Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 6)

  • 26712 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Chọn D.

Giải thích:

A.  cleaned /kliːnd/

B. played /pleɪd/

C. snowed /snəʊd/

D.  brushed /brʌʃt/

Các đáp án A, B, C có “ed” được phát âm là /d/. Đáp án D có “ed” được phát âm là /t/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Chọn B.

Giải thích:

A.  spoon /spuːn/

B. flood /flʌd/

C. food /fuːd/

D.  soon /suːn/

Các đáp án A, C, D có “oo” được phát âm là /uː/. Đáp án B có "oo” được phát âm là /ʌ/.

 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: Trọng âm rơi âm số 2, còn lại là âm số 1

 A. /ˈkʌltʃə[r]/                                   

 B. /ˈneitʃə[r]/

 C. /məˈtʃʊə[r]/

 D. /ˈvʌltʃə[r]/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: Trọng âm rơi âm số 2, còn lại nhấn âm số

 A. /ˈfɔːtʃənət/

 B. /ˈdʒenjuɪn/

  C. /əkˈseləreɪt/                                

  D. /ˈdʒenəsaɪd/


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I’m getting better at this job,______?

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi . Cấu trúc: S+ be + O, not be ?

Giải thích : Câu bắt đầu  với I’m thì thành lập đuôi câu hỏi sẽ dung aren’t =>chọn D

Tạm dịch: Tớ đang dần thạo công việc này hơn rồi , phải không?


Câu 6:

We can’t go along here because the road........................

Xem đáp án

Chọn C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại tiếp diễn. Hành động được nhấn mạnh đang được sửa chữa .

S + động từ tobe + being+ V-ed/V3

Tạm dịch : Chúng ta không đi dọc theo lối này được bởi vì đường đi đang được sửa chữa..


Câu 7:

When asked about their preference for movies, many young people say that they are in favor          science fiction.

Xem đáp án

Chọn B

Cấu trúc “ in favor of”: ủng hộ cho..

Đáp án B

Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích phim ảnh, rất nhiều người trẻ ủng hộ cho tiểu thuyết khoa

học viễn tưởng


Câu 8:

Air pollution is getting                            serious in big cities in the world.

Xem đáp án

Chọn A

Dịch: Ô nhiễm không khí càng ngày càng nghiêm trọng tại các thành phố lớn trên thế giới.

(so sánh tăng tiến: more and more + ADJ = càng ngày càng…)


Câu 9:

On my birthday, my mother gave me a                          .

Xem đáp án

Chọn A

Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP

Size   Age  Origin  Purpose Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)

Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...) Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)

Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)

Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...) Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk...)

Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng

Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là new (age) - blue (color) - German (origin)


Câu 10:

He fell down when he       towards the church.

Xem đáp án

Chọn C

“When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào

Thì quá khứ tiếp diễn

Đáp án C

Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ


Câu 11:

He always did well at school_________having his early education disrupted by illness.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Dấu hiệu: sau chỗ trống là một cụm danh từ “his disability”.

A. because of + N/V-ing: bởi vì

B. because + S + V: bởi vì => loại

C. though + S + V: mặc dù => loại

D. in spite of + N/V-ing: mặc cho, mặc dù

Xét về nghĩa câu => D phù hợp nhất.

Tạm dịch:

Chọn D


Câu 12:

________to my country, I will have been away from home for more than three years.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải thích: Công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + will have P2

Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại quê hương, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm rồi.


Câu 13:

    for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap restaurant.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức về phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hànhđộng khác.Tạm dịch: Đi bộ được 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.


Câu 14:

Her family and friends have given her lots of  

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức về từ loại

Sau “lots of” cần kết hợp với 1 danh từ

A, B, C đều là danh từ nên loại D vì là tính từ Loại C vì cần danh từ chỉ vật

Loại A vì “support” là danh từ không đếm được

=> Đáp án B

Tạm dịch: Gia đình và bạn bè của cô ấy ủng hộ cô ấy rất nhiều.


