Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 21)
-
26408 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức : Phát âm đuôi – ED
Giải thích:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Vậy đáp án là B
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: A
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
academic, phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /eɪ/.
A. academic /ˌækəˈdemɪk/ (adj) liên quan đến học thuật
B. grade /ɡreɪd/ (n) mức độ, xếp hạng trong một tổ chức
C. behave /bɪˈheɪv/ (v) cư xử
D. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/ (n) kì thi
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: A
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. cartoon /kɑːˈtuːn/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ tận cùng bằng đuôi -oon trọng âm nhấn ở chính đuôi này.
B. answer /ˈɑːnsə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. reason / 'ri:zn /: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm, thì danh từ 2âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. paper /ˈpeɪpə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. survival / səˈvaɪvl / (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 vì từ gốc là động từ và hậu tố không thay đổi trọng âm chính.
B. industry / ˈɪndəstri / (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi –try trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối.
C. endanger / ɪnˈdeɪndʒ/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 vì từ gốc là danh từ và tiền tố không thay đổi trọng âm chính.
D. commercial / kəˈmɜːʃl / (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 vì đuôi –cial trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Neither of the boys came to school yesterday, ________?
Đáp án : C
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Ta có công thức của câu hỏi đuôi:
S + V + O..., TRỢ ĐỘNG TỪ + ĐẠI TỪ?
Chủ ngữ của mệnh đề chính là “the boys” nên đại từ ở câu hỏi đuôi phải chuyển thành “they”
Động từ “came” được chia ở thì quá khứ đơn thì trợ động từ ở câu hỏi đuôi là “did” → loại B và D
Tuy nhiên trong mệnh đề chính không xuất hiện từ not mang nghĩa phủ định nhưng có một từ mang nghĩa phủ định đó là Neither (không cái nào/người nào trong hai) → trợ động từ câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định → loại A và chọn được C.
* Note:
Với những câu hỏi về câu hỏi đuôi nếu mệnh đề chính không có NOT nhưng xuất hiện các từ mang nghĩa phủ định như never, little, seldom, neither, hardly, scarely,... thì trợ động từ câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Tạm dịch: Không một ai trong hai cậu bé này đến trường vào ngày hôm qua có phải không?
Câu 6:
It is claimed that new nuclear power plants designed to be safer than the current ones______.
Đáp án: C
Kiến thức : Thể bị động
Giải thích:
Căn cứ vào nghĩa, “new nuclear power plants” - những nhà máy điện nguyên tử thì động từ phải chia ở thể bị động. Do đó loại B, D
Căn cứ vào thì của động từ dùng trong câu loại A
Vậy đáp án đúng: C
Tạm dịch: Người ta cho rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được thiết kế để an toàn hơn các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.
Câu 7:
Television can make things memorable for the reason that it presents information ________ an effective way.
Đáp án: C
Kiến thức : giới từ
Giải thích:
Khi muốn nói theo một cách nào đó ta dùng cụm giới từ in ....way. Cụ thể trong câu này là theo một cách hiệu quả. Các phương án còn lại không dùng với nghĩa này nên đáp án là C.
Tạm dịch: Truyền hình có thể khiến mọi thứ trở nên đáng nhớ vì nó trình bày thông tin theo một cách hiệu quả.
Câu 8:
_______you study for these exams,_______you will do.
Đáp án A
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. The harder / the better → cấu trúc so sánh kép: The more/ -er + S + V, the more/ -er + S + V B. The more / the much → sai cấu trúc so sánh kép
C. The hardest / the best → sai cấu trúc so sánh kép
D. The more hard / the more good → sai cấu trúc so sánh hơn (hard là từ 1 âm tiết, good – bất quy tắc)
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ cho những bài thi này, bạn làm bài càng tốt.
Câu 9:
Her husband bought her ______ when he went on holiday in Singapore last week.
Đáp án: C
Kiến thức : Trật tự tính từ
Giải thích: Vị trí của tính từ trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Color (màu sắc) – yellow + Material (chất liệu) – silk + Noun (danh từ)
Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore tuần trước.
