IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 24)

  • 26245 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Phát âm đuôi – ED

Giải thích:

Đáp án B, phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/

Kiến thức cần nhớ

Cách phát âm đuôi “ed”:

- Các từ có phiên âm kết thúc bằng /t/,/d/, đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/

- Các từ có phiên âm kết thúc là: /t/, /s/, /k/, /f/, /p/, //, // thì đuôi “ed” được phát âm là /t/

- Các trường hợp còn lại đuôi “ed” được phát âm là /d/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích: Phần gạch chân phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/

A. threat /θret/ (n): mối đe dọa, mối nguy hại

B. seat /siːt/ (n): vấn đề, khó khăn

C. meat /miːt/ (n): khoảnh khắc, giây phút, thời điểm

D. beat /biːt/ (n): đánh, đánh bại


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

Đáp án A đúng vì đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

A. manage /'mænɪʤ/ (v): quản lí                   B. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ

C. reform /rɪˈfɔːm/ (v): cải cách                     D. regard /rɪˈɡɑːd/ (v): sự quan tâm

* Note: - Danh từ và tính từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

        - Động từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

A. interact (v) /,ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. (Trọng âm không rơi vào tiền tố INTER-)

B. entertain (v) /,entər'teɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. (Trọng âm không rơi vào tiền tố ENTER-)

C. compassion (n) /kəm‘pæ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. (Từ có tận cùng là -ion thì trọng âm rơi vào ngay trước nó.)

D. submarine (n) /,sʌbmə‘ri:n/ hoặc /'sʌbməri:n/: từ này có hai cách đánh trọng âm.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

I don’t suppose there is anyone there, ________?

Xem đáp án

Đáp án : C

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải thích:

- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) +

mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ

- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”

 


Câu 6:

The telephone _________ by Alexander Graham Bell.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Thể bị động

Giải thích: Điện thoại thì được phát minh nên động từ chia ở thể bị động và việc này đã xảy ra nên chia ở thì quá khứ.

Tạm dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.

 


Câu 7:

It is of great importance to create a good impression ________ your interviewer.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : giới từ

Giải thích:

- Cấu trúc: create a good impression on sb: tạo ấn tượng tốt cho ai

Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt cho người phỏng vấn là rất quan trọng.


Câu 8:

The faster we walk,………….. we will get there.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

Tạm dịch: Chúng ta đi càng nhanh, chúng ta sẽ đến đó càng sớm.

 


Câu 9:

- Waiter: “Can I help you, sir?”     - Mr. Smith: “I’m looking for a____________ table”

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Trật tự tính từ

Giải thích:

Ta có cách sắp xếp tính từ. OSASCOMP + N

O - opinion: ý kiến

S- size: kích cỡ

A - Age: tuổi

S - shape: hình dáng

C - colour: màu sắc

O - origin: nguồn gốc

M - material: chất liệu

P -purpose: mục đích

→ fashionable round wooden → Ta chọn đáp án D

Tạm dịch: “Tôi có thể giúp gì thưa ngài?” - “Tôi đang tìm một chiếc bàn gỗ hình tròn hợp thời trang”.


Câu 10:

Last night, we ______ television when the power ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Thì quá khứ tiếp diễn  

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHILE/ WHEN để nói một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Đêm qua, chúng tôi đang xem tivi thì mất điện.

 


Câu 11:

She had butterflies in her stomach ________ having prepared carefully for the interview.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Liên từ

Giải thích:

- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng

- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì … nên

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy lo lắng mặc dù đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc phỏng vấn.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

have/get/feel butterflies (in your stomach): lo lắng, bồn chồn

prepare for st: chuẩn bị cho cái gì


Câu 12:

_______, I will give him the report.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Mệnh đề thời gian

Giải thích : Mệnh đề chính chia ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian động từ sẽ chia ở thì hiện tại.

Kết hợp với nghĩa thì chọn đáp án đúng B

Tạm định: Khi anh ấy trở về, tôi sẽ đưa cho anh ấy bản báo cáo.