Câu 15:

The trouble with James is that he never         on time for a meeting.
Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức về cụm động từ cơ bản

Turn up: đến, xuất hiện

Take off: cởi

Take up: bắt đầu (1 sở thích) Turn down: vặn nhỏ (âm lượng) Dựa vào ngữ nghĩa → chọn A

Dịch: Vấn đề với James là cậu ấy không bao giờ đến đúng giờ trong một buổi họp.


Câu 16:

The course was so difficult that I didn’t           any progress at all.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức về sự kết hợp từ

Make progress ~ improve: tiến bộ.

Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.


Câu 17:

Peter has a separate room for his musical         .

Xem đáp án

musical instrument: nhạc cụ

equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.

=> Đáp án A


Câu 18:

The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without         .          
Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ

Without a hitch:  Không có khó khăn

Tạm dịch

Tiêu chí của con người đối với thị lực hoàn hảo là 20/20 đối với việc đọc các đường chuẩn trên biểu đồ mắt Snellen. mà không gặp trở ngại.


Câu 19:

You’re putting the cart before the                  of you work on Project B before Project A because the former is a sequel to the latter.

Xem đáp án

Idiom: “put the cart before the horse”: cầm đèn chạy trước ô tô

Tạm dịch: Bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi bạn làm dự án B trước dự án A vì dự án B là tiếp nối sau

đáp án A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

Her style of dress accentuated her extreme slenderness.

Xem đáp án

Giải thích: Her style of dress accentuated her extreme slenderness. (Phong cách ăn mặc của cô ấy làm nổi bật sự thon thả cực độ của cô.)

A. betrayed (v.): phản bội                            B. emphasized (v.): nhấn mạnh

C. revealed (v.): tiết lộ                        D. disfigured (v.): làm biến dạng

Vậy accentuated có nghĩa tương đồng với phương án B.
 

Câu 21:

Shopping on the internet can be safe if you follow a few simple rules.

Xem đáp án

Giải thích: Shopping on the internet can be safe if you follow a few simple rules. (Mua sắm trên internet có thể an toàn nếu bạn tuân theo một vài quy tắc đơn giản.)

A. uncomplicated (adj.): không phức tạp      B. unimportant (adj.): không quan trọng

C. unlucky (adj.): không may mắn               D. unsociable (adj.): không hay giao du

Vậy simple có nghĩa tương đồng với phương án A.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans.

Xem đáp án

Giải thích: She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans. (Cô quyết định sống độc thân và cống hiến cả cuộc đời để giúp đỡ những người vô gia cư và trẻ mồ côi.)

A. divorced (adj.): li hôn                    B. separated (adj.): li thân

C. single (adj.): độc thân                    D. married (adj.): đã kết hôn

Vậy celibate có nghĩa tương phản với phương án D.

Câu 23:

Driver are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway.
Xem đáp án

Giải thích: Driver are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway. (Tài xế được khuyên nên đổ đủ xăng vì các trạm đổ xăng rất ít và xa giữa đường cao tốc.)

A. unlikely to happen: không xẩy ra             B. difficult to access: khó tiếp cận

C. easy to find       : dễ tìm                                     D. impossible to reach: không thể đến

Vậy few and far between có nghĩa tương phản với phương án C.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

“Would you like some more chicken?” -______ I’m full”.

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời phủ định phù hợp, lịch sự khi được mời ăn thêm.

A. Vâng, tôi muốn.                                       B. Không, cảm ơn.

C. Vâng, tôi muốn.                                       D. Không, tôi không muốn.

Dịch nghĩa: “Bạn có muốn ăn thêm thịt gà không?” – “Không, cám ơn. Tôi no rồi.”
Chọn B

Câu 25:

“Do you think they will fail in the examination?” - “No, ______”

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra ý phủ định phù hợp.

A. Tôi hy vọng họ sẽ trượt.                           B. Tôi không nghĩ như vậy.

C. Tôi không hy vọng.                        D. Tôi không suy nghĩ.

Dịch nghĩa: “Bạn có nghĩ rằng họ sẽ thất bại trong kỳ thi không?” – “Không, tôi không nghĩ như vậy.”
Chọn B

Câu 26:

Xem đáp án

Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa.

