Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 20)
-
26242 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 1 to 3
They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report..... + that clause.
= It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.
= S + am/is/are + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.
Tạm dịch: Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí.
Chú ý:
* To be held responsible for: chịu trách nhiệm cho, làm dẫn tới.
* (to) result from: là kết quả từ, bị gây ra bởi.
* (to) blame for: chịu trách nhiệm cho.
Chọn đáp án D
Câu 2:
"I haven't been very open-minded," said the manager.
“Tôi không hề cở mở” Người quản lí nói.
= C. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở.
Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở.
* (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.
B. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở.
* (to) refuse to V: từ chối làm gì.
D. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở.
* (to) promise to V: hứa làm gì.
Chọn đáp án C
Câu 3:
Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
Peter từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.
= A. Peter đã ngừng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.
Chú ý:
* used to V: đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện không làm nữa.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương.
C. Peter đã yêu thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương.
D. Peter đã từ chối làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 4 to 5
A. liberty/'lɪbərti/ (n): tự do, quyền tự do
B. reliable / rɪ'laɪəbl/ (adj): đáng tin cậy
C. revival /rɪ’vaɪvl (n): sự hồi phục
D. final /’faɪnl/ (adj): cuối cùng
* Chữ “i” trong đáp án A phát âm là /ɪ/, trong các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/
Chọn đáp án A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 4 to 5
Kiến thức phát âm đuôi "ed"
* Đọc là /id/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
* Đọc là /t/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/
* Đọc là /d/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng: các âm còn lại
* Đuôi "ed" trong đáp án A phát âm là /d/, đuôi "ed" trong các đáp án còn lại phát âm là /t/
Chọn đáp án A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 6 to 7
John: " You're already leaving? The ball is only starting."
- Peter: " But it's very late, so __________."
Tạm dịch:
John: "Cậu rời đi rồi sao? Buổi khiêu vũ chỉ mới bắt đầu."
Peter: "Nhưng đã rất muộn, nên __________.”
A. thật sự vui đấy cậu à, cảm ơn nhé
B. bảo trọng nhé
C. bây giờ tạm biệt cậu nhé
D. chúc cậu một ngày tốt lành
Lưu ý là người ta thường nói tạm biệt trước rồi mới nói người kia bảo trọng sau, nên loại câu B.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
John: "Why don't we go to a baseball game?".
- Jimmy: "_____________”.
Tạm dịch:
- John: "Tại sao chúng ta lại không đi chơi bóng chày nhỉ?".
- Jimmy: "__________”
A. Không, cảm ơn. Tôi muốn ngồi ở đây
B. Tôi muốn đến phòng trưng bày nghệ thuật hơn
C. Chơi bóng chày thật tốt
D. Không, tôi không.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
→ Chọn đáp án B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair sentences in the following questions from 8 to 9
Beef contains vitamins. Generally, fish contains almost the same vitamins as beef.
Tạm dịch:
Với ý tương tự nhau, ta dùng tính từ similar như câu B.
Câu A sai với ý bảo rằng bò kết hợp với cá tạo thành vitamin.
Câu B sai với ý bảo rằng vitamin từ cá được tạo thành từ bò.
Câu D sai với ý bảo rằng vitamin trong bò có nguồn gốc từ cá.
Dịch: Thịt bò chứa vitamin, nói chung thì cá cũng có những vitamin tương tự như bò.
Hàm lượng vitamin của cá nói chung được xem là giống như thịt bò.
Chọn đáp án C
Câu 9:
The man was shot in the bank robbery. The doctors are operating on him.
Tạm dịch:
Với lưu ý rằng hành động dùng trong MĐQH phải xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính ở trường hợp này, chọn C.
Câu Á sai, ở chỗ was whom.
Câu B sai, câu gốc không nói bác sĩ đang phẫu thuật cho bệnh nhân ngay tại hiện trường vụ cướp.
Câu D sai, thay him bằng was mới đúng, nhưng cũng không thỏa mãn lưu ý ban đầu.
Dịch: Người đàn ông bị bắn trong vụ cướp nhà băng. Bác sĩ đang phẫu thuật cho ông ấy.
Bác sĩ đang phẫu thuật cho người đàn ông đã bị bắn trong vụ cướp nhà băng.