Câu 13:

_______ to ride a bicycle, he walked to work every morning.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ

Giải thích : Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ thì có thể rút gọn mệnh đề trang ngữ bằng cách lược bỏ liên từ và chủ ngữ, động từ của mệnh đề trạng ngữ có dạng V-ing/ V-p2

Câu đầy đủ : Because he was unable to ride a bicycle, he walked to work every morning.

                     = Being unable to ride a bicycle, he walked to work every morning.

Tạm dịch: Vì không đi được xe đạp nên sáng nào anh cũng đi bộ.


Câu 14:

My aunt used to be a woman of great ________, but now she gets old and looks pale.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Từ loại

Giải thích :

- beauty (n): vẻ đẹp                                       - beautiful (adj): đẹp

- beautifully (adv): hay, giỏi                          - beautify (v): làm đẹp

Từ cần điền vào là một danh từ, sau tính từ “great”

Tạm dịch: Dì tôi từng là một người phụ nữ rất xinh đẹp, nhưng bây giờ dì ấy đã già và nhợt nhạt đi.


Câu 15:

David is a rich man because he ________ a lot of money last year.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Cụm động từ

Giải thích:

- go through: trải qua/ chịu đựng; xem xét, kiểm tra cẩn thận

- check in: đăng kí làm thủ tục (ở khách sạn, sân bay, ...)

- fall behind: bị tụt lại phía sau

- come into: to be left money by somebody who has died: được hưởng, thừa hưởng

Tạm dịch: David là người đàn ông giàu có bởi vì năm ngoái anh ta được thừa hưởng rất nhiều tiền.


Câu 16:

I have a ________ on a classmate who is very near and dear to me.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích:

Have crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó

Tạm dịch: Tôi đã thích thầm bạn học cùng lớp với tôi người mà rất gần gũi và thân thiết với tôi.


Câu 17:

The sight of his pale face brought ________ to me how ill he really was.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích:

bring/ come home to sb: làm cho ai đó hiểu

Tạm dịch: Cái vẻ mặt nhợt nhạt của anh ấy làm cho tôi hiểu anh ấy đã ốm nặng như thế nào.


Câu 18:

My grandmother ________ her whole life to looking after her children.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Từ vựng

Giải thích:

- pay (v): trả, thanh toán

- use (v): sử dụng

- spend (V): tiêu tốn, dùng, trải qua ......

spend sth doing sth / spend sth on sth/ doing sth: dành/tiêu tốn … vào điều gì/làm gì

- devote (v): cống hiến, hiến dâng

+ devote sth to sth/ to doing sth: dành, cống hiến ....vào điều gì/ làm gì

Tạm dịch: Bà tôi đã dành cả cuộc đời để chăm sóc con cái.


Câu 19:

Our new classmate, John is a bit of a rough ________ but I think I’m going to like him once I get used to him.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

- stone (n): đá                                               - rock (n): đá

- diamond (n): kim cương

a rough diamond: kim cương chưa mài, một người căn bản tốt nhưng có thể cư xử thô lỗ, cục mịch

- pearl (n): ngọc trai

Tạm dịch: Bạn học cùng lớp mới của chúng tôi, John, hơi thô lỗ chút nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy một khi tôi quen anh ấy.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We have achieved considerable results in the economic field, such as high economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi đã đạt được những kết quả đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế, chẳng hạn như tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và giảm nghèo rõ rệt trong vài năm qua.

=> Alleviation /ə,li:vi'eɪ∫n/ (n) = D. reduction /rɪ'dʌk∫n/ (n): sự giảm

Các đáp án khác:

A. achievement /ə't∫i:vmənt/ (n): sự đạt được

B. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển

C. prevention /prɪ'ven∫n/ (n): sự ngăn cản


Câu 21:

They have been forced to live in marginal environments, such as deserts and arctic wastelands.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

- marginal (a) khó trồng trọt/ khó sinh lợi

Các đáp án:

A. suburban (a): ngoại ô                               B. forgotten (a) bị lãng quên   

C. abandoned (a): bị bỏ rơi                            D. Disadvantaged (a) : thiệt thòi/ khó khăn

Vậy đáp án đúng: A

Tạm dịch: Họ buộc phải sống trong môi trường khó khăn, chẳng hạn như sa mạc và đất hoang ở Bắc Cực.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 We should husband our resources to make sure we can make it through these hard times.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

- spend (v): tiêu xài, dùng, tốn - manage (v): quản lý

- use up (v): dùng hết, cạn kiệt - marry (v): kết hôn

- husband (v): dành dụm, khéo sử dụng, tiết kiệm

Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng tiết kiệm các nguồn để đảm bảo chúng ta có thể vượt qua giai đoạn khó khăn.


