Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 17)

  • 6583 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the -word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân của đáp án B đọc là /ʌ/ còn phần gạch chân của các phương án còn lại đọc là âm /əʊ/

A. comb /kəʊm/ (n/v): cái lược/chải đầu

B. come /kʌm/ (v): đi đến, đi tới

C. dome /dəʊm/ (n): mái vòm

D. home /həʊm/ (n): nhà

Lưu ý: Khi tra từ điển bạn thấy /əʊ/ hay /oʊ/ thì đều là một âm và cách đọc giống nhau.

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the -word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân của đáp án A đọc là âm /ə/, còn phần gạch chân của các phương án còn lại được đọc là âm /ʌ/.

A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n/v): sự tình nguyện, tình nguyện viên/ tình nguyện

B. trust /trʌst/ (n/v): sự tin tưởng/ tin tưởng

C. fuss /fʌs/ (n): sự kích động, gây rối

D. judge /dʒʌdʒ/ (v): đánh giá

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết số hai, còn các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

A. sleepy /ˈsliːpi/ (adj): buồn ngủ

B. trophy /ˈtrəʊfi/ /'troʊfi/ (n): chiếc cúp

C. facial /ˈfeɪʃl/ (adj): thuộc về khuôn mặt

D. exact /ɪɡˈzækt/ (adj): chính xác

Lưu ý: Thường thì danh từ và tính từ có hai âm tiết trọng âm rơi hầu hết vào số một, tuy nhiên ở đây “exact” là trường hợp ngoại lệ, cần làm nhiều và tìm tòi bổ sung các trường hợp ngoại lệ khác nữa như các tính từ: polite, alone, alive danh từ: machine, mistake, police, idea...


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết số 3, còn các phương án còn lại trọng âm rơi số hai.

A. authority /ɔːˈθɒrəti/ (n): quyền lực, có thẩm quyền

B. necessity /nəˈsesəti/ (n): sự cần thiết

C. academic /ˌækəˈdemɪk/ (adj): có tính chất học thuật, (thuộc) học viện, (thuộc) trường đại học

D. commercially /kəˈmɜːʃəli/ (adv): về phương diện thương mại

Lưu ý: Đuôi ty, gy, cy, phy, fy thường là các duỗi trọng âm sẽ rơi âm tiết số ba tính từ dưới lên. Ta có đuôi “ate” cũng vậy.

Đuôi “ic”,“cial”,“tial”,“tion”,“sion”, “cian” trọng âm rơi âm tiết ngay trước.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He was not offered the job because he knew____________about Information Technology.

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi: Lượng từ

Trước hết ta đi tìm hiểu cách dùng của các phương án trên.

“many”: nhiều; đi với danh từ số nhiều đếm được:

a few / few / a little / little

- A few và few đi với danh từ số nhiều đếm được

- A little và little đi với danh từ không đếm được.

- A few và a little mang chiều hướng tích cực/ khẳng định “ có ít nhưng vẫn đủ dùng”

- Few và little mang chiều hướng phủ định “quá ít không đủ dùng”

Eg. I have a few foreign friends, (có một vài người bạn)

She feels lonely because she has (too) few friends, (có quá ít bạn bè)

I have a little money to buy books, (có ít tiền nhưng đủ để mua sách)

Sorry, I have little money to buy an ice cream, (có quá ít tiền không đủ để mua kem).

* Ngoài ra, chúng ta còn biết thêm “a little” còn là một đại từ và “little” vừa là đại từ vừa là trạng từ.

Trong câu trên “knew” đóng vai trò là một nội động từ nên ta loại tất cả các trường hợp là đại từ đi (sau nội động từ không có tân ngữ) mà phải dùng một trạng từ ở chỗ trống này, như vậy chỉ có “little” là phù hợp nhất, đóng vai trò là trạng từ trong câu này

Tạm dịch. Anh ấy không được nhận việc đó bởi anh ta biết quá ít về Công nghệ thông tin

Câu 6:

Graham was disappointed because he____________for the bus for an hour.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi: Thì động từ

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm khác trong quá khứ và nhấn mạnh hành động đó đã xảy ra được bao lâu rôi hành động kia mới xảy ra.

Đáp án D - had been waiting.

Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì đứng đợi xe bus cả tiếng đồng hồ.