A. relax (v.): thư giãn                                  B. focus (v.): tập trung

C. protect (v.): bảo vệ                                  D. continue (v.): tiếp tục
Chọn B

Câu 27:

Social media can feel like a lifeline to others, but this type of (27) ______ can sometimes feel isolating as well, as these interactions can feel less personal than face-to-face encounters and conversations.
Xem đáp án

Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.

A. introduction (n.): giới thiệu            B. marketing (n.): tiếp thị

C. community (n.): cộng đồng           D. interaction (n.): tương tác
Chọn D

Câu 28:

(28) ______ we may not need to resort to painting a face on a volleyball and talking to it
Xem đáp án
Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ. Phương án A phù hợp về nghĩa.
Chọn A

Câu 29:

the feelings of isolation can sneak up and we can feel (29) ______ alone than we expect.
Xem đáp án
Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.
Chọn D

Câu 30:

Social isolation was a factor mentioned in the UN study (30) ______ was related to increased stress of home-based workers.
Xem đáp án
Giải thích: Đại từ quan hệ “that” thay thế cho sự vật “UN study”, các đại từ khác không có chức năng này.
Chọn C.

Dịch nghĩa toàn bài

Những người làm việc tại nhà có thể thấy rằng sự riêng tư có thể là con dao hai lưỡi. Tất nhiên, sẽ dễ tập trung hơn khi bạn ở trong chính ngôi nhà của mình mà không có đồng nghiệp nào đến cạnh bàn để trò chuyện vào những thời điểm ngẫu nhiên. Nhưng trong khi sự riêng tư này nhiều lúc có thể khiến bạn cảm thấy hạnh phúc, khi chúng ta không có sự bắt buộc phải giao tiếp xã hội trong ngày làm việc, khi chúng ta không tình cờ gặp ai ngoài những người chúng ta sống cùng, chúng ta có thể trở nên cô đơn trước khi nhận ra điều đó.

Phương tiện truyền thông xã hội dường như là rất quan trọng đối với những người khác, nhưng loại tương tác này đôi khi cũng có thể cảm thấy bị cô lập, vì những tương tác này có thể cảm thấy ít cá nhân hơn so với các cuộc gặp gỡ và trò chuyện trực tiếp. Mặc dù chúng ta có thể không cần phải vẽ hình mặt người lên một quả bóng chuyền và nói chuyện với nó nhưng cảm giác bị cô lập có thể diễn ra âm thầm và chúng ta có thể cảm thấy cô đơn hơn chúng ta nghĩ. Và đưa ra nghiên cứu về sự cô đơn, điều này không phải lúc nào cũng cảm thấy tốt. Sự cô lập xã hội là một yếu tố được đề cập trong nghiên cứu của Liên Hợp Quốc có liên quan đến sự căng thẳng gia tăng của những người làm việc tại nhà.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

     Who talk more men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype.  According to Tannen, women are more verbal - talk more in private situations, where they use conversation as the “glue” to hold relationships together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status. Tannen points out that we can see these differences even in children. Little girls often play with one "best friend", their play includes a lot of conversation. Little boys often play games in groups; their play usually involves more doing than talking. In school, girls are often better at verbal skills, boys are often better at mathematics. 

     A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversations between children aged 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their sons than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. There is also far more talk about emotions, especially with daughters than with sons. 

Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính 

Giải thích: 

Câu nào thể hiện rõ nhất ý chính của đoạn đầu? 

A. Các cô bé và cậu bé có những cách chơi khác nhau. 

B. Về tổng thể, phụ nữ nói nhiều hơn nam giới. 

C. Đó là một định kiến cho rằng phụ nữ nói nhiều hơn nam giới. 

D. Phụ nữ nói nhiều hơn ở nơi riêng tư và nam giới nói nhiều hơn ở nơi công cộng.

Thông tin: 

- women are more verbal - talk more in private situations, 

- men talk more in public situations, 

- Little girls often play with one "best friend", their play includes a lot of conversation.