Câu 23:

Don’t get angry with such a thing. It’s only a storm in a teacup.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng)

Tạm dịch : Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

Các đáp án khác:

B. trivial thing: điều tầm thường

C. commercial tension: căng thẳng thương mại

D. financial issue: vấn đề tài chính


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for.

- Manager: “________”

- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Tình huống giao tiếp

Claudia đang được phỏng vấn bởi giám đốc của công ty mà cô ấy đang ứng tuyển.

- Giám đốc: “_________”

- Claudia: “Tôi làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người khác.”

Xét các đáp án:

A. Can you do jobs on your own?: Bạn có thể tự làm việc một mình được không?

B. Would you describe yourself as ambitious?: Bạn có mô tả mình là người tham vọng không?

C. What are some of your main strengths?: Một vài điểm mạnh của bạn là gì?

D. Why have you applied for this position?: Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này?

Các cấu trúc cần lưu ý:

apply for st: nộp đơn, ứng tuyển cái gì

to describe sb/st + as + N/a: mô tả ai/cái gì là/như thế nào


Câu 25:

Lan and Ba are discussing a question of their teacher.

- Lan: “I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof.”

- Ba: “________”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Tình huống giao tiếp: Lan và Ba đang thảo luận một câu hỏi của giáo viên.

Lan: Tớ nghĩ việc ba hay bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà là một ý kiến hay.

Ba: _______                                                .

A. I can’t agree with you any more. There will be lost of understanding. (Tớ hoàn toàn đồng ý. Sẽ có rất nhiều hiểu nhầm)

B. No, I don’t think so. They can help each other a lot. (Không. Tớ không nghĩ vậy. Họ có thể giúp đỡ

nhau nhiều)

C. That’s a good idea. Many old-aged parents like to live in a nursing home. (Đó là một ý kiến hay. Nhiều

cha mẹ già thích sống trong viện dưỡng lão)

D. You can say that again. (Tớ đồng ý với cậu)


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

ROBOTS

Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a machine (26) _______ would do all the necessary jobs around the house. If boring and repetitive factory work could be (27) _______ by robots, why not boring and repetitive household chores too?

For a long time the only people who really gave the problem their attention were amateur inventors. And they came up against a major difficulty. That is, housework is actually very complex. It has never been one job, it has always been many. A factory robot (28) _______ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else. It doesn’t run the whole factory. A housework robot, on the other hand, has to do (29) _______ different types of cleaning and carrying jobs and also has to cope with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs. (30) _______, there have been some developments recently. Sensors are available to help the robot locate objects and avoid obstacles. We have the technology to produce the hardware. All that is missing the software- the programs that will operate the machine.

 

Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a machine (26) _______ would do all the necessary jobs around the house

 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “machine” nên đáp án phù hợp là A. that.

Thông tin: people have been hoping for the invention of a machine (26) __that__ would do all the necessary jobs around the house:

Tạm dịch: con người vẫn nuôi hi vọng có phát minh được một cỗ máy mà nó có thể làm tất cả những công việc cần thiết quanh nhà.


Câu 27:

If boring and repetitive factory work could be (27) _______ by robots, why not boring and repetitive household chores too?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

- to manage the factory work (the work be managed by): đảm nhiệm, thực hiện công việc của nhà máy

Thông tin: If boring and repetitive factory work could be (27) __managed__ by robots, why not boring and repetitive household chores too?

Tạm dịch: Nếu những công việc nhàm chán và lặp lại tại nhà máy có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại tại nhà lại không thể được như vậy?

 


Câu 28:

A factory robot (28) _______ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.v
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

- carry out one task: tiến hành, thực hiện một nhiệm vụ

Thông tin: A factory robot (28) __carries out__ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.