Câu 7:

Sally hoped____________to join the private club. She could make important business contacts there.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Bị động với động từ theo sau là To V.

Ta biết động từ hope + to V, thêm nữa ta cần xác định thêm có yếu tố bị động trong câu này nên sử dụng cấu trúc hope + to be P2. Điều này tương ứng đáp án D.

Tạm dịch: Sally hi vọng sẽ được mời tham dự câu lạc bộ kín đó. Cô ấy sẽ có thể có được những mối quan hệ quan trọng cho công việc.

Câu 8:

____________the homework, he was allowed to go out with his friends.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ dùng Having P2.

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having +P2, S+Ved. Đáp án D.

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà, anh ấy được phép đi chơi với những người bạn của mình.

Câu 9:

The country is rapidly losing its workers as____________people are emigrating.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: so sánh kép

More and more + N: càng ngày càng nhiều cái gì

More and more + adj: càng ngày càng thế nào

Trong các phương án duy nhất C đúng.

Tạm dịch: Đất nước đang dần dần bị sụt giảm số lượng người lao động vì ngày càng nhiều người di cư

Câu 10:

It is absolutely essential that she____________ head office in advance.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi: Thức giả định. Nhận dạng cấu trúc câu thức giả định.

It is + Adj+ that+ S + V (động từ nguyên thể không to)

Tính từ thể hiện độ cần thiết và quan trọng: important, necessary, essential, vital, crucial, imperative, urgent... Trong câu có chứa từ khóa “essential” nên dùng “arrive” làm đáp án. Chọn A.

Tạm dịch: Việc cô ấy phải sớm đến trụ sở chính là vô cùng quan trọng

Câu 11:

We have just visited disadvantaged children in an orphanage____________in Bac Ninh Province.

Xem đáp án

Kiến thức được hỏi: Rút gọn mệnh đề quan hệ.

Mệnh đề chủ động N + Ving (lược bỏ ĐTQH, chuyển V chính sang dạng Ving)

Mệnh đề bị động N + P2 (lược bỏ ĐTQH và to be, giữ động từ P2)

Khi nói cái gì tọa lạc/ nằm ở đâu ta dùng: Sth be located in/at somewhere. Câu này viết đầy đủ là: .. .in an orphanage which is located in Bac Ninh Province. Dùng rút gọn bị động ta có: ...in an orphanage located in Bac Ninh Province

Đáp án A. located

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một trại trẻ mồ côi ở tỉnh Bắc Ninh

Câu 12:

Peter works hard at everything he does. His brother, ____________, seldom puts out much effort.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi. Từ nối

A. on the other hand: mặt khác (nối các câu, mệnh đề nghĩa đối lập)

B. otherwise: nếu không thì

C. furthermore: hơn nữa, nối các câu, mệnh đề ý bổ sung thông tin

D. consequently: kết quả là, hậu quả là

Theo ý dịch câu chúng ta cần từ nối ý tương phản nên chọn A.

Tạm dịch: Peter luôn làm việc chăm chỉ trong mọi thứ anh ta làm. Anh trai anh ấy thì ngược lại, chẳng mấy khi chịu nỗ lực gì cả.

Câu 13:

John's____________and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi: Loại từ

punctuality (n): sự đúng giờ

punctual (adj): đúng giờ

punctuate (v): đánh dấu chấm câu

punctually (adv): một cách đúng giờ

Vị trí chỗ trống này cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách Johns và phía sau sau chữ “and” là một danh từ. Vì vậy chọn đáp án A.

Tạm dịch: Sự đúng giờ và làm việc hiệu quả của John ở công ty đã giúp anh ấy được thăng chức trở thành Giám đốc kinh doanh.

Câu 14:

We truly respected our father and always____________by his rule.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ.

submit (v): nộp

obey (somebody/something): tuân theo

comply (with something): tuân theo

abide by something: tuân theo (quá khứ là “abode”).

Vì vậy đáp án là D. abide ghép với từ “by” có trong câu tạo thành abide by.

Tạm dịch: chúng tôi rất tôn trọng cha mình và luôn nghe theo nguyên tắc của ông

Câu 15:

We were quite impressed by the____________students who came up with the answer to our question almost instantly.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ.

absent-minded (adj): đãng trí

big-headed (adj): tự phụ

quick-witted (adj): nhanh trí; thông minh

bad-tempered (adj): dễ nổi nóng

Phù hợp với nghĩa của câu nhất là đáp án C.

Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.

Câu 16:

I am sure your sister will lend you a sympathetic____________when you explain the situation to her.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức được hỏi: Thành ngữ

Ta có cụm “lend an ear to sb/sth”: lắng nghe một cách chân thành. Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi chắc rằng chị bạn sẽ lắng nghe bạn một cách đồng cảm khi bạn giải thích tình huống này với cô ấy.

Câu 17:

My cousin was nervous about being interviewed on television, but he____________to the occasion wonderfully.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức được hỏi: Thành ngữ

Ta có cụm “rise to the occasion": có khả năng đối phó với tình thế khó khăn bất ngờ. Đáp án B.

Tạm dịch: Anh họ tôi lo lắng vế việc phỏng vấn trên TV, nhưng anh ấy đã ứng phó rất tốt.

Câu 18:

You looked exhausted. I think you’ve____________more than you can handle.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức được hỏi: Phrasal verb

turn on: bật

take up: đảm nhiệm, gánh vác công việc

turn up: xuất hiện take on: thuê

Đáp án B là phù hợp với nghĩa của câu nhất.

Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.

Câu 19:

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The more tired you are, the more hard you can concentrate.

Xem đáp án

Đáp án C

Lỗi sai ở cấu trúc so sánh kép: càng.. .càng

Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V, + the + comparative (+ N) + S + V

So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er

So sánh hơn vái tính từ dài: more + long adj

Sửa: the more hard → the harder. Đáp án C.

Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng khó tập trung hơn.

Câu 20:

The ocean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.

Xem đáp án

Đáp án C

Lỗi sai về thì.

Sửa: are not existing → do not exist. Đáp án C. exist (v): tồn tại

Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.

Tạm dịch. Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.

Câu 21:

There were considerate amounts of money wasted on large building projects.

Xem đáp án

Lỗi sai từ vựng, câu đã dùng từ sai.

considerate (adj): tận tâm, tận tình

Phải sửa thành: considerable (adj) - đáng kể

Đáp án A. considerate → considerable

Chú ý: amounts không sai vì amount có thể để ở hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” sau nó.

Tạm dịch: Có nhiều khoản tiền bị lãng phí đáng kể cho các dự án xây dựng lớn


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

I thought I should not have stayed at home yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu gốc: Tôi nghĩ tôi đã không nên ở nhà hôm qua.

Dịch các phương án:

A. Tôi hối tiếc vì đã ở nhà tối qua.

B. Sai ngữ pháp (không có cấu trúc regret for doing)

C. Sai ngữ pháp (không có cấu trúc regret for doing)

D. Tôi tiếc khi phải ở nhà tối qua

Regret + Ving: hối hận, hối tiếc làm gì

Regret + to V: hối tiếc khi phải làm gì

A là câu gần nghĩa nhất với câu gốc.

Câu 23:

They don’t let the workers use the office telephone for personal calls.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu gốc: Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân.

Dịch các phương án:

A. Họ không cho phép sử dụng điện thoại văn phòng để gọi thư ký riêng.

B. Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng.

C. Điện thoại văn phòng được sử dụng bởi công nhân một cách cá nhân.

D. Họ không cho phép công nhân dùng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân.

Rõ ràng D là hợp nghĩa với câu gốc nhất.

Câu 24:

“ You should have finished the report by now.” John told his secretary.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu gốc: John nói với thư ký. “ Cô đáng lẽ ra nên hoàn thành bài báo cáo lúc này rồi.”

Dịch các phương án:

A. John đã phê bình cô thư ký vì không hoàn thành bài báo cáo.

B. John nói rằng cô thư ký đã không hoàn thành bài báo cáo

C. John nhắc nhở cô thư ký vể việc hoàn thành báo cáo đúng thời hạn.

D. John la mắng cô thư ký vì đã không hoàn thành bài báo cáo.

Phương án A dùng động từ dẫn phê bình là phù hợp với văn cảnh câu gốc nhất

Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

He hadn’t eaten anything since morning. He took the food eagerly.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu gốc và các phương án:

Anh ấy đã không ăn bất cứ thứ gì từ sáng nay. Anh ta ăn thức ăn một cách đầy háo hức.