Chọn đáp án C
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the bolded part in each of the following questions from 10 to 11
He didn't bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
• didn't bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị sốc >< show surprise: ngạc nhiên
B. không quan tâm
C. không muốn nhìn
D. không vui
Tạm dịch: Anh ấy không ngạc nhiên khi nhận ra mình lại trượt kì thi
→ Chọn đáp án A
Câu 11:
Most universities have trained counselors who can reassure and console students who have academic or personal problems.
* to console = to encourage: khuyến khích, an ủi >< to discourage: làm nhụt chí
* please (v): làm hài lòng
* sympathize (v): cảm thông
Tạm dịch: Hầu hết các trường đại học đã được đào tạo cố vấn những người có thể trấn an và an ủi với học sinh có khó khăn về học tập hoặc cá nhân.
Chọn đáp án C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 12 to 26
- “Are you thinking of flying business class?” - “_____________.”
Tạm dịch:
“Bạn đang cân nhắc mua vé hạng thương gia phải không?”
A. Không, mình muốn một ghế ở hàng gần lối đi.
B. Mình bay đến đó để dự một bữa tiệc.
C. Không, mình đang làm việc thôi.
D. Không, vé phổ thông thôi.
Chọn đáp án D
Câu 13:
If you watch this film, you ________ about the cultures of Southeast Asian countries.
Dựa vào thì của động từ của mệnh đề chứa “if”: “watch” nên đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
• If + S + V(chia), S + will + V
Tạm dịch: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được về văn hoá của những nước Đông Nam Á
Chọn đáp án B
Câu 14:
Paul noticed a job advertisement while he __________ along the street.
- Cấu trúc: S + Ved/V2 + while + S + was/ were + V-ing.
• Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang đi bộ trên đường.
Chọn đáp án D
Câu 15:
Solar energy is not widely used ___________ it is friendly to the environment.
A. in spite of + N/Cụm N: mặc dù
B. since + mệnh đề: bởi vì
C. although + mệnh đề: mặc dù
D. because of + N/Cụm N: bởi vì
• Mệnh đề trước và sau chỗ trống có mối quan hệ đối ngược nhau => Chọn C
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng phổ biến mặc dù chúng thân thiện với môi trường
Chọn đáp án C
Câu 16:
Dịch: Dấu hiệu cảnh báo mọi người về những nguy hiểm khi bơi ở dòng sông này.
Căn cứ vào các cấu trúc với "warn":
* Warn sb (not) to do sth (v): cảnh báo ai (không) làm gì
* Warn sb against sth doing st: cảnh báo ai không làm gì
* Warn sb about sth (v): cảnh báo ai về điều gì
Xét trong câu sau giới từ cần điền là một danh từ, và xét về nghĩa ta chọn A
Chọn đáp án A
Câu 17:
_________, they were surprised to find their favourite band playing there.
Tạm dịch:
Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích của họ đang chơi ở đó.
Xét các đáp án:
A. To have attended the party Không dùng dạng diễn đạt này.
B. Just attended the party Không dùng dạng diễn đạt này.
C. On arrival at the party Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ing hoặc On + cụm danh từ.
D. They had arrived at the party Không dùng dụng diễn đạt này
Chọn đáp án C
Câu 18:
Drinking too much alcohol is said to __________ harm to our health.
* Do harm to sth: gây hại cho cái gì
Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là gây hại đến sức khoẻ của chúng ta
→ Chọn đáp án D
Câu 19:
At the end of the training course, each participant was presented with a ________ of completion.
• Certificate (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ hoàn thành một khóa học hay vượt qua một kỳ thi
• Diploma (n): bằng cấp, chứng nhận hoàn thành một khóa học
• Degree (n): bằng cấp sau khi kết thúc khóa học đại học
• Qualification (n): trình độ chuyên môn
Certificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học
Tạm dịch: Kết thúc khóa đào tạo, mỗi người tham gia được trao chứng nhận hoàn thành.
Chọn đáp án B
Câu 20:
The _______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.
* redundantly (adv): dồi dào, phong phú
* intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng
* marginally (adv): nhẹ nhàng
* excessively (adv): quá mức
Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề quan ngại lớn với chính phủ.
Chọn đáp án B
Câu 21:
Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to _________.
Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ sót gì
Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận để không có sơ sót gì.
Chọn đáp án D
Câu 22:
The woman ________ when the police told her that her son had died.