Tạm dịch: Một con robot trong nhà máy thực hiện mãi một nhiệm vụ cho đến khi nó được cài đặt lại để làm một việc gì đó khác.


Câu 29:

A housework robot, on the other hand, has to do (29) _______ different types of cleaning and carrying jobs and also has to cope with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

- Ta thấy: sau chỗ trống là danh từ số nhiều (different types) nên chọn SOME

- little và much không dùng với danh từ đếm được: loại A, C

- few dùng với danh từ số nhiều nhưng mang nghĩa phủ định – không hợp với ngữ cảnh

Đáp án đúng: B

Thông tin: A housework robot, on the other hand, has to do (29) __some__ different types of cleaning and carrying jobs and also has to cope with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs

Tạm dịch: Mặt khác, một robot làm việc nhà phải thực hiện một số loại công việc dọn dẹp và mang vác khác nhau và cũng phải đối phó với tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, mèo và chó


Câu 30:

(30) _______, there have been some developments recently.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

Vậy chỗ trống điền liên từ chỉ sự tương phản “However” là phù hợp vì câu phía trước thể hiện những khó khăn mà “housework robot” phải đương đầu như phải làm các loại việc lau chùi, khuân vác khác nhau…

Thông tin: (30) _However__, there have been some developments recently

Tam dịch: Tuy nhiên, gần đây có vài tiến triển.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.

Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.

Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.

Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier.

                                     (Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Ý chính của đoạn văn này là gì?

A. Tầm quan trọng của nước                         B. Lời khuyên của các bác sĩ

C. Uống nước thế nào là hợp lý?                   D. Lượng nước phù hợp nhất để uống

Thông tin: Some doctors think that you should drink a glass of water each morning.

Tạm dịch: Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng.

Why should you drink this water? (Tại sao bạn lại nên uống nước này?)

Như vậy, nội dung bài đọc đang xoay quanh tầm quan trọng của nước.


Câu 32:

According to the passage, water is good for the following organs of the body, EXCEPT ________.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:

Câu 31: Theo đoạn văn, nước rất tốt cho các bộ phận trong cơ thể, ngoại trừ __________.

A. thận                                                         B. dạ dày

C. ruột                                                         D. gan

Từ khóa: water/ good/ organs/ except

Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food.

Tạm dịch: Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn. Nước cũng có thể làm cho ruột bạn hoạt động tốt hơn. Sau khi uống nước, đường ruột có thể dễ dàng hấp thu dưỡng chất từ thức ăn hơn.


Câu 33:

The pronoun “it” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến từ ____________.

A. cơ thể bạn                                                B. thận của bạn

C. nước                                                        D. dạ dày bạn

Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.

Tạm dịch: Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn.


Câu 34:

The word “eliminate” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “eliminate” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.

A. duy trì                                                     B. loại bỏ

C. hấp thụ                                                    D. xử lý

Từ đồng nghĩa: eliminate (loại bỏ) = remove

Thông tin: If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it.

Tạm dịch: Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn để loại bỏ nó.


Câu 35:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào sau đây là không đúng?

A. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi buổi sáng là uống nước.

B. Bạn không nên uống quá nhiều nước một lúc.

C. Uống nước trong khi đang dùng bữa có thể can thiệp đến sự tiêu hóa thông thường.

D. Bạn nên uống thêm nước nếu nước tiểu màu vàng nhạt.

Từ khóa: not true

Thông tin 1: Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else.

Tạm dịch: Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống nước trước tiên, trước khi làm bất kì việc gì khác.

Thông tin 2: Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting.

Tạm dịch: Các nhà khoa học đề nghị mỗi người nên uống 1,6 lít nước mỗi ngày. Nhưng đùng uống tất cả số nước đó trong 1 lần.

Thông tin 3: Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.

Tạm dịch: Vài người cho rằng tốt hơn là uống nước giữa các bữa ăn và không uống trong khi ăn. Họ cho rằng nước sẽ làm loãng dung dịch tiết ra trong dạ dày. Điều này có thể ngăn cản sự tiêu hóa thông thường.

