Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 29)
-
26705 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
C
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- /id/ khi động từ tận cùng là các âm /t/, /d/
- /t/ khi động từ tận cùng là các âm /s/, /p/, /f/, /tʃ/, /ʃ/, /θ/
- /d/ các âm còn lại watched /wotʃt/ stopped / stopt / lived / livd / cooked / kukt/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /d/, còn lại được phát âm là /t/.
Đáp án: C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
B
Kiến thức: Phát âm “-ea-”
Giải thích:
clean /kliːn/ bread /bred/ lean /liːn/ lead /liːd/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là / e / còn lại phát âm là / iː/ Đáp án: B
Câu 3:
Đáp án C
Đáp án C đúng vì đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
A. deploy /dɪˈplɔɪ/ (v): triển khai
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì/ bảo dưỡng
C. border /ˈbɔːdə(r)/ (n)/(v): biên giới (n)/ tiếp giáp biên giới với (v)
D. attain /əˈteɪn/ (v): lấy được/ đạt được.
* Mở rộng: Những động từ kết thúc với đuôi “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó.
Đáp án B và D là hai ví dụ cụ thể.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D.
Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 3.
A. referee /ˌrefəˈriː/ (n): trọng tài/ người tham khảo thông tin
B. kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ (n): con chuột túi
C. cigarette /ˌsɪɡəˈret/ (n): thuốc lá
D. technique /tekˈniːk/ (n): kỹ thuật
* Mở rộng: Những từ kết thúc với các đuôi “-ade, -ee, -eer, -ese, -ette, -een, -oo, -oon, -aire, -esque, -ique, -ain, -ever” thường có trọng âm rơi vào chính nó. Các đáp án trong câu này là ví dụ cụ thể.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Let’s begin our discussion now, ___________?
A
Kiến thức - Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi của “ Let’s ...” chính là “ “ shall we?”. Đây là một trường hợp đặc biệt chúng ta cần học thuộc.
→ Chọn đáp án A
Dạng câu hỏi đuôi thông thường là. S + V, aux+ S? (Chú ý vế trước và vế sau đối lập nhau, vế trước là khẳng định thì vế sau là phủ định và ngược lại).
You don’t like icecream, do you?
She is Song Hye Kyo, isn’t she?
Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”
Câu 6:
A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn . Hành động được nhấn mạnh là tai nạn được gây ra ở thành phố này. Chủ ngữ là số ít nên ta loại C. Nhấn mạnh hành động nên có dạng bị động nên loại C, D.
Cấu trúc: S + were /was + V-ed/V3
Tạm dịch : Tai nạn bi gây ra ở thành phố này bởi những người lái xe say rượu.
Đáp án . A
Câu 7:
The man standing next to our father is a persuasive speaker with a natural talent___________leadership.
A
Đáp án A - câu hỏi giới từ
Danh từ “talent” + for: tài năng về lĩnh vực gì đó.
Vì vậy, đáp án A đúng.
Tạm dịch: Người đàn ông đứng cạnh bố chúng tôi là một người nói chuyện rất thuyết phục và có tài lãnh đạo thiên bẩm.
Câu 8:
The more paper we save, __________preserved.
B
Kiến thức về các cấp so sánh
The more + adj + S + V, the more + adj + S +V
Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.
Đáp án: B
Tạm dịch: Chúng ta càng tiết kiệm giấy thì các loại cây gỗ dùng làm giấy càng được bảo tồn.
Câu 9:
The report form is available on the two___________discs in my drawer.
D
Đáp án D - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ
Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lần lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Ba tính từ trong câu cho là: small (nhỏ - size), round (hình tròn - shape), và green (màu xanh lá cây - colour). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án D đúng.
Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh ở trong ngăn kéo của tôi.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.
Câu 10:
I_____on the computer when the fire broke out.
C
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Tôi đang sử dụng máy tính thì đám cháy xảy ra.
A. đang làm việc B. đang làm việc C. đang làm việc D. đã làm việc
Câu 11:
She doesn’t feel confident at interviews______ her English is not very good.
C
* Kiến thức liên từ:
A. although+ clause: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản).
B. however +adj/adv + S + V hoặc however + clause: tuy nhiên, mặc dù (dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản).