A. Anh ta ăn thức ăn một cách đầy háo hức mặc dù anh ấy đã ăn nhiều từ lúc bình minh.

B. Anh ta ăn thức ăn một cách đầy háo hức vì anh ấy đã không ăn gì từ lúc bình minh.

C. Anh ấy đã không ăn bất cứ thứ gì từ lúc bình minh để mà anh ta ăn thức ăn một cách đây háo hức.

D. Anh ta ăn thức ăn một cách quá háo hức đến nỗi mà anh ấy đã không ăn gì từ lúc bình minh.

B là hợp nghĩa vái câu gốc nhất, các phương án khác sai khác về ngữ nghĩa.

Câu 26:

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.

Xem đáp án

Dịch câu gốc và các phương án:

Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm.

B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Maria and Diana are talking about the evening.

Maria: “ Thanks for the lovely evening”

Diana: “____________”

Xem đáp án

Đáp án A

Maria và Diana đang nói chuyện về buổi tối hôm nay.

Maria: “Cảm ơn cậu, tối nay thật tuyệt”

Diana: “_____________”

A. Mình vui vì cậu đã thích.

B. Ồ, được rồi.

C. Không, nó không ngon.

D. Ừm, nó rất tuyệt.

Để trả lời cho một câu cảm ơn, thì A là cách trả lời phù hợp nhất

Câu 28:

Tom came late for the meeting with Barbara.

Tom: “ Sorry, I’m late. The traffic was terrible”

Barbara: “____________”

Xem đáp án

Đáp án B

Tom đã tới muộn trong buổi hẹn với Barbara. Tom: “ Xin lỗi, tớ đến trễ. Đường tắc kinh khủng”. Barbara: “____________”

A. Niềm hân hạnh của tớ.

B. Đừng lo lắng gì cả.

C. Tớ hi vọng tớ có thể, nhưng tớ xin lỗi.

D. Ồ, để tớ xem nào.

Để đối đáp với một lời xin lỗi thì phương án B là phù hợp nhất.

Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family.

Xem đáp án

Đáp án D

Dữ liệu của câu: Kể từ khi cha của Laura chết, mẹ cô đã trở thành breadwinner để nuôi cả gia đình. Từ văn cảnh ta có thể hiểu breadwinner (n) - người trụ cột trong gia đình

A. người nướng bánh mì mỗi sáng

B. chủ tiệm bánh

C. người giao bánh mì để kiếm tiền

D. người đi làm để kiếm tiền

→ a person who goes out to work to earn money = breadwinner. Đáp án D.

Tạm dịch: Kể từ khi cha của Laura chết, mẹ cô đã trở thành người trụ cột gia đình.

Câu 30:

Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.

Xem đáp án

Đáp án B

Dữ liệu của câu: Peter là the black sheep của  gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón

Là người không được chào đón, nên ta có thể đoán định rằng phần gạch chân mang nghĩa tiêu cực.

Và the black sheep - thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ.

A. một thành viên được yêu quý

B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ

C. con một

D. con cả

→ a bad and embarrassing member = the black sheep. Đáp án B.

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.

Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is OPPOSITE in meaning to each of the following questions.

The loss of his journals had caused him even more sorrow than his retirement from the military six years earlier.

Xem đáp án

Đáp án B

Dữ liệu của câu: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy sorrow hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước.

sorrow (n): nỗi buồn (danh từ của từ sorry).

grief (n): nỗi đau buồn

joy (n): niềm vui

comfort (n): sự thoải mái

sympathy (n): sự đồng cảm

sorrow (nỗi buồn) trái nghĩa với joy (niềm vui). Đáp án B.

Tạm dịch: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy buồn hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước.

Câu 32:

As a newspaper reporter, she always wanted to get information at first hand

Xem đáp án

Dữ liệu của bài: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thống tin at first hand.

Logic: Phóng viên thì muốn tiếp cận thông tin như thế nào?

“At first hand”: trực tiếp

• indirectly (adv): một cách gián tiếp

• directly (adv): trực tiếp

• easily (adv): dễ dàng

• slowly (adv): chậm rãi

→ at first hand (trực tiếp) trái nghĩa với indirectly (một cách gián tiếp)

Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp.

Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

SPORTS IN SOCIETY

The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to think of sports as ‘just a game’ - to be watched or played for the (33) ____________of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for leading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge rewards for athletes, some of (34) ____________are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (35) ____________, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (36) ____________to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (37) ____________people all over the world.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có cụm: for the sake of something: vì cái gì. Đáp án D

The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to think of sports as ‘just a game’ - to be watched or played for the sake of enjoyment.