Thông tin 4: Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough.

Tạm dịch: Hãy kiểm tra màu nước tiểu của bạn. Nếu nó màu vàng nhạt, bạn hẳn là đã uống đủ nước.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Plastic bags are used by everybody. From a vegetable vendor to a designer store, everyone seems to use them. Even though they are one of the modern conveniences that we seem to be unable to do without, they are responsible for causing pollution, killing wildlife, and using up the precious resources of the Earth. But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take place in the future because of the plastic bags.

Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect. Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap, strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then, when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.

Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are ending up littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into our waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed every year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition of plastic! Thus, save the environment for the future generations as well as animals.

Petroleum products are diminishing and getting more expensive by the day, since we have used this non-renewable resource increasingly. And to make plastic, about 60-100 million barrels of oil are needed every year around the world. Surely, this precious resource should not be wasted on producing plastic bags, should it? Petroleum is vital for our modern way of life. It is necessary for our energy requirements - for our factories, transportation, heating, lighting, and so on. Without viable alternative sources of energy yet on the horizon, if the supply of petroleum were to be turned off, it would lead to practically the entire world grinding to a halt.

So, what can be done? A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag. Recycling the bags you already have is another good idea. These can come into use for various purposes, like holding your garbage, instead of purchasing new ones. While governments may be working out ways to lessen the impact of plastic bags on the environment; however, each of us should shoulder some of the responsibility for this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For a clean and green environment, try to use alternatives to plastic whenever and wherever possible. Cut down your use of plastic, and do your bit to save our planet.

                                                                                                   (Source: https://helpsavenature.com/)

Which of the following could be the best tittle of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Ô nhiễm nhựa – Vấn đề và giải pháp.       B. Những tác hại của túi nhựa lên môi trường.

C. Ô nhiễm nhựa – Chúng ta nên làm gì?       D. Túi nhựa – mối đe doạ mới cho môi trường.

Căn cứ vào ý chính của từng đoạn:

Tác giả cung cấp cho chúng ta thực trạng về vấn đề ô nhiễm nhựa, hậu quả và các giải pháp để làm giảm mức độ ô nhiễm. Vì vậy, đáp án A sẽ là tiêu đề phù hợp nhất.


Câu 37:

What is the synonym of the word “repercussions” in the first paragraph?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ đồng nghĩa của từ “repercussions” trong đoạn 1 là từ nào?

A. tình huống                                               B. sự can thiệp

C. sự ô nhiễm                                               D. hậu quả

Từ đồng nghĩa: repercussions (hậu quả) = consequence

Thông tin: But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take place in the future because of the plastic bags.

Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết chúng ta không biết gì về hậu quả đang xảy ra và sẽ diễn ra trong tương lai vì các túi nhựa này.


Câu 38:

According to the second paragraph, what is NOT true about the reality of plastic bags?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn 2, câu nào là không đúng về thực trạng của túi nhựa?

A. Đất nước càng đông dân thì ô nhiễm nhựa càng nghiêm trọng.

B. Túi nhựa thường được dùng vì sự tiện lợi của chúng.

C. Việc nhập khẩu rác thải nhựa từ các nước phát triển làm cho vấn đề nghiêm trọng hơn.

D. Chính phủ không nghiêm cấm sử dụng túi nhựa ở các cửa hàng.

Thông tin đoạn 2: Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect. Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap, strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then, when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng, chính phủ ra lệnh cấm các chủ cửa hàng cung cấp túi nhựa cho khách hàng để thực hiện việc chứa đựng hàng hoá của họ, với ít hiệu quả lâu dài. Túi nhựa rất phổ biến với cả các nhà bán lẻ cũng như với người tiêu dùng bởi vì chúng rẻ, chắc, nhẹ, chức năng, cũng như các phương tiện vệ sinh để mang thực phẩm cũng như các hàng hóa khác. Khoảng một trăm tỷ túi ni-lông được sử dụng hàng năm chỉ riêng tại Hoa Kỳ. Và rồi, khi ta xem xét các nền kinh tế và dân số khổng lồ của Ấn Độ, Trung Quốc, châu Âu và các nơi khác trên thế giới, những con số có thể đáng kinh ngạc. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn bởi các nước phát triển vận chuyển chất thải nhựa của họ đến các nước đang phát triển như Ấn Độ.