Câu 10:
When Carol _______ last night, I _______ my favorite show on television.
Đáp án A
Kiến thức : Thì của động từ và sự phối hợp các thì
Giải thích:
Trong quá khứ, một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:
+ Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was watching
+ Sự việc xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed => called
Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích của mình trên tivi.
Câu 11:
Students can only use technological devices to complete their work _______ investment on notebooks and books.
Đáp án B
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
Tạm dịch: Học sinh có thể chỉ cần sử dụng các thiết bị công nghệ để hoàn thành bài của mình thay vì cắm đầu vào vở và sách.
Xét các đáp án:
A. Rather than: hơn là
B. Instead of: thay cho, thay vì
C. But for: nếu không có, nếu không vì
D. In case: trong trường hợp, phòng khi
Dựa vào nghĩa của câu, ta loại phương án C, D.
Phân biệt Instead of và Rather than:
* Rather than là một cụm từ thường được dùng trong so sánh, mang tính chọn lựa giữa các vật hay các hành động mà bản thân cảm thấy thích thú hơn. Rather than nghĩa là thích cái gì hơn cái gì, còn Instead of dùng để thể hiện sự lựa chọn cái ban đầu thay vì chọn một thứ gì khác.
* Rather than + N/Ving/mệnh đề
* Instead of + N/Ving
=> Đáp án là B
Câu 12:
By next Saturday, Tom _______ a whole month without smoking a cigarette.
Đáp án B
Kiến thức : Mệnh đề thời gian
Giải thích :
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By + mốc thời gian trong tương lai/ hành động trong tương lai.
Tạm dịch: Vào trước thứ bảy tới, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút thuốc lá
Câu 13:
Đáp án: A
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích :
Dùng cụm Phân từ hai (Ved/ V3) để rút gọn cho các mệnh đề bị động.
Câu đầy đủ: Oil was discovered in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.
Câu rút gọn: Discovered in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.
Tạm dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được gọi là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.
Câu 14:
If you don't have anything ________ to say, it's better to say nothing.
Đáp án C
Kiến thức : Từ loại
Giải thích : Chỗ trống cần 1 tính từ vì tính từ đứng sau các đại từ bất định như : something, anything, somebody, anybody …
A. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng
B. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng
C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (a): có tính xây dựng
D. constructor /kənˈstrʌktə(r)/ (n): kỹ sư xây dựng
Tạm dịch: Nếu bạn không thể nói gì mang tính xây dựng, tốt hơn là bạn không nên nói gì cả.
Câu 15:
There are other problems of city life which I don't propose to ________at the moment.
Đáp án A
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
A. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết và thận trọng
B. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ
C. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng
D. go up (phr.v): tăng lên
Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu để thảo luận kỹ ngay lúc này.
Câu 16:
Your store needs a bold sign that will catch the ________ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.
Đáp án: A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
* Ta có cụm từ:
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát
Câu 17:
Sometimes in a bad situation, there may still be some good things. Try not to “throw out the ________ with the bathwater”.
Đáp án C
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
- fish (n): cá - duck (n): vịt
- baby (n) : đứa bé - child (n): đứa trẻ
throw out the baby with the bathwater: vứt bỏ cái gì đó quý báu cùng với cái gì mình không thích
Tạm dịch: Đôi khi trong những tình huống tồi tệ thì vẫn có những điều tốt đẹp. Cố gắng đừng vứt đi những thứ đáng giá chỉ vì những thứ ta không thích.
Câu 18:
The storm did a lot of ________to our village. All the crops were drastically destroyed and many houses were washed away.
Đáp án D
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. Injury /ˈɪn.dʒər.i/ (n): chấn thương
B. Hardship /ˈhɑːd.ʃɪp/ (n): sự gian khổ
C. Harm /hɑːm/ (n): sự tổn thương
D. Damage /ˈdæm.ɪdʒ/ (n): sự hư hại, sự phá hoại
=> do damage to st: phá hoại/gây thiệt hại cho cái gì
Tạm dịch: Cơn bão đã gây ra rất nhiều thiệt hại cho ngôi làng của chúng tôi. Tất cả các vụ mùa đã bị tàn phá một cách nặng nề và rất nhiều ngôi nhà đã bị cuốn trôi.