Tạm dịch: Vị trí của thể thao trong xã hội hiện nay đã thay đổi tất cả nhận thức của chúng ta. Mọi người không còn nghĩ đến các môn thể thao như ‘chỉ là một trò chơi để xem hoặc chơi chỉ vì sự vui thích.

Các phương án khác:        

A. advantage: ưu điểm

B. good: tốt

C. benefit: lợi ích

Câu 34:

The result has been huge rewards for athletes, some of (34) ____________are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players
Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi yêu cầu chọn đại từ quan hệ đúng.

Nhận thấy rằng trước chỗ trống cần điền ĐTQH có giới từ “of” mà ta luôn có: giới từ + which / whom

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người

Athletes(n): vận động viên là N chỉ người vì vậy ta chọn B.

Các phương án còn lại không thể đứng sau giới từ of.

The result has been huge rewards for athletes, some of whom are nowvery wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.

Tạm dịch: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu


Câu 35:

(35) ____________, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
Xem đáp án

Đáp án A

A. In addition: thêm vào đó

B. However: tuy nhiên

C. In contrast: ngược lại

D. Therefore: vì vậy

Phần gạch chân cần điền từ nối để nối giữa ý trước và ý sau của bài. Ý trước: Những giải thưởng khổng lồ khiến một số vận động viên giàu có “The result has been huge rewards for athletes, some of whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.”

Ý sau: nó cũng không lấy gì làm bất thường khi có một số vận động viên nhận lương cao do quảng cáo sản phẩm hoặc hiện diện mang tính cá nhân: “it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances”

Ý nối ở đây cùng đề cập đến thu nhập cao của vận động viên nên dùng ”In addition - thêm vào đó” là hợp lí. Đáp án A.

Câu 36:

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (36) ____________to fill our leisure hours.
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có cụm : (to) rely on: dựa vào. Đáp án C.

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely on to fill our leisure hours.

Tạm dịch: Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia các hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta dựa vào để lấp đầy thời gian rảnh rỗi của mình.

Câu 37:

Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (37) ____________people all over the world.
Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. ordinary (adj): bình thường

B. mighty (adj): mạnh mẽ

C. extremist (n) người cực đoan

D. abnormal (adj): không bình thường ordinary people: người bình thường.  Đáp án A.

Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of ordinary people all over the world.

Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân bình thường trên khắp thế giới.

READING 1

Đoạn 1: Sự thay đổi khí hậu là kết quả trực tiếp từ việc tăng dân số. Đồng thời, việc tăng lượng dùng tài nguyên thiên nhiên của mỗi một cá nhân cũng gây áp lực lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Đoạn 2: Các hoạt động của con người và những hệ lụy kèm theo dẫn đến thay đổi khí hậu- sự nóng lên của toàn cầu. Ví dụ như: chặt cây phá rừng, khai thác và tiêu thụ dầu và các nhiên liệu khác..

Đoạn 3: Tiêu chuẩn sống của con người tăng lên đồng nghĩa mức tiêu dùng năng lượng cũng tăng lên càng là gánh nặng với nguồn tài nguyên vốn đã kiệt quệ.

Câu 38:

Read the following passage and choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

In many ways, the increasingly rapid pace of climate change is a direct result of the growth of the human population. In the last 100 years, the world population has more than tripled, from just under 2 billion at the beginning of the century to nearly 7 billion today. In addition, the average person uses more energy and natural resources than the average person one hundred years ago, meaning that the rates of consumption are actually much higher than just the increase in population would imply. For example, it took the world 125 years to use the first one trillion barrels of oil. The next trillion barrels will be used in less than 30 years, which is almost 5 times as fast, not three.

All of these activities: food production, energy usage, and the use of natural resources, contribute to climate change in some way. The greater amounts of oil and other fuels burned to create energy release chemicals which add to global warming. In order to produce more food, farmers cut down trees to gain more land for their fields. In addition, we cut down trees to build the houses needed for a larger population. Those trees are an essential part of controlling global warming; others are too numerous to mention.