Câu 39:

The following are the negative effects of plastic bags on the environment, EXCEPT ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Những câu sau đây là tác hại của túi nhựa lên môi trường, ngoại trừ ________.

A. Chúng làm cho đất, nước và không khí bị ô nhiễm.

B. Các động vật dưới nước có thể chết vì ăn nhầm túi nhựa.

C. Phải mất rất nhiều thời gian thì các túi nhựa mới bị phân huỷ.

D. Con người không sống đủ lâu để kiểm tra liệu túi nhựa có bị phân huỷ hay không.

Thông tin đoạn 3: Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are ending up littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into our waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed every year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition of plastic!

Tạm dịch: Một khi chúng được sử dụng, hầu hết các túi sẽ đi vào bãi rác. Mỗi năm, ngày càng có nhiều túi được kết thúc bằng việc xả rác môi trường. Một khi chúng trở thành rác rưởi, túi ny-lon tìm đường vào các tuyến đường thủy, công viên, bãi biển và đường phố của chúng ta. Và, nếu chúng bị đốt cháy, chúng sẽ truyền vào không khí với khói độc. Khoảng 100.000 động vật, chẳng hạn như cá heo, rùa, cá voi, chim cánh cụt bị giết mỗi năm do các túi này. Nhiều loài động vật ăn phải túi nhựa, nhầm chúng với thức ăn, và do đó, bị chết. Và tệ hơn, túi nhựa ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con vật. Vì vậy, nó nằm xung quanh trong cảnh quan nơi một nạn nhân khác có thể ăn nó. Một trong những tác động môi trường tồi tệ nhất là chúng không thể phân hủy sinh học. Quá trình phân hủy mất khoảng 400 năm. Không ai sống quá lâu như vậy để chứng kiến sự phân hủy của nhựa.

Như vậy, việc con người không sống đủ lâu để chứng kiến túi nhựa bị phân huỷ không phải là tác hại của chúng lên môi trường.

 


Câu 40:

The word “intact” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “intact” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

A. nguyên vẹn, không bị phá huỷ                  B. phá vỡ

C. gây hại                                                     D. nguy hiểm

Từ đồng nghĩa: intact (nguyên vẹn) = undamaged

Thông tin: And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal.

Tạm dịch: Và tệ hơn, túi nhựa ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con vật.


Câu 41:

What does the word “it” in the last paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến danh từ nào?

A. người thu tiền                                          B. cái túi

C. việc mua sắm                                           D. một vật thay thế tốt

Từ “it” thay thế cho danh từ the bag.

Thông tin đoạn cuối: A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag.

Tạm dịch: Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông thường.


Câu 42:

What does the author suggest in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Tác giả đề xuất gì trong đoạn cuối?

A. Túi nhựa nên bị hạn chế nhiều nhất có thể để bảo vệ Trái Đất khỏi những tác hại của chúng.

B. Mỗi cá nhân nên tái sử dụng túi nhựa của họ để tiết kiệm tiền mua hàng hoá.

C. Chính phủ nên hợp tác với mọi công dân trong việc dọn sạch túi nhựa trong các đại dương bị ô nhiễm.

D. Giữ cho môi trường trong sạch ngay lúc đầu dễ hơn là bảo vệ nó sau khi đã bị ô nhiễm.

Thông tin đoạn cuối: A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag. Recycling the bags you already have is another good idea. These can come into use for various purposes, like holding your garbage, instead of purchasing new ones. While governments may be working out ways to lessen the impact of plastic bags on the environment; however, each of us should shoulder some of the responsibility for this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For a clean and green environment, try to use alternatives to plastic whenever and wherever possible. Cut down your use of plastic, and do your bit to save our planet.