Câu 19:
He decided to withdraw from the powerboat race as he had a (n) ________ of danger.
Đáp án: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. omen /ˈəʊmən/ (n): điềm
B. premonition /ˌpreməˈnɪʃn/ (n): linh cảm
C. foreboding /fɔːˈbəʊdɪŋ/ (n): linh cảm về một điều xấu sắp xảy ra
D. prediction /prɪˈdɪkʃn/ (n): dự đoán
Cấu trúc: to have a premonition of st: linh cảm về điều gì
Căn cứ vào nghĩa ta loại A và D. “forebonding” không đi với giới từ “of”. Từ đó ta chọn được B.
Tạm dịch: Anh ấy quyết định rút lai khỏi giải đua xuồng máy vì anh ấy có linh cảm về sự nguy hiểm.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
withdraw from st: rút lui khỏi cái gì
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Emissions from factories and exhaust fumes from vehicles can have detrimental effects on our health.
Đáp án D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- beneficial (adj): có lợi - neutral (adj): trung tính, trung lập
- needy (adj): nghèo túng, nghèo đói - harmful (adj): có hại
- detrimental (adj): có hại, bất lợi cho
Dịch: Khí thải từ các nhà máy và các phương tiện đi lại có thể tác động có hại đến sức khỏe của chúng ta.
Câu 21:
By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week.
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Thrifty (adj) : tiết kiệm.
Luxurious (adj): sang trọng Economical (adj): tiết kiệm
Sensible (adj): hợp lý Miserable (adj): khổ sở, phiền muộn
Tạm dịch: Bằng việc tiết kiệm và mua bán thông minh, các bà nội trợ ở thành phố có thể nuôi cả gia đình chỉ với 500.000 đồng mỗi tuần
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.
Đáp án A
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Đáp án A đúng vì ta có impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại >< advantage (n): thuận lợi. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án A
A. advantage (n): thuận lợi B. obstacle (n): vật cản
C. barrier (n): thanh chắn D. disadvantage (n): bất lợi
Tạm dịch. Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại cho sự nghiệp là một nghệ sỹ chơi vĩ cầm của mình. Anh ấy đã dành được rất nhiều giải thưởng
Câu 23:
Tom may get into hot water when driving at full speed after drinking wine.
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- get into trouble: gặp rắc rối >< stay safe: giữ an toàn
- get into hot water: gặp rắc rối - stay safe: giữ an toàn
- fall into disuse: bỏ đi, không dùng đến - keep calm: giữ bình tĩnh
Dịch: Tom có thể gặp rắc rối khi lái xe quá tốc độ sau khi uống rượu.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Nam and Lan are talking about the jobs which only men or women can do.
- Nam: “Do you think that there are any jobs which only men or only women can or should do?"
- Lan: “________”
Đáp án B
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Nam và Lan đang nói chuyện về một số công việc chỉ có nam giới hoặc nữ giới có thể làm hoặc nên làm.
- Nam: “Bạn có nghĩ rằng có bất cứ ngành nghề nào mà chỉ dành riêng cho đàn ông hoặc riêng cho phụ nữ có thể làm hoặc nên có những nghề dành riêng cho từng phải như vậy?"
- Lan: “______________.”
A. Đàn ông thường làm tốt hơn phụ nữ trong một số nghề nghiệp nhất định.
B. Tôi đồng ý. Điều này thật sự phụ thuộc vào những điều kiện thể trạng và sở thích của họ.
C. Đàn ông và phụ nữ nên hợp tác lẫn nhau.
D. Đàn ông thường được ủng hộ trong một số nghề nghiệp nhất định.
Câu 25:
Mary is talking to her professor in his office.
- Mary: “Can you tell me how to find material for my science report, professor?”
- Professor: “________”
Đáp án C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Mary đang nói chuyện với giáo sư ở văn phòng thầy ấy.