In addition to a growing population, the world also has a population that desires a higher standard of living than in the past, and a higher standard of living requires the use of even more natural resources. A look at one country will provide a clear example of this fact. China is the worlds most populous nation, with 1.3 billion people. Currently, the standard of living for most of those people is far below that of people in first world nations. Therefore, the average Chinese citizen uses far fewer natural resources and less energy than the average citizen of the US or Japan. But China is growing in power, and more of its citizens are beginning to expect a first world lifestyle. If every Chinese person attains a first world lifestyle, the amount of energy and natural resources needed in the world will double, even if the standard of living in every other nation on Earth remains the same as it is today.

How many years did it take the world years to use the first one trillion barrels of oil?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu hỏi: Thế giới đã phải mất bao nhiêu năm để dùng hết một nghìn tỷ thùng dầu đầu tiên?

Dịch đáp án:

A. 100 năm          B. 125 năm

C. 30 năm            D. 7 năm

Đây là câu hỏi chi tiết, key words là “first one trillion barrels of oil”, ta tìm thấy phần thông tin này ở đoạn 1 dòng 6-7.

“For example, it took the world 125 years to use the first one trillion barrels of oil.”

Ví dụ như, thế giới mất 125 năm để sử dụng hết một nghìn tỷ thùng dầu đầu tiên.

→ Chọn đáp án B

Câu 39:

The word “consumption” in the passage is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Dịch câu hỏi: Từ “consumption” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ____________.

Dịch đáp án:

A. Sự phát triển

B. Sự sử dụng, sự tiêu thụ

C. Dân số

D. Sự tăng lên

Câu hỏi từ vựng, chúng ta đọc lại câu chứa từ consumption.

In addition, the average person uses more energy and natural resources than the average person one hundred years ago, meaning that the rates of consumption are actually much higher than just the increase in population would imply.

Them vào đó, một người trung bình hiện nay tiêu thụ năng lượng và tài nguyên thiên nhiên nhiều hơn so với một người trung bình của 100 năm trước, có nghĩa là tỉ lệ tiêu thụ thực sự cao hơn nhiều so với việc chỉ tính tăng về mặt dân số.

→ Chọn đáp án B

Câu 40:

According to the passage, which of these activities does NOT contribute to climate change in some way?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu hỏi. Theo như đoạn văn, hành động nào dưới đây KHÔNG gây biến đổi khí hậu?

Dịch đáp án.

A. Sản xuất thức ăn

B. Sử dụng năng lượng

C. Săn bắt động vật hoang dã

D. Tiêu thụ, sử dụng tài nguyên thiên nhiên

Đây là câu hỏi chứa từ phủ định. Cái nào KHÔNG nên chúng ta sẽ phải chọn phương án mà trong bài đọc không nhắc đến, dùng phương pháp loại trừ.

Thông tin nằm ở những dòng đầu tiên của đoạn 2.

All of these activities: food production, energy usage, and the use of natural resources, contribute to climate change in some way.

Trong đó các chữ in đậm tương ứng với việc loại bỏ A, B, D.

→ Chọn đáp án C

Câu 41:

According to the passage, how does food production contribute to global warming?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu hỏi: Theo như đoạn văn, việc sản xuất thức ăn góp phần gây ra sự nóng lên toàn cầu như thế nào?

Dịch đáp án:

A. Việc sản xuất ra nhiều thức ăn dẫn đến sự tăng trưởng dân số thế giới.

B. Việc sản xuất thức ăn sử dụng nhiều loại hóa chất gây ra sự nóng lên toàn cầu.

C. Việc sản xuất thức ăn đòi hỏi phải phá rừng để có nhiều đất trồng trọt hơn.

D. Việc sản xuất thức ăn làm giảm khả năng thoát nhiệt của không khí

Câu hỏi này chúng ta tìm theo keywords “food production contribute to global warming”

Thông tin nằm ở nửa cuối đoạn 2 có các ý sau:

“In order to produce more food, farmers cut down trees to gain more land for their fields” và “Those trees are an essential part of controlling global warming;”

Để sản xuất ra nhiều thức ăn hơn nữa, những người nông dân đã chặt cây để có thêm nhiều đất đai trồng trọt... Những cây này là một phần quan trọng trong việc kiểm soát sự nóng lên của toàn cầu.

Do đó hành động chặt cây để có thêm đất trồng nhằm sản xuất thêm thực phẩm đã gây ra sự nóng lên của toàn cầu, làm biến đổi khí hậu.

