thậm chí những con bồ câu đang bắt đầu nhắn tin. ____________, trong trường hợp này, rất khó để xem xét các kết quả không có gì khác là tích cực.
Cần dùng một trạng từ nối câu vì chỗ trống nằm giữa một dấu chấm và một dấu phấy. Xét về nghĩa thì “What’s more” phù hợp.
A. Therefore (adv): vì vậy,do đó
B. What’s more (adv): Quan trọng hơn
C. Whereas (conj): trong khi đó
D. That is - mệnh đề này thiếu, không có nghĩa.Câu 35:
Đáp áp A
...each____________with sensor equipment and a mobile phone: mỗi____________với thiết bị cảm ứng
và một chiếc điện thoại di động. Dùng mệnh đề phân từ nối hai câu khác chủ ngữ. Trong trường hợp này cả 4 phương án đều là phân từ 2 nên chỉ cần xét nghĩa. Đáp án A phù hợp.
A. armed: được trang bị (to be armed with sth)
B. loaded: được nạp, được chất lên (to be loaded with sth)
C. granted: được trợ cấp,được ban cho
D. stocked: dự trữ, chất khoCâu 36:
….The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet____________ - they will appear on a dedicated “pigeon blog”: Những số liệu thu từ máy cảm ứng sẽ tự động đổi thành tin nhắn và phát vào Internet ______________chúng sẽ xuất hiện ở mục nhật kí bồ câu.
Câu sau chỗ trống không thiếu thành phần câu nào nên chỉ có thể thêm một trạng ngữ bắt đầu mệnh đề quan hệ. Chọn where vì Internet là không gian mạng, không dùng để chỉ thời gian.
A. when (adv): khi mà
B. which (pron): cái mà
C. where (adv): nơi mà
D. what (pron): cái màCâu 37:
Đáp án C
Each bird will carry these a miniature backpack, (37) _____________ , that is, from the camera, which will hang around its neck.
Giới từ đề bài sẵn cho là “from” → chọn C và tạm dịch câu thành: Mỗi chú chim sẽ mang những dụng cụ này trong một chiếc balo siêu nhỏ được đeo ở cổ bên cạnh chiếc camera.
A. instead of: thay vào đó
B. except for: ngoại trừ
C. apart from: ngoài ra/ bên cạnh
D. besides: bên cạnh đóCâu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The Art World
One of the maj or problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful.The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill whistler, the nineteenth - century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as“ whistler’s Mother”. Whistler’s brother - in - law, Sir Francis Seymour Haden, a less well - known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that they were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print. As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value, when other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure. Although most prints are signed on the right - hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within the image, in any of the margins, or even on the reverseside of the print, wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.
Which of the following would be a better title for the passage?
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây sẽ là một tiêu đề tốt hơn cho đoạn văn?
The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill whistler: Thông lệ kí và đánh số vào các bản vẽ được khởi sướng bởi James Whisler.
Từ sign và print được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài và cả hai đều nói về việc họa sĩ đã đi đến sáng kiến kí tên vào bản vẽ của mình như thế nào → Chọn C.
A. Mẹ của Whistler → chỉ được nhắc đến như tên bức tranh, không phải là một nội dung xuyên suốt toàn bài.
B. Các tác phẩm vĩ đại nhất của whistler → bài chỉ nhắc đến một tác phẩm của họa sỹ này, không phải là một nội dung xuyên suốt toàn bài
D. Sao chép các ấn bản in có giới hạn → không liên quan đến nội dung bài.Câu 39:
The word “speculated” in the paragraph 1 could best be replaced by_____________
Dịch câu hỏi: Từ “speculated” trong đoạn một có thể được thay thế bởi____________
...Sir Francis Seymour Haden, a less well - known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that they were only a limited number of copies produced: Sir Haden, một họa sĩ kém tên tuổi hơn, đã speculated rằng các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ.
Speculate (v): dự đoán/ tiên đoán
A. guess (v) = speculate (v): dự đoán/ tiên đoán
B. notice (v): nhận thấy
C. deny (v): chối
D. announce (v): tuyên bố
Câu 40:
What was true about the painting of Whistler’s mother?
Đáp án B
Dịch câu hỏi: Điều gì đã đúng về bức tranh của mẹ Whistler?
...the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as“ whistler’s Mother” :bức vẽ của mẹ ông, có tên “Sự sắp đặt trong màu xám và đen” nhưng thường được biết tới dưới cái tên “Mẹ của whistler”
Câu trên cho thấy bức tranh “Whistlers mother” có tên chính thức là “Arrangement of Grey and Black”. Chọn B đúng.