- Mary: “ Thưa giáo sư, thầy có thể chỉ cho em biết cách tìm tài liệu cho bài báo cáo khoa học không ạ?” - Giáo sư: “_______________”
A. Thầy vui vì em đã hiểu.
B. Cố hết sức nhé, Mary.
C. Em có thể mượn sách từ thư viện.
D. Ý em là những bản audio từ những học sinh khác?
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The first thing that is included in the "living together” (26) ________ is the expected good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. (27) ________of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it. To certain minds, many families can't share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning.
(28) ________, housework's contributions of the teenager make him more responsible. He will think that he has an important role in his family. According to researchers, teenagers should share the housework because (29) ________ will help them when they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in their new grown-up life.
It can be (30) ________concluded that many parents don't really prepare their children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life.
(Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013)
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì
D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng
Thông tin: “The first thing that is included in the “living together” (26)__notion__ is the expected good relations with your family.”
Tạm dịch: Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình bạn.
Câu 27:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Thông tin: (27) __Lots__of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau, nhưng trong nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.
Câu 28:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. In addition: thêm vào đó B. However: tuy nhiên
C. In contrast: trái lại, trái với D. In case: phòng khi; trong trường hợp
Thông tin: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families’ timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning. (28) __In addition__, housework’s contributions of the teenager make him more responsible.”
Tạm dịch: Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong khi lẽ ra họ nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành viên là điều dường như không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa. Thêm vào đó, những đóng góp trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm hơn.
Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.
Câu 29:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Thông tin: “According to researchers, teenagers should share the housework because (29) _______ will help them when they have to establish their own family in the future.”
Tạm dịch: Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên nên sẻ chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình trong tương lai.
Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because” và “when”. Do đó đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một đại từ chỉ định để thay thế cho mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”.
Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không muốn lặp lại câu đó bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà.
Câu 30:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai
D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn)
Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì có khả năng/không có khả năng làm gì.
Thông tin: “It can be (30) __possibly__ concluded that many parents don’t really prepare their children for future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.”
Tạm dịch : Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì họ không khích lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì
-Run a house: quán xuyến việc nhà
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent
Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.
The best title for this passage could be ________.
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.
A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số
B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam
C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam
D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam
Căn cứ vào thông tin toàn bài: “chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án A.
Câu 32:
Which statement is probably TRUE according to the information in the paragraph 1?
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?
A. Năm 2017, dân số giả ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.
B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành công.
C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.
D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.
Thông tin: "in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force.
Tạm dịch: ...trong 15- 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.
Câu 33:
The word “its" in paragraph 1 refers to ________?
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.
A. chính sách 2 con B. già hóa dân số
C. tuổi nghỉ hưu D. hội nhập kinh tế
Thông tin: By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.
Tạm dịch: Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát trong dân số Việt Nam.
Câu 34:
In the 2rd paragraph, the writer suggests that ________.
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.
A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017
B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.
C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc
D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.
Thông tin: While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations.
Tạm dịch: Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.
Câu 35:
Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “ temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. consistant (a): kiên trì B. permanent (a): lâu dài
C. short-term (a): ngắn hạn D. long-term (a): dài hạn
Temporatory = short-term
Thông tin: Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions.
Tạm dịch: Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm thời.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Coral reefs are some of the most diverse ecosystems in the world, housing tens of thousands of marine species. With their hardened surfaces, corals are sometimes mistaken as being rocks. And, because they are attached, “taking root” to the seafloor, they are often mistaken for plants. However, unlike rocks, corals are alive. And unlike plants, corals do not make their own food. Corals are in fact animals. Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago, corals are extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms over the last 25 million years.
Coral reefs are the largest structures on earth of biological origin. Coral reefs are unique and complex systems. Rivaling old growth forests in longevity of their ecological communities, well-developed reefs reflect thousands of years of history.
Corals are ancient animals related to jellyfish and anemones. The branch or mound that we often call “a coral” is actually made up of thousands of tiny animals called polyps. A coral polyp is an invertebrate that can be no bigger than a pinhead to up to 30 centimeters (1 foot) in diameter. The polyps extend their tentacles at night to sting and ingest tiny organisms called plankton and other small creatures. Each polyp has a saclike body and a mouth that is encircled by stinging tentacles. The polyp uses calcium carbonate (limestone) from seawater to build a hard, cup-shaped skeleton. This skeleton protects the soft, delicate body of the polyp.