→ Chọn đáp án C


Câu 42:

According to the passage, how does the standard of living affect global warming?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu hỏi: Theo như đoạn văn, mức sống ảnh hưởng như thế nào đến sự nóng lên toàn cầu?

Dịch đáp án:

A. Mức sống cao hơn là tốt hơn cho môi trường.

B. Những quốc gia tốp đầu tạo ra ít dân số hơn những quốc gia đang phát triển.

C. Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên liên quan trực tiếp với mức sống.

D. Mức sống cao hơn dẫn đến sự tăng trưởng dân số thế giới

Thông tin tìm ở những dòng đầu tiên của  đoạn 3.

Trích bài: In addition to a growing population, the world also has a population that desires a higher standard of living than in the past, and a higher standard of living requires the use of even more natural resources.

Tạm dịch: Ngoài việc dân số đang tăng lên, thế giới còn có một bộ phận dân số mà mong muốn mức tiêu chuẩn sống cao hơn so với trước kia, và một mức tiêu chuẩn sống cao hơn yêu cầu việc tiêu thụ nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn.

Tương ứng với ý C, các phương án khác không phù hợp.

READING 2

Đoạn 1: Mở bài: Giới thiệu Carnegie Hall đang trải qua cuộc trùng tu để lấy lại chất lượng âm thanh tốt nhất của nó.

Đoạn 2: Lịch sử của Carnegie Hall và những cuộc trùng tu gây hư hại nghiêm trọng cho tòa nhà.

Đoạn 3: Carnegie Hall được cứu khỏi nguy cơ phá hủy và đang có một viễn cảnh tương lai tươi sáng.

Câu 43:

Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the following questions.

Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built.

Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling

but the hall never sounded the same afterwards.

In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site. This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising.

This passage is mainly about___________.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vần đề____________.

Dịch đáp án:

A. Sự thay đổi đối với Carnegie Hall.

B. Sự xuất hiện của Carnegie Hall.

C. Lịch sử của Carnegie Hall trong suốt thời kì Đại Khủng Hoảng.

D. Sự hư hại của trần nhà Carnegie Hall

Ngay phần mở bài, tác giả đã giới thiệu về một sự thay đổi- sự trùng tu- đang được thực hiện đối với Carnegie Hall “Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration”

Xuyên suốt bài, ở các đoạn 2, 3 cũng đề cập đến những lần thay đổi khác đối với Carnegie Hall cụ thể vào năm 1946 đã có sự thay đổi dẫn đến hư hại nhiều cho tòa nhà. Và cuối bài, tác giả nhắc đến những mặt vượt trội của sự trùng tu lần này có thể sẽ trả lại cho Carnegie Hall lại một lần nữa có thể trở thành phòng hòa nhạc tuyệt vời như xưa.

→ Chọn đáp án A

Câu 44:

The word “it” in the first paragraph refers to___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu hỏi. Từ “it” ở đoạn đầu chỉ___________       

Dịch đáp án.

A. Carnegie Hall

B. Thành phố New York

C. Một cuộc trùng tu

D. Một kế hoạch

Câu hỏi về đại từ thay thế cho danh từ đứng ở trước nên ta quay lại câu chứa từ “it”.

Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the buildings history.

Carnegie Hall, phòng hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York, lại một lần nữa đang được trùng tu lại. Dẫu rằng đây không phải lần đầu tiên, nhưng đây chắc chắn là lần trùng tu có phạm vi rộng nhất trong lịch sử của tòa nhà.

Vì thế it thay thế cho restoration: cuộc trùng tu. → Chọn đáp án C

Câu 45:

What major change happened to the hall in 1946?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu hỏi: Sự thay đổi chính của tòa nhà vào năm 1946 là gì?

Dịch đáp án:

A. Mái vòm âm thanh bị phá hủy.

B. Không gian bên trong tòa nhà bị bán cho các doanh nghiệp.

C. Các bức tường đã bị phá hủy vì một trận động đất

D. Sân khấu được xây lại.

Câu hỏi thông tin chi tiết, tìm thông tin ở những dòng 8,9, 10 ở đoạn 2, key words là năm 1946

Trích bài: A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents.

Tạm dịch: Một cuộc trùng tu năm 1946 đã phá hủy nghiêm trọng chất lượng âm thanh của phòng hòa nhạc khi những nhà làm phim Carnegie Hall đã cắt một cái hố toác ra trên mái vòm của trần nhà để cho ánh sáng và lỗ thông không khí.