A. nó được vẽ bởi Sir Francis Haden
B. tên của nó là “Arrangement in Grey and Black”
C. nó không phải là một trong những bức tranh tuyệt nhất của whistler
D. đó là một phương pháp vẽ mới hoàn toàn.Câu 41:
The author mentions all of the following as reasons why a collector prefer a signed print EXCEPT_____________
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là lý do tại sao một nhà sưu tập thích một bản in có chữ ký NGOẠI TRỪ?
“…collectors might find prints more attractive if they knew that they were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print”: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ. Bằng cách kí bút chì vào bức tranh, họa sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hóa cho bức tranh.
Và: “... .As soon as whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value”: Ngay khi whistler và Haden bắt đầu việc kí tên và đánh dấu lên các bản in, tác phẩm của họ bắt đầu tăng giá”.
Hai đoạn trích dẫn trên không nhắc đến lý do “việc này hạn chế số lượng bản sao”, nên chọn D là đúng.
A. việc này đảm bảo tính xác thực của bức tranh
B. việc này khiến bức tranh trở nên riêng tư hơn
C. Việc này khiến bức tranh có giá cao hơn
D. Việc này hạn chế số lượng bản sao của bức tranhCâu 42:
It can be inferred from the passage that artists number their prints_____________
Đáp án B
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng các nghệ sĩ đánh số bản in của họ_____________?
...collectors might find prints more attractive if they knew that they were only a limited number of copies produced: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ.
Đoạn trích trên cho thấy việc đánh số vào tranh đảm bảo rằng các bản vẽ này là bản có số lượng hữu hạn. chọn B là phù hợp.
A. như là một thủ tục kế toán
B. đảm bảo bản vẽ này là có hạn
C. khi người mua yêu cầu
D. ở cùng một nơi trên mỗi bản inCâu 43:
Read the following passage and mark the letter A,B, C or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Butterflies are among the most extensively studied insectsan estimated 90 percent of the world’s species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution. Butterflies also have a favorable image with the general public.
Hence, they are an excellent group for communicating information on science and conservation issues such as diversity. Perhaps the aspect of butterfly diversity that has received the most attention over the past century is the striking difference in species richness between tropical and temperate regions. For example, in 1875 one biologist pointed out the diversity of butterflies in the Amazon when he mentioned that about 700 species were found within an hour’s walk, whereas the total number found on the British islands did not exceed 66, and the whole of Europe supported only 321. This early comparison of tropical and temperate butterfly richness has been well confirmed. A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups.
However, for butterflies, variation of species richness within temperate or tropical regions, rather man between them, is poorly understood. Indeed, comparisons of numbers of species among the Amazon basin, tropical Asia, and Africa are still mostly “personal communication” citations, even for vertebrates, In other words, unlike comparison between temperate and
tropical areas, these patterns are still in the documentation phase. In documenting geographical variation in butterfly diversity, some arbitrary, practical decisions are made. Diversity, number of species, and species richness are used synonymously; little is known about the evenness of butterfly distribution. The New World butterflies make up the preponderance of examples because they are the most familiar species. It is hoped that by focusing on them, the errors generated by imperfect and incomplete taxonomy will be minimized.
The word “striking” in paragraph 2 is closest in meaning to_____________
Dịch câu hỏi: từ “striking” ở đoạn 2 đồng nghĩa với từ nào?
Thông tin nằm ở: ... Perhaps the aspect of butterfly diversity that has received the most attention over the past century is the striking difference in species richness between tropical and temperate regions”: Có lẽ khía cạnh nhận được nhiều sự quan tâm nhất trong thế kỉ vừa rồi về sự đa dạng của bướm là sự khác biệt đáng chú ý trong số lượng giống loài giữa khu vực nhiệt đới và ôn đới.
Striking (a): Đáng chú ý/ đáng để tâm
A. physical (a): thuộc về thể chất
B. confusing (a): gây khó hiểu
C. noticable (a): đáng chú ý = striking
D. successful (a): thành côngCâu 44:
Butterflies are a good example for communicating information about conservation issues because they_____________
Dịch câu hỏi: Bướm là một ví dụ điển hình để truyền đạt thông tin về các vấn đề bảo tồn vì chúng___________
Butterflies also have a favorable image with the general public. Hence, they are an excellent group for communicating information on science and conservation issues such as diversity: loài bướm cũng giữ một hình ảnh tốt đẹp trong mắt con người. Thế nên, chúng là nhóm động vật tuyệt vời để truyền đạt thông tin về khoa học và các vấn đề bảo tồn ví dụ như đa dạng sinh học.
Đoạn trích trên cho thấy bướm được chọn làm ví dụ điển hình vì chúng có hình ảnh tốt đẹp trong mắt con người.