Reefs only occur in shallow areas that are reachable by sunlight because of the relationship between coral and algae. Various types of microscopic algae, known as Symbiodinium, live inside of the coral, providing them with food and helping them to grow faster.
There are over 2,500 kinds (species) of corals. About 1,000 are the hard corals that build coral reefs. Other corals are soft corals. Soft corals have skeletons that are flexible and can bend with the water. The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs, and coral atolls. The most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows seaward directly from the shore. They form borders along the shoreline and surrounding islands. When a fringing reef continues to grow upward from a volcanic island that has sunk entirely below sea level, an atoll is formed. Atolls are usually circular or oval in shape, with an open lagoon in the center. Any reef that is called a barrier reef gets its name because its presence protects the shallow waters along the shore from the open sea. That protection promotes the survival of many types of sea plant and animal life.
(Adapted from http://justfunfacts.com)
Which of the following could best reflect the main purpose of the author in the passage?
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào sau đây thể hiện chính xác nhất mục đích chính của tác giả trong bài đọc?
A. Nhằm chứng minh rằng dải san hô ngầm là động vật.
B. Để cung cấp các thông tin thật về dải san hô ngầm.
C. Để giải thích rằng dải san hô ngầm là hệ sinh thái đa dạng nhất dưới đại dương.
D. Để phân biệt dải san hô ngầm và các động vật khác.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Bài đọc cung cấp cho chúng ta toàn bộ thông tin về loài san hô, từ cấu tạo (đoạn 2, 3), nơi sinh sống (đoạn 4) và các loại san hô (đoạn cuối).
Câu 37:
The word “solitary” in paragraph 1 could be best replaced by ________.
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “solitary” trong đoạn đầu có thể được thay thế bởi từ _______.
A. đơn độc, riêng lẻ B. riêng tư
C. chung D. điển hình, tiêu biểu
Từ đồng nghĩa: solitary (đơn độc, riêng lẻ) = single
Thông tin: Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago, corals are extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms over the last 25 million years. Tạm dịch: Xuất hiện dưới dạng đơn độc trong hồ sơ hóa thạch cách đây hơn 400 triệu năm, san hô là loài động vật cực kì cổ xưa đã tiến hóa thành các rạn san hô hiện nay trong 25 triệu năm qua.
Câu 38:
The word “Rivaling” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “rivaling” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khác với B. so với, ví như là
C. có liên quan tới D. thay đổi từ
Từ đồng nghĩa: rivaling (ví như) = compare with
Thông tin: Rivaling old growth forests in longevity of their ecological communities, well-developed reefs reflect thousands of years of history.
Tạm dịch: Ví như những khu rừng tồn tại lâu đời trong cộng đồng sinh thái của chúng, các rặng san hô phát triển tốt cũng phản chiếu hàng ngàn năm lịch sử.
Câu 39:
According to the passage, the following are true about coral reefs, EXCEPT ________.
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, các câu sau đây là đúng về dải san hô ngầm, ngoại trừ __________.
A. San hô thường bị nhầm lẫn với đá và thực vật vì bề ngoài thô cứng và “bộ rễ” của chúng.
B. Sinh vật đơn bào dạng ống là thành phần cấu tạo của san hô.
C. Bộ xương của sinh vật đơn bào dạng ống được tạo thành từ CaCO3 trong nước biển.
D. San hô hấp thụ thức ăn trong ánh sáng mặt trời nhờ các xúc tu.
Thông tin 1: With their hardened surfaces, corals are sometimes mistaken as being rocks. And, because they are attached, “taking root” to the seafloor, they are often mistaken for plants. (Đoạn 1) (Với bề mặt thô cứng, san hô đôi khi bị nhầm lẫn với đá. Và bởi vị chúng dính chặt, “mọc rễ” xuống đáy biển, chúng thường bị nhầm là thực vật).