Tạm dịch: 

- phụ nữ nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, 

- đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, 

- Các bé gái thường chơi với một "người bạn tốt nhất", trò chơi của chúng bao gồm rất nhiều cuộc trò chuyện. 

Chọn D


Câu 32:

The word "they" in the first paragraph refers to ___________. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế 

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn văn đầu tiên đề cập đến ___________. 

A. tình huống                    B. đàn ông và phụ nữ    C. đàn ông                    D. phụ nữ

Thông tin: According to Tannen, women are more verbal - talk more in private situations, where they use conversation as the "glue to hold relationships together. 

Tạm dịch: Theo Tannen, phụ n nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để gắn kết các mối quan hệ lại với nhau. 

Chọn D. 


Câu 33:

Which of the following statements is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn? 

A. Cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn để nói chuyện với con gái của họ. 

B. Cha mẹ dành tình cảm cho con gái nhiều hơn con trai. 

C. Con trai không thích thể hiện cảm xúc của mình. 

D. Trò chơi của con trai thường bao gồm nói nhiều hơn làm. 

Thông tin: Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. 

Tạm dịch: Cụ thể, khi cha mẹ nói chuyện với con gái, họ sử dụng ngôn ngữ miêu tả nhiều hơn và chi tiết hơn. 

Chọn A. 


Câu 34:

Which word could best replace "startling" in the second paragraph?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ nào có thể thay thế "startling" trong đoạn văn thứ hai? 

A. beginning: bắt đầu                                            B. annoying: khó chịu  

C. interesting: thú vị                                              D. surprising: ngạc nhiên 

Thông tin: The startling conclusion was that parents use more language with their girls.

Tạm dịch: Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ.

 Chọn D. 


Câu 35:

Which of the following statements is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn? 

A. Phụ nữ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để giữ các mối quan hệ với nhau.

B. Một cô bé thường chơi với nhiều bạn thân của mình. 

C. Cha mẹ nói chuyện với con trai và con gái của họ rất khác nhau. 

D. Đàn ông dùng trò chuyện để trao đổi thông tin và giành địa vị. 

Thông tin: Little girls often play with one "best friend" 

Tạm dịch: Các bé gái thường chơi với một “người bạn tốt nhất” 

Chọn B. 

Dịch bài đọc:

     Ai nói nhiều hơn, đàn ông hay phụ nữ? Hầu hết mọi người đều tin rằng phụ nữ nói nhiều hơn. Tuy nhiên, nhà ngôn ngữ học Deborah Tannen, người đã nghiên cứu phong cách giao tiếp của nam và nữ, nói rằng đây là một loại định kiến. Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để kết nối các mối quan hệ lại với nhau. Nhưng, cô ấy (nhà ngôn ngữ học) nói, đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện để trao đổi thông tin và giành được vị thế. Tannen chỉ ra rằng chúng ta có thể thấy những điểm khác biệt này ngay cả ở trẻ em. Các bé gái thường chơi với một "người bạn tốt nhất", trò chơi của chúng bao gồm rất nhiều cuộc trò chuyện. Các bé trai thường chơi trò chơi theo nhóm; trò chơi của chúng thường bao gồm nhiều hành động hơn là lời nói. Ở trường, các bé gái thường giỏi hơn về kỹ năng nói, các bé trai thường giỏi toán hơn. 

     Một nghiên cứu gần đây tại Đại học Emory giúp làm sáng tỏ gốc rễ của sự khác biệt này. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu cuộc trò chuyện giữa trẻ 3-6 tuổi và cha mẹ của chúng. Họ đã tìm thấy bằng chứng cho thấy cha mẹ nói chuyện với con trai rất khác với con gái của họ. Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ. Cụ thể, khi cha mẹ nói chuyện với con gái, họ sử dụng ngôn ngữ miêu tả nhiều hơn và chi tiết hơn. Người ta cũng nói nhiều về cảm xúc, đặc biệt là với con gái hơn là với con trai. 