A. đơn giản trong cấu trúc
B. được đặt cho những cái tên khoa học
C. là hình ảnh tích cực trong mắt con người
D. được tìm thấy phần lớn ở khí hậu ôn đớiCâu 45:
The word “exceed” in paragraph 3 is closest in meaning to_____________
Dịch câu hỏi: Từ vượt “exceed” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với_____________
...the total number found on the British islands did not exceed 66: Tổng số được tìm thấy trên đảo Anh không exceed 66.
Exceed (v): Vượt quá.
A. locate (v): định vị
C. go beyond (phr v): vượt quá = exceed
B. allow (v): cho phép
D. come close to (phrase): đến gầnCâu 46:
Which of the following is NOT well understood by biologists?
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được các nhà sinh học hiểu rõ?
However, for butterflies, variation of species richness within temperate or tropical regions, rather man between them, is poorly understood: Tuy nhiên, với loài bướm, sự biến đổi về mức độ phong phú của loài trong vùng ôn đới và nhiệt đới chứ không phải giữa các loài, thì không được hiểu rõ.
Đoạn trích cho thấy sự khác biệt trong số lượng loài nội trong các khu vực ôn đới và nhiệt đới vẫn chưa được hiểu rõ; “poorly understood” - chưa được hiểu rõ. Chọn C là hợp lý.
A. Môi trường sống của loài bướm châu âu
B. Sự khác biệt độ phong phú của loài giữa các vùng ôn đới và nhiệt đới
C. Sự khác biệt giữa số lượng loài nội trong một khu vực ôn đới hoặc nhiệt đới
D. So sánh hành vi của loài bướm với các nhóm động vật nhất địnhCâu 47:
All of the followings are mentioned as being important parts of a general theory of diversity EXCEPT_____________
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Tất cả những điều sau đây được đề cập là những phần quan trọng của một lý thuyết chung về sự đa dạng NGOẠI TRỪ ?
A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups: một lí thuyết tổng quát về sự đa dạng đã phải dự đoán được không chỉ sự khác biệt giữa các khu vực ôn đới và nhiệt đới mà còn các kiểu mẫu theo từng vùng và có sự biến đổi của những kiểu mẫu giữa các nhóm động vật thực vật khác nhau.
Cấu trúc “not only..but also ...’’(không những mà còn) đã đưa ra 3 phần quan trọng của lí thuyết này. Trong đó không đề cập đến “Việc di cư trong khu vực ôn đới và nhiệt đới” vậy nên chọn C là hợp lý.
A. sự khác biệt giữa khu vực ôn đới và hàn đới
B. kiểu phân bố giống loài ở từng khu vực
C. sự di cư trong khu vực ôn đới và nhiệt đới
D. những khác biệt trong kiểu phân bố giống loài trong các loại động vật và thực vật khác nhau
Câu 48:
Which aspect of butterflies does the passage mainly discuss_____________
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Những khía cạnh của bướm mà đoạn văn chủ yếu thảo luận?
Butterflies are among the most extensively studied insects—an estimated 90 percent of the world’s species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution: Bướm là một trong những loài côn trùng được nghiên cứu rộng rãi nhất, ước tính 90% các loài trên thế giới có tên khoa học. Kết quả là, chúng có lẽ là nhóm côn trùng tốt nhất để kiểm tra các mô hình phần bố và phân bố sinh học trên cạn.
Đoạn trích cho thấy nội dung của đoạn văn chủ yếu thảo luận về sự đa dạng của bướm, chọn D là hợp lý.
A. đặc điểm thể chất của chúng
B. sự thích của chúng đối với các môi trường khác nhau
C. tên của chúng
D. sự đa dạng của chúngCâu 49:
The word “they” in paragraph 1 refer to_____________
Đáp án B
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 1 chỉ?
Butterflies also have a favorable image with the general public. Hence, they are an excellent group for communicating information
Từ “they” ở đây sẽ liên quan đến danh từ được nhắc đến trước đó.
Dựa vào nghĩa của 2 câu trên ta thấy đáp án đúng là B.
A. các loại côn trùng
B. các loại bướm
C. các kiểu
D. các vấn đềCâu 50:
The idea “little is known about the eveness of butterfly distribution” in paragraph 5 means that_____________
Dịch câu hỏi: Ý kiến “little is known about the eveness of butterfly distribution” trong đoạn 5 là?
little is known about the eveness of butterfly distribution: Chúng ta không biết gì về sự đồng đều trong sự phân bố của bướm.
Đoạn trích cho thấy chúng ta không biết gì về sự đồng đều trong việc phân bố của loài bướm. Chọn B là hợp lý.
A. có nhiều điều chúng ta biết về sự phân bố đồng đều của bướm
B. chúng ta không biết gì về sự phân bố đồng đều của bướm
C. chúng ta biết nhiều về sự phân bố đồng đều của bướm
D. chúng ta biết về sự phân bố đồng đều của bướm ở một mức độ nào đó