* break down: suy sụp
* break away: trốn, thoát khỏi
* break in: ngắt lời đột nhập
* break into: đột ngột bắt đầu đột nhập
Tạm dịch: Người phụ nữ đó đã suy sụp khi cảnh sát báo tin con trai bà đã qua đời.
Chọn đáp án B
Câu 23:
__________, he couldn't finish that test in 60 minutes.
Ta có cấu trúc đảo tính từ lên đầu câu: Adj + as/though + S + to be, S + V +...
Tạm dịch: Dù cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 60 phút.
Chọn đáp án A
Câu 24:
My friend always dreams of having __________.
8 loại tính từ lần lượt được sắp xếp theo trật tự sau:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng) Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ) Ví dụ: old, new, young, ancient.
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval.
5. Color (Màu sắc) Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: Woolly, cotton, plastic.
8. Purpose and power (Công dụng. Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) “small” (nhỏ) là kích thước nên xếp đầu, tiếp theo là “red” (màu đỏ) và sau cùng là công dụng “sleeping bag” (túi ngủ).
Tạm dịch: Bạn tôi luôn muốn có một cái túi ngủ nhỏ màu đỏ. Chọn đáp án B
Câu 25:
A. took up - take up: chiếm (không gian, thời gian)
B. made over – make over: đổi, chuyển thành
C. answered for – answer for: chịu trách nhiệm về
D. accounted for – account for: giải thích cho, chiếm
Tạm dịch: David Graddol, nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng 80% giao tiếp trên máy tính đều bằng tiếng Anh vào những năm 1990.
Chọn đáp án A
Câu 26:
Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ:
* When + S1 + V1 +....., S1 + V2 + ....
(when/on) + V1_ing...., S1 + V2... (rút gọn khi động từ ở thể chủ động)
Tuy nhiên, xét theo ngữ cảnh ta thấy cậu đang diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ, và vế đầu xảy ra trước nên ta dùng dạng "Having +Vp2"(chủ động) nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Khi đã giành được mọi danh hiệu Judo chính, Mark đã rút khỏi các cuộc thi quốc tế.
→ Chọn đáp án A
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 27 to 28
A. answer /'ænsər/ (v): trả lời
B. cartoon /kɑ:r’tu:n (n): phim hoạt hình
C. open/'əʊpən/ (adj): mở
D. paper / peɪpər/ (n): giấy
* Trọng âm của đáp án B rơi vào âm 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1
→ Chọn đáp án B
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 27 to 28
A. knowledgeable /'nɑ:lɪdʒəbl/ (adj): có hiểu biết
B. prosperity /prɑ:'sperəti/ (n): sự thịnh vượng, sự giàu có
C. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển
D. certificate /sərptɪfɪkət/ (n): giấy chứng nhận
* Trọng âm của đáp án A rơi vào âm 1, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 2
Chọn đáp án A
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from from 29 to 33
Urbanization programs are being carried out in many parts of the world, especially in densely (29) ______ regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (30) ________ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a (31) ________ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (32) _________ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (33) ________ other high values in their life.
* popular (adj): phổ biến
* crowed (adj): đông đúc
* populated (adj): cư trú, sinh sống
* numerous (adj): nhiều
Tạm dịch: Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated religion with limited land and resources. (Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân sự sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế.)
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
* pose (v): tạo ra, đặt ra
* offer (v): cung cấp, tạo cơ hội
* lead (v): đưa đến, dẫn đến
* impose (v): áp đặt
* pose a problem: tạo ra một vấn đề
Tạm dịch: However, it also poses various problems for local authorities and town planners (Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn
Chọn đáp án B
Câu 31:
* appearance (n): sự xuất hiện
* plenty (n): sự phong phú
* loss (n): sự mất mát
* lack (n): sự thiếu hụt
Tạm dịch: There will be a lack of livable housing, energy and water supply. (Sẽ thiếu nhà ở, năng lượng và nước.
Chọn đáp án A
Câu 32:
Sau giới từ “for” cần một danh từ.
• survive (v): sống sót
• survival (n): sự sống sót
• survivor (n): người sống sót
Tạm dịch: Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. (Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.)
Chọn đáp án C
Câu 33:
Only when the quality of their existence is improved, can they seek (33) ________ other high values in their life.
• seek for something'somebody: tìm kiếm ai/ cái gì
Tạm dịch: Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life. (Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.)