Thông tin 2: The branch or mound that we often call “a coral” is actually made up of thousands of tiny animals called polyps. (Đoạn 3) (Một nhánh hay một ụ mà chúng ta thường gọi là 1 san hô thực chất được tạo thành từ hàng ngàn sinh vật nhỏ xíu có tên là sinh vật đơn bào dạng ống).
Thông tin 3: The polyp uses calcium carbonate (limestone) from seawater to build a hard, cup-shaped skeleton. (Đoạn 3) (Sinh vật đơn bào dạng ống sử dụng CaCO3 (đá vôi) trong nước biển để tạo nên một bộ xương cứng hình chén).
Thông tin 4: The polyps extend their tentacles at night to sting and ingest tiny organisms called plankton and other small creatures. (Đoạn 3) (Các sinh vật đơn bào dạng ống mở rộng các xúc tu vào ban đêm để chích và tiêu thụ các sinh vật nhỏ xíu được gọi là sinh vật phù du và các sinh vật nhỏ khác).
Câu 40:
With the help of myriad species of tiny algae, reefs ________.
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Với sự giúp sức của rất nhiều loài tảo nhỏ bé, các rạn san hô _________.
A. có thể phát triển nhanh hơn.
B. có thể bảo vệ được cơ thể mềm và mỏng manh của sinh vật đơn bào dạng ống.
C. có thể tìm thấy thức ăn trong sinh vật đơn bào dạng ống.
D. sẽ dễ dàng uốn cong trong nước hơn.
Thông tin: Various types of microscopic algae, known as Symbiodinium, live inside of the coral, providing them with food and helping them to grow faster.
Tạm dịch: Nhiều loài tảo nhỏ, được biết đến là Symbiodinium, sống bên trong san hô, cung cấp cho chúng thức ăn và giúp chúng phát triển nhanh hơn.
Câu 41:
What does the word “They” in paragraph 5 refer to?
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?
A. san hô vòng B. rạn san hô ngầm (ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển)
C. dãy san hô gần bờ D. bờ biển
Thông tin đoạn cuối: The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs, and coral atolls. The most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows seaward directly from the shore. They form borders along the shoreline and surrounding islands.
Tạm dịch: Có 3 loại rạn san hô là rạn san hô gần bờ, rạn san hô ngầm ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển và san hô vòng. Loại san hô phổ biến nhất là san hô gần bờ. Loại san hô này mọc trực tiếp dọc theo bờ biển. Chúng tạo thành các vành đai dọc theo bờ biển và xung quanh các hòn đảo.
Vậy, “they” ở đây là rạn san hô gần bờ.
Câu 42:
As mentioned in the last paragraph, why a reef is called a barrier reef?
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Như được nhắc đến trong đoạn cuối, tại sao một rạn san hô lại được gọi là “barrier reef”?
A. Vì chúng tiếp tục phát triển từ 1 hòn đảo núi lửa đã hoàn toàn chìm dưới mực nước biển.
B. Bởi bộ xương của chúng đủ linh hoạt để bảo vệ nhiều sinh vật biển khác.
C. Bởi chúng bảo vệ vùng biển cạn dọc các bờ biển khỏi biển khơi.
D. Vì chúng là 1 trong 1,000 loài san hô cứng bảo vệ bờ biển.
Thông tin đoạn cuối: Any reef that is called a barrier reef gets its name because its presence protects the shallow waters along the shore from the open sea.
Tạm dịch: Bất kì rạn san hô nào được gọi tên là “barrier reef” là bởi vì sự tồn tại của chúng bảo vệ các vùng biển cạn dọc các bờ biển khỏi biển khơi.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The composer Verdi has written the opera Aida to celebrate the opening of the Suez Canal, but the opera was not performed until 1871.
Đáp án: A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Xét mốc thời gian “until 1871” thì hành động đều đã xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ. Nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: has written → wrote
Tạm dịch: Nhà soạn nhạc Verdi đã viết vở opera Aida để kỷ niệm việc mở kênh đào Suez, nhưng vở opera đã không được biểu diễn cho đến năm 1871.