C. because + clause: tại vì, bởi vì (dùng để đưa ra nguyên nhân cho hành động, sự việc).
D. whenever+ clause: bất kể khi nào.
Tạm dịch: Cô ấy không cảm thấy tự tin tại các cuộc phỏng vấn bởi vì tiếng anh của cô ấy không tốt.
Câu 12:
I will tell him to call you______.
C
* Kiến thức về các loại mệnh đề- mệnh đề trạng từ:
* Xét theo câu:
- Mệnh đề trong câu, động từ ở thì tương lai đơn nên mệnh đề sau không thể theo thì quá khứ nên ta loại A,B,D
=> Chỉ phù hợp đáp án C
Tạm dịch: Tôi sẽ nói anh ấy gọi cho bạn khi anh ấy trở về.
Note: tell sb to do st: bảo ai làm gì.
Câu 13:
______ for twelve hours, I felt marvelous.
A
Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “I” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “slept” (ngủ) => nghĩa chủ động. having slept.
Tạm dịch: Đã ngủ được mười hai giờ, tôi cảm thấy kỳ diệu.
Câu 14:
It can be an amazing experience for those who have the______ to leave their family and friends to live in a new place.
C
* Kiến thức về từ loại:
A. courageously /kəˈreɪ.dʒəs.li/(adv): một cách can đảm, dũng cảm
B. courageous/kəˈreɪ.dʒəs/(adj): can đảm, dũng cảm
C. courage /ˈkɝː.ɪdʒ/(n): sự can đảm, sự dũng cảm
D. encourage /ɪnˈkɝː.ɪdʒ/(v): khuyến khích
* Xét trong câu ta thấy trước chỗ trống là mạo từ ”the”=> chỗ trống cần điền một danh từ.
=> Đáp án C
Tạm dịch: Nó có thể là một trải nghiệm tuyệt vời cho những người có can đảm rời khỏi gia đình và bạn bè của họ để sống ở một nơi mới.
Câu 15:
People are advised to______ smoking because of its harm to their health.
B
* Kiến thức về cụm động từ
A. cut up: làm trò cười, chọc cười, cắt ra từng mảnh, cắt đầu xe của ai
B. cut down on: giảm bớt
C. cut off: cắt, cúp, ngừng cung cấp
D. cut in: nói xen vào, chen ngang
Tạm dịch: Con người được khuyên nên giảm hút thuốc bởi vì nó có hại đến sức khỏe của chúng ta.
Câu 16:
He wasn't aware that only one mistake could________his chances of getting the job.
C
Kiến thức về từ vựng/ động từ cùng trường nghĩa
A. destroy (v): phá hủy, tàn phá (làm cho hư hại, phá hoàn toàn đến không còn dùng đuợc nữa)
B. damage / dæm.id3/ (v): làm hư hòng, hủy hoai, phá hủy cái gì
C. ruin /ru in/ (v): làm hỏng, phá hủy giá tri, cơ hội, thủ vui, quang cành); làm mất thanh danh, tiền tài, dịa vị
D. devastate / devestert (v): phá hủy cái gì hay một nơi nào đó một cách hoàn toàn; gây thiệt hại lớn; khiến ai cầm thấy buồn, sốc, thất vọng.
Tạm dịch: Anh ấy đã không nhận thức được rằng chỉ một chút sai lầm có thể phá hòng cơ hội nhận được công việc.
Câu 17:
The company is moving its headquarters to a new______ with better links to the airport.
C
Kiến thức về các từ loại cùng trường nghĩa
A. position/pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí, chỗ (trong công việc)
B. situation/ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən /(n): tình huống, hoàn cảnh
C. location /loʊˈkeɪ.ʃən/ (n): vị trí (địa lý)
D. place/pleɪs/(n): nơi chốn
Tạm dịch: Công ty đang chuyển trụ sở đến một địa điểm với mạng lưới liên kết tốt hơn với sân bay.
Câu 18:
He has been caught in the rain, and has been wet______.
A
* Kiến thức về cụm từ/thành ngữ
A. through and through= completely: hoàn toàn
B. once for all: dứt điểm
C. to and fro: đi tới đi lui
D. over and over: làm đi làm lại, lặp lại nhiều lần
Tạm dịch: Anh ấy bị dính mưa và ướt