Chọn đáp án C
Câu 34:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 34 to 36
More research is needed to find out if acupuncture is helped with other side effects such as pain, anxiety or shortness of breath.
Tạm dịch: Cần nhiều nghiên cứu hơn để tìm ra xem liệu châm cứu có thể giúp giảm các tác dụng phụ như giảm đau, lo âu hay thở dốc hay không.
Sửa lỗi: is helped → can help
Chọn đáp án B
Câu 35:
ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members.
• Provide providing (vì đằng trước có “as well as” nối từ “promoting” và “provide” nên từ “provide” phải đồng dạng với động từ trước đó)
Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các nước thành viên.
→ Chọn đáp án A.
Câu 36:
She complained that her husband never paid her any complements anymore.
* Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó
Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu.
Sửa lỗi: any complements any compliments
Chọn đáp án B
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43
Today, there are 600 million cars in the world. They may seem like a lot. However, there are over 7 million people on our planet. Most of the world's population uses public transportation to get around. The number of people using public transportation continues to rise. Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That's more than 30 times the number carried by all the world's airplanes. Every day in Tokyo passengers take more than 40 million rides on public transportation.
Yet many people see public transportation as “a depressing experience”, says author Taras Gresco. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually 'faster, more comfortable and cheaper than driving a car. Like millions of people, Taras Gresco is a 'straphanger’- a person who rides public transportation. In his book straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. Using public transportation can be good for your health in other ways. It can even help you lose weight. In one study, a group of people took public transportation every day for six months. Each day they walked to a bus stop or train station. In six months, each person lost an average of six pounds - almost three kilograms. Taking public transportation has another benefit, says Gresco. It helps people become part of their community. When you are alone in your car, you don't talk to anyone. One Tokyo straphanger told Gresco, “To use public transport is to know how to cooperate with other people,' It teaches you how to behave in a public space’. So, public transportation is more than a way to get to work or school. It can help lead to cleaner cities. It may also lead to a healthier and more cooperative world population.
According to the passage, the number of people travelling by planes each day is about
Theo đoạn văn, số người đi bằng máy bay mỗi ngày là khoảng ………….
A. 185 triệu
B. 20 triệu
C. 125 triệu
D. 5 triệu
Thông tin: Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That's more than 30 times the number carried by all the world's airplanes.
Tạm dịch: Hệ thống tàu điện ngầm trên toàn thế giới chuyên chở 155 triệu hành khách mỗi ngày. Con số này gấp 30 lần số chuyên bay được thực hiện bởi tất cả các máy bay trên thế giới.
Số người đi máy bay mỗi ngày khoảng 155:30 = 5,1(6) 5 triệu người
Chọn đáp án D
Câu 38:
The word “it" in the passage refers to
Từ “nó” trong đoạn văn đề cập đến ……………
A. lái xe
B. tác giả Taras Gresco
C. trải nghiệm thất vọng
D. giao thông công cộng
Thông tin: Yet many people see public transportation as 'a depressing experience'. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually “faster, more comfortable and cheaper' than driving a car.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều người cho rằng giao thông công cộng là một trải nghiệm buồn chán', tác giả Taras Gresco nói. Họ nói rằng nó là chậm, đông đúc, hoặc quá đắt. Trong thực tế, Gresco nói, nó thực sự là nhanh hơn, thoải mái hơn và rẻ hơn' so với lái xe.
Chọn đáp án D
Câu 39:
What is not true about Taras Gresco according to the reading passage?
Theo đoạn văn, điều gì không đúng về Taras Gresco?
A. Taras Gresco thường đi lại bằng phương tiện công cộng, đặc biệt là xe buýt.
B. Taras Gresco viết một cuốn sách về ích lợi của phương tiện công cộng.
C. Taras Gresco thấy phương tiện công cộng hữu ích cho cả thành phố và người đi lại.
D. Taras Gresco thực hiện một chiến dịch để huyến khích mọi người sử dụng phương tiện công cộng.
Dẫn chứng: Like millions of people, Taras Gresco is a ‘straphanger' - a person who rides public transportation. In his book straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air.
Using public transportation can be good for your health in other ways.