Tạm dịch: Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông thường. Tái chế chiếc túi bạn đã có là một ý tưởng hay. Những chiếc túi này có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau, như đựng rác thải, thay vì mua những cái mới. Trong khi các chính phủ có thể đang tìm cách giảm thiểu tác động của túi nilon lên môi trường; tuy nhiên, mỗi người chúng ta phải gánh vác trách nhiệm đối với vấn đề này, cái mà cuối cùng cũng sẽ gây hại cho chúng ta. Nhựa không chỉ không phân hủy sinh học mà còn là một trong những chất ô nhiễm chính của biển. Để môi trường xanh và sạch, hãy thử sử dụng các giải pháp thay thế cho nhựa bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào có thể. Cắt giảm việc sử dụng nhựa của bạn, và đóng góp 1 chút công sức để cứu hành tinh của chúng ta.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information about it.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Động từ của mệnh đề chính chia ở thì tương lại thì động từ của mệnh đề trạng ngữ với when chia ở thì hiện tại đơn: When + S + V (hiện tại) + O, S + will + V (bare-inf) + O

Sửa lỗi: will be => is

Tạm dịch: Tuần sau, khi có một câu lạc bộ tiếng anh được tổ chức ở đây thì tôi sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hơn.


Câu 44:

The Gray Wolf, a species reintroduced into their native habitat in Yellowstone National Park, has begun to breed naturally there.

Xem đáp án

Đáp án : B

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải thích:

- “The Gray Wolf” – là 1 loài nên tính từ sở hữu thay thế cho nó là ITS – không phải THEIR

Sửa lỗi: their => its

Tạm dịch: Sói xám, loài mà được đưa lại vào môi trường bản xứ/ tự nhiên của nó tại rừng quốc gia Yellowstone, đã bắt đầu sinh sản một cách tự nhiên ở đó.

 


Câu 45:

The new trade agreement should felicitate more rapid economic growth.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: sử dụng từ

Giải thích:

Feliciate /fəˈlɪs.ɪ.teɪt/: khen ngợi, chúc mừng            → sửa thành facilitate /fəˈsɪl.ɪ.teɪt/ (v): thúc đẩy

Tạm dịch: Hiệp ước thương mại mới nên thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.

 


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We haven’t written to each other for two months
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:  

Câu đề bài: Chúng tôi đã không viết thư cho nhau được hai tháng.

                  = D. Đã hai tháng kể từ lần cuối chúng tôi viết thư cho nhau.

Công thức: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time

               = S + (last) + Vp1 + time ago

               = It is + time + since + S + (last) + Vp1

               = The last time + S + Vp1 + was + time ago


Câu 47:

"I’ll take the children to the park," said the husband to his wife.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải thích:

Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.

A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.

=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ

B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG

C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi. => SAI về nghĩa.

D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Request to do st: yêu cầu làm gì

Insist on doing st: khăng khăng làm gì

Offer to do st: đề nghị làm gì


Câu 48:

I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định

Giải thích:

can’t have + Vp2: phỏng đoán một sự việc không thể xảy ra trong quá khứ vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng

Cấu trúc:

be able to do st: có thể làm gì

be likely to do st: có khả năng làm gì

Đề bài: Tôi không nghĩ Max làm vỡ cái lọ của bạn vì lúc đó anh ấy không ở đây = C. Max không thể nào làm vỡ cái lọ của bạn được vì lúc đó anh ấy không ở đây.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu ước

Giải thích:

Câu đề bài: Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.

(Marie không đến dự tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.)

A. If only Marie turn up at John’s birthday party. (Giá như Marie đến dự tiệc sinh nhật của John.) - sai thì

B. I wish Marie had turned up at John’s birthday party. (Tôi ước gì Marie đến dự tiệc sinh nhật của John.) - đúng

C. I wished Marie wouldn’t turn up at John’s birthday party. (Tôi ước gì Marie sẽ không xuất hiện trong bữa tiệc sinh nhật của John.) – sai nghĩa

D. It’s a shame Marie had turned up at John’s birthday party. (Thật tiếc là Marie đã đến dự tiệc sinh nhật của John.) – sai nghĩa


Câu 50:

You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đảo ngữ

Giải thích:

Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.

A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.

B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.

C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.

D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.

=> Đáp án đúng là B (Only by + Ving + trợ từ + S + V)


Bắt đầu thi ngay