Hệ quả là “the hall never sounded the same afterwards” phòng hòa nhạc không bao giờ nghe tuyệt như trước được nữa.

Thông tin tương ứng với đáp án A.

Câu 46:

Who was Andrew Carnegie?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu hỏi: Andrew Carnegie là ai?

Dịch đáp án:

A. Một nghệ sĩ vi-ô-lông

B. Một kiến trúc sư

C. Một chủ nhà máy thép

D. Thị trưởng thành phố New York

Câu hỏi thông tin chi tiết, ta tìm thấy key words “Andrew Carnegie” ở dòng đầu tiên đoạn 2.

“Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s.”

Andrew Carnegie là ông chủ giàu có của một nhà máy thép những năm cuối 1800.

→ Chọn đáp án C

Câu 47:

What was Isaac Stern’s relationship to Carnegie Hall?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu hỏi: Isaac Stern có quan hệ như thế nào với tòa nhà Carnegie Hall?

Dịch đáp án:

A. Ông làm bộ phim “Carnegie Hall” vào năm 1946.

B. Ông đã biểu diễn ở đêm khai mạc năm 1891.

C. Ông đã cố gắng để cứu tòa nhà tù năm 1960.

D. Ông đã mở một tiệm café ở Carnegie Hall trong thời kì Khủng Hoảng.

Ta tìm thông tin chứa key words “Isaac Stern” ở dòng đầu đoạn 3.

Trích bài: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.

Tạm dịch: Năm 1960, Isaac Stern người chơi đàn vĩ cầm đã tham gia vào việc khôi phục lại phòng hòa nhạc sau khi một nhóm những người làm trong mảng bất động sản đã tiết lộ về kế hoạch sẽ phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao trọc trời ở khu vực đó

“The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city.” Những nỗ lực ấy đã thành công và bây giờ phòng hòa nhạc thuộc quyền sở hữu của thành phố.

Vì vậy Isaac Stern chính là người đã cứu tòa nhà khỏi bị phá hủy vào năm 1960.

→ Chọn đáp án C

Câu 48:

Which of the following is closest in meaning to the word detrimental in paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu hỏi: Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ detrimental trong đoạn 3?

Dịch đáp án:

A. Nguy hiểm

B. tầm thường, không đáng kể

C. ấn tượng

D. gây hại

Câu hỏi về từ vựng, cùng xem lại câu hỏi chứa từ cẩn tìm nghĩa.

Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years.

Mặc dù danh tiếng của nó, phòng hòa nhạc vẫn phải chịu đựng một vài những lần trùng tu gây hại lớn trong suốt những năm qua.

→ Chọn đáp án D

Câu 49:

Which of the following is closest in meaning to the word “unveiled” in paragraph 3?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch câu hỏi: Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “unveiled” trong đoạn 3?

Dịch đáp án:

A. Được thông báo, tiết lộ.

B. Bị cấm

C. Bị lu mờ

D. Được đặt ở

Câu hỏi về từ vựng, cùng xem lại câu hỏi chứa từ cần tìm nghĩa.

In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.

Năm 1960, Isaac Stern người chơi đàn vĩ cầm đã tham gia vào việc khôi phục lại phòng hòa nhạc sau khi một nhóm những người làm trong mảng bất động sản đã tiết lộ về kế hoạch sẽ phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao trọc trời ở khu vực đó.

→ Chọn đáp án A

Câu 50:

How does the author seem to feel about the future of Carnegie Hall?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch cầu hỏi: Cảm nhận của tác giả vẽ tương lai của Carnegie Hall là?

Dịch đáp án:

A. Mơ hồ              B. Được bảo vệ

C. Lạc quan          D. Tiêu cực

Cảm nhận của tác giả được thể hiện rõ nhất ở phần mở bài và kết bài.

Mở: Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built.

Carnegie Hall một lần nữa có được chất lượng âm thanh như nó đã từng có ở ngày đầu xây dựng.

Kết: Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising.

Carnegie chưa bao giờ nghe tuyệt hơn thế, và viễn cảnh tương lai của nó cũng chưa bao giờ hứa hẹn đến thế.

Qua đây ta thấy được cảm nhận của tác giả là rất lạc quan về tương lai của Carnegie Hall.

Chọn đáp án C

Bắt đầu thi ngay