Dịch: Giống như hàng triệu người, Taras Gresco sử dụng giao thông công cộng, ông toàn đứng trên những chiếc xe bus đông đúc vì hết chỗ ngồi rồi (A). Trong cuốn sách của mình: Giải cứu các thành phố của chúng ta và chính chúng ta khỏi ô tô, Gresco mô tả những lợi ích của giao thông công cộng (B). Thứ nhất, nó thân thiện hơn với môi trường. Khi mọi người sử dụng giao thông công cộng, họ sử dụng ít nhiên liệu hơn. Hai mươi người trên một xe buýt sử dụng nhiên liệu ít hơn nhiều so với 20 người trong 20 xe. Ít xe ô tô hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. (C1 - có lợi cho các thành phố - sạch hơn ít ô nhiễm hơn)
Sử dụng giao thông công cộng có thể tốt cho sức khỏe của bạn theo những cách khác. (C2: có lợi cho chính sức khỏe chúng ta)
Chỉ có câu D không được nhắc tới mà thôi. Chọn đáp án D
Câu 40:
Which of the following is mentioned as a benefit for a public transportation rider?
Điều nào sau đây là một lợi ích đối với người di chuyển bằng phương tiện công cộng?
A. Họ sẽ có cơ hội học lái phương tiện công cộng.
B. Họ sẽ có cơ hội tốt để kết bạn với nhiều người khác.
C. Họ sẽ có cơ hội tốt để thưởng thức cảnh đẹp bên đường
D. Họ sẽ biết cách cư xử và hợp tác ở nơi công cộng.
Dẫn chứng: ‘To use public transport is to know how to cooperate with other people,’ It teaches you ‘how to behave in a public space'.
Tạm dịch: sử dụng phương tiện giao thông công cộng là để biết cách hợp tác với người khác, nó dạy chúng ta cách hợp tác với người khác, cách cư xử khi ra đường.
→ Chọn đáp án D
Câu 41:
Which of the following is not mentioned in the passage as the one that benefits from the public transportation?
Ai không được hưởng lợi từ việc sử dụng phương tiện công cộng?
A. môi trường B. người lái ô tô C. thành phố D. người đi buýt
+ Thông tin: Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. (Thứ nhất, nó thân thiện hơn với môi trường. Khi mọi người sử dụng giao thông công cộng, họ sử dụng ít nhiên liệu hơn. Hai mươi người trên một xe buýt sử dụng nhiên liệu ít hơn nhiều so với 20 người trong 20 xe. Ít xe ô tô hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. (có lợi cho các thành phố - sạch hơn ít ô nhiễm hơn)
A, C đúng
+ Thông tin: "Using public transportation can be good for your health in other ways.” (Sử dụng giao thông công cộng có thể tốt cho sức khỏe của bạn theo những cách khác => có lợi cho chính sức khỏe chúng ta)
D đúng Chọn đáp án B
Câu 42:
Môi trường được hưởng lợi như thế nào từ việc người dân sử dụng giao thông công cộng?
A. Xe buýt và tàu lửa không chỉ tiết kiệm năng lượng mà còn tiết kiệm giao thông công cộng
B. Số lượng ô tô được bán ra giảm đi giúp bảo vệ môi trường một cách đáng kể.
C. Tàu điện ngầm sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch, làm cho môi trường sạch hơn.
D. Ít người sử dụng phương tiện giao thông cá nhân có nghĩa là sử dụng ít nhiên liệu hơn, do đó môi trường sạch hơn.
Dẫn chứng: When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air.
Tạm dịch: Khi người dân sử dụng giao thông công cộng, họ dùng ít nhiên liệu hơn, 20 người trên một xe bus dùng ít nhiên liệu hơn 20 tài xế xe hơi. Ít xe ô tô hơn đồng nghĩa với ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn.
Chọn đáp án D
Câu 43:
Tiêu để phù hợp nhất cho bài viết?
A. Phương tiện công cộng - Một cách để giảm cân
B. Phương tiện công cộng - Chúng ta đều được lợi
C. Phương tiện công cộng - Cho thành phố sạch hơn
D. Phương tiện công cộng - Để bảo vệ môi trường
Đoạn văn khẳng định khi con người dùng phương tiện công cộng thì tất cả đều sẽ hưởng lợi – thành phố sạch hơn vì ít ô nhiễm hơn và con người cũng có thể cải thiện sức khỏe nhờ phương tiện công cộng. (giảm cân, biết cách cư xử và hợp tác với người khác).
Chọn đáp án B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 44 to 45
The aboriginal people of Australia are experts at survival in an environment with scanty resources.