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks.

     Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity is being lost destroying natural mechanisms that could repair the damage caused by man. 

     Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. 

     When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered and even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the 'greenhouse effect', and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate. 

Which of the following is the best title for the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề 

Giải thích: 

Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho đoạn văn? 

A. Cách hệ sinh thái hoạt động tốt hơn                   B. Mất đa dạng sinh học 

C. Sự đa dạng của các loài                                     D. Cơ chế tự nhiên 

Thông tin: This biodiversity is being lost destroying natural mechanisms that could repair the damage caused by man. 

Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học này đang bị mất đi, phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa những thiệt hại do con người gây ra. 

Chọn B. 


Câu 37:

Which of the following is not a species used to replace a rich ecosystem?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Cái nào sau đây không phải là loài dùng để thay thế một hệ sinh thái phong phú? 

A. Thảo mộc                     B. Thông                      C. Bạch đàn                  D. Lúa mạch đen

Thông tin: We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. 

Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. 

=> Thảo mộc là thành phần của hệ sinh thái phong phú (loài bị thay thế), chứ không là loài thay thế.

Chọn A. 


Câu 38:

What is the purpose of paragraph 2? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Mục đích của đoạn 2 là gì? 

A. Chỉ ra ảnh hưởng của các cơ chế tự nhiên.         B. Đưa ra các ví dụ về sự mất đa dạng sinh học

C. Đưa ra ví dụ về sự đa dạng của các loài.             D. Chỉ ra cách hệ sinh thái có thể hoạt động tốt hơn.

Thông tin: We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. 

Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. 

=> Những ví dụ về việc con người đã làm mất đa dạng sinh học như thế nào. 

Chọn B. 


Câu 39:

What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Theo đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc đơn giản hóa các hệ sinh thái tự nhiên?

A. Các quá trình cơ bản bị thay đổi                        B. Mất đa dạng sinh học 

C. Hiện tượng nóng lên toàn cầu                            D. Có sự thay đổi của khí hậu.

Thông tin: When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered and even damaged. 

Tạm dịch: Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quá trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi và thậm chí bị phá hủy. 

Chọn A. 


Câu 40:

The word "them" in paragraph 2 refers to __________. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế 

Giải thích: 

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến __________. 

A. Animals: động vật                                            B. Plants: thực vật 

C. rain forests: rừng mưa                                       D. species: các loài 

=> grasses and herbs = Plants 

Thông tin: We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. 

Tạm dịch: Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. 

Chọn B. 


Câu 41:

The word "Findings" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ Findings trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với __________. 

A. Expressions: biểu lộ, diễn tả                              B. Information: thông tin 

C. Inventions: phát minh                                       D. Excavation: khai quật 

=> findings (n-plural): information that is discovered as the result of research into something (thông tin được khám phá là kết quả của nghiên cứu về một cái gì đó) = information 

Thông tin: Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. 

Tạm dịch: Các phát hiện cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta.

Chọn B. 


Câu 42:

As used in paragraph 3, the word “absorb” could be beat replaced which of the following?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ absorb được sử dụng trong ngữ cảnh đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào dưới đây?

A. take in: hấp thụ, nạp vào                                                                       B. draw back: tránh khỏi (ai)

C. get rid of: tránh                                                 D. pay back: trả lại (tiền đã mượn ai)

=> absorb (v): hấp thụ = take in 

Thông tin: No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess.

Tạm dịch: Chúng không còn khả năng hấp thụ carbon dioxide được tạo ra quá mức.

Chọn A. 

Dịch bài đọc:

     Các nhà khoa học tin rằng họ đã có bằng chứng khoa học để chứng minh rằng các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài hơn trong hệ sinh thái đó. Sự đa dạng sinh học này đang bị mất đi, phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa những thiệt hại do con người gây ra. 

     Các phát hiện cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta. Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. 

     Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quá trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi và thậm chí bị phá hủy. Nếu không có sự đa dạng sinh học của chúng, chúng không thể đóng vai trò là những người làm sạch tự nhiên trên hành tinh của chúng ta. Chúng không còn khả năng hấp thụ carbon dioxide được tạo ra quá mức. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng 'hiệu ứng nhà kính', và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có sự thay đổi trong khí hậu thế giới. 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.

                 A                           B                          C                     D

Xem đáp án

Kiến thức: chia động từ theo mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “since”

Dựa vào “since” → câu ở thì HTHT → sau “since” động từ chia ở thì QKĐ

Chữa lỗi: buys → bought

Dịch: Caroline chỉ mặc chiếc váy vàng mới của cô ấy đúng 1 lần kể từ khi cô mua nó.

Chọn D


Câu 44:

The puppy stood up slowly, wagged their tail, blinked its eyes, and barked.

                                   A                        B              C                     D

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữ cách

Giải thích: chủ ngữ là số ít chỉ vật à sở hữu cách cũng phải là số ít chỉ vật

Sửa: their à its

Tạm dịch: Chú chó con đứng lên một cách chậm rãi, vẫy đuôi, nheo mắt và sủa.


Câu 45:

Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry.

                 A                  B                      C                                           D

 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Lỗi sai về từ vựng

Câu này đã dùng sai từ: direction (n) - hướng, lẽ ra phải dùng director (n) - đạo diễn

Sửa lại: film directions → film directors.

Tạm dịch: Nhiều đạo diễn phim thành công trước đó đã từng là diễn viên những người mà khao khát muốn mở rộng kinh nghiệm trong ngành công nghiệp phim.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The last time I saw her was three years ago.

Xem đáp án

Dịch câu đề. Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.

Dịch đáp án.

A. Tôi đã không gặp cô ấy 3 năm rồi.

B. Khoảng 3 năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy

C. Tôi thường gặp cô ấy khoảng 3 năm trước

D. Tôi gặp cô ấy 3 năm trước và sẽ không bao giờ gặp cô ấy nữa.

Ta có cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + P2 + since/ for.. . = The last time (when) S + V (past simple) + was + a period of time + ago. Như vậy đáp án chính xác là đáp án A


Câu 47:

“Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.

Xem đáp án

Kiến thức : Lời nói gián tiếp

Giải thích:  “Em có muốn ra ngoài ăn tối với anh hôm nay không Jenny?” Paul hỏi. (Đây là cấu trúc dùng để mời).

A. Paul gợi ý rằng Jenny nên ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý

B. Paul nằng nặc muốn Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý

C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → đúng

D. Không dịch vì sai cấu trúc: Động từ “offer” không có cấu trúc “offer sb to do sth”.

Đáp án C đúng ý đề bài cho. Các đáp án còn lại sai ý hoặc sai cấu trúc.

Chọn C


Câu 48:

I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.

Xem đáp án

Kiến thức về câu với cụm khiếm khuyết hoàn thành để suy đoán

Must have Ved-3 :chắc chắn , ắt hẳn đã  gần nghĩa nhất với câu gốc 

I’m sure that they had practiced…(Tôi chắc rằng họ đã…..)

Chọn B


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I really regret that you haven't told me about her family.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích:

If only + S + V-ed (chia thì quá khứ đơn): ước cho hiện tại.

If only S + had + P2: ước cho quá khứ.

Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy.

= Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy.


Câu 50:

John didn’t understand what the story was about until he saw the film based on it.

Xem đáp án

Kiến thức: câu đảo ngữ

Not until + Clause of time/ N( time)  TDT + S + V + St

 John didn Nhận hiểu câu chuyện kể về điều gì cho đến khi anh ta thấy fi lm dựa trên nó.

A. Anh ấy không hiểu câu chuyện nói về cái gì.

B. Mãi đến khi Jonh nhìn thấy bộ phim dựa trên nó, anh ta mới hiểu câu chuyện nói về cái gì.

C. Cho đến khi anh ấy xem bộ phim dựa trên nó, John mới hiểu câu chuyện nói về cái gì.

D. John đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc truyện.

Chọn B


Bắt đầu thi ngay