Câu 44:
Those of us who have a family history of heart disease should make yearly appointments with their doctors.
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích: Những người trong số chúng ta đặt lịch hẹn bác sỹ của chúng ta chứ không thể là đặt lịch hẹn bác sỹ của họ.
Sửa lỗi: their → our
Tạm dịch: Những ai trong chúng ta có tiền sử gia đình mắc bệnh tim nên đặt lịch hẹn hàng năm với bác sĩ của họ.
Câu 45:
Modern office buildings have false floors under which computer and phone wires can be lain.
Đáp án: D
Kiến thức: sử dụng từ
Giải thích:
lay - laid - laid : đặt, xếp thứ gì đó nằm ở vị trí tĩnh
lie – lay - lain: tựa lên, nằm nghỉ trên một vị trí bằng phẳng
Sửa: can be lain → can be laid
Tạm dịch: Những tòa văn phòng hiện đại có những sàn nâng, bên dưới chúng, dây điện máy vi tính
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is over twenty years since I last got in touch with them.
Đáp án B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Câu đề bài: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ.
= B. Tôi đã không liên lạc với họ được hơn 20 năm.
Công thức: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time = It’s + time + since + S + (last) Vp1
Câu 47:
She said, "John, I'll show you round my city when you're here."
Đáp án C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc:
Plan to do st: Dự định làm gì
Promise to do st: Hứa hẹn sẽ làm gì
Đề bài: Cô ấy nói: "John, tớ sẽ dẫn bạn đi thăm thành phố của tớ trong lúc bạn ở đây = C. Cô ấy hứa sẽ dẫn John đi thăn thành phố của cô ấy.
Câu 48:
It’s possible that Joanna didn’t receive my message.
Đáp án C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích:
Dịch câu gốc: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi
Dịch các phương án.
A. Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi
B. Joanna đáng lẽ ra không cẩn nhận được tin nhắn của tôi
C. Joanna có lẽ đã không nhận được tin nhắn của tôi.
D. Joanna đã không thể nhận được tin nhắn của tôi
shouldn’t have P 2 : không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
needn’t have P 2 : không cần làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
mightn’t have P 2 : có thể có lẽ đã không
can’t have P 2 : không thể nào đã làm
Phù hợp nhất với nghĩa gốc là đáp án C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Peter moved abroad for a fresh start. He regrets it now.
Đáp án A
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Dịch đề bài: Peter chuyển ra nước ngoài cho một khởi đầu mới. Bây giờ anh ấy đang hối hận.
A. Peter ước anh ấy đã không chuyển ra nước ngoài cho một khởi đầu mới. (Đúng nghĩa, đúng cấu trúc)
B. Nếu Peter chuyển ra nước ngoài cho một khởi đầu mới, anh ấy sẽ hối hận. (Sai nghĩa)
C. Peter hối tiếc vì đã không chuyển ra nước ngoài cho một khởi đầu mới. (Sai nghĩa – sự thật là đã chuyển ra nước ngoài)
D. Giá như Peter đã chuyển ra nước ngoài cho một khởi đầu mới. (Sai nghĩa – như C)
→ Chọn đáp án A
Câu 50:
We came in the room. Our boss was sitting in the front desk.
Đáp án C
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
Đề bài: Chúng tôi vào phòng. Sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn.
Xét các đáp án:
A. Chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì hai vế độc lập nối với nhau bằng dấu phẩy phải có liên từ
B. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì động từ vế sau bị biến đổi so với câu gốc
C. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Đúng. Với vế sau dùng cấu trúc đảo ngữ toàn bộ khi đảo cụm từ chỉ phương hướng lên đầu câu: [Cụm từ chỉ phương hướng] + V + S
D. Ngay khi chúng tôi vào phòng thì sếp chúng tôi ngồi ở phía trước bàn → Sai vì không sát nghĩa với câu gốc. Với cấu trúc đảo ngữ của
“hardly…..when….”: Hardly + had + S + Vp2 + (O) + when + S + V (quá khứ đơn) …..: ngay khi…..thì…….