Xét các đáp án:
A. ordinary /'ɔ:rdnerif/ (a): thông thường, bình thường
B. natural /'nætfrəl/ (a): (thuộc) tự nhiên
C. limited /'lɪmɪtɪd/ (a): hạn chế, có giới hạn
D. abundant /ə'bʌndənt/ (a): dồi dào, nhiều
scanty /'skænti/ (a): ít ỏi limited
Tạm dịch: Thổ dân Australia là chuyên gia về sống sót trong môi trường với nguồn tài nguyên ít ỏi
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
Sometimes, in order to get things done, you have to take the initiative.
Xét các đáp án:
A. sacrifice for others: hi sinh vì người khác
B. make important changes: tạo nên sự thay đổi quan trọng
C. make the last decision: đưa ra quyết định cuối cùng
D. raise the first idea: khởi xướng
Take the initiative: khởi xướng ~ raise the first idea
Tạm dịch: Đôi lúc bạn cần phải là người khởi xướng để hoàn thành công việc.
Chọn đáp án D
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 50
The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well. These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal "arms” or “hands". Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots.
Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988.
What is Unimation?
Unimation là gì?
A. Đó là một chương trình làm robot B. Đó là tên của một robot
C. Đó là công ty sản xuất robot đầu tiên D. Đó là tên của một nhà phát minh Robot
Thông tin: Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate.
Tạm dịch: Họ cùng nhau thành lập Unimation, một công ty sản xuất sản xuất con robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, (và robot này) được gọi là Unimate.
Chọn đáp án CCâu 47:
What can be said about Karel Capek?
Có thể nói gì về Karel Capek?
A. Ông làm một robot để giết chết một người B. Ông là người đầu tiên tạo ra từ “robot”
C. Ông là một nhà văn người Mỹ D. Ông đã tạo một robot
Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner.
Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, gọi nó là robot và cuối cùng nó giết chết chủ nhân của mình.
Chọn đáp án B
Câu 48:
Which of the following is NOT mentioned as a characteristic of robots?
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đặc điểm của robot?
A. Chúng không cần thức ăn
B. Chúng không bị phân tâm
C. Chúng mệt mỏi
D. Chúng có thể làm những công việc liên quan đến nhiệt độ cao
Thông tin: And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans.
Tạm dịch: Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ gây ra mệt mỏi hoặc nhàm chán đối với con người.
C sai
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
What are industrial robots like?
Robot công nghiệp như thế nào?
A. Chúng cư xử như con người.
B. Chúng là những máy được điều khiển bằng máy tính
C. Chúng điều khiển máy móc
D. Chúng trông giống con người.
Thông tin: These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal "arms" or "hands”.
Tạm dịch: Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại.
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
When did the word "robot" appear?
Khi nào thì từ robot xuất hiện?
A. trong những năm 1920 B. trong những năm 40
C. vào thế kỷ 19 D. trong những năm 60
Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner.
Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó.
→ Chọn đáp án A.
DỊCH BÀI ĐỌC
Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó. Vào những năm 1940, nhà văn khoa học viễn tưởng người Mỹ Isaac Asimov đã viết một loạt câu chuyện về robot và phát minh ra thuật ngữ robot, khoa học về robot. Trong khi đó, ở thế giới thực, những robot đầu tiên được phát triển bởi một kỹ sư, Joseph F. Engelberger, và một nhà phát minh, George C. Devol. Họ cùng nhau bắt đầu Unimation, một công ty sản xuất sản xuất robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, được gọi là Unimate. Robot loại này đã được lắp đặt tại một nhà máy ô tô của General Motors và được chứng minh là thành công. Họ đã làm việc đáng tin cậy và tiết kiệm tiền cho General Motors, vì vậy các công ty khác cũng sớm mua lại robot.
Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại. Vì chúng được làm bằng kim loại, chúng có thể thực hiện một số công việc khó khăn hoặc nguy hiểm cho con người, đặc biệt là những công việc liên quan đến nhiệt độ cao. Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ sẽ mệt mỏi hoặc nhàm chán cho con người. Robot công nghiệp đã được cải tiến qua nhiều năm và ngày nay chúng được sử dụng trong nhiều nhà máy trên thế giới. Mặc dù việc sử dụng robot có nghĩa là mất một số việc làm, nhưng đồng thời các công việc khác đã được tạo ra trong thiết kế, phát triển và sản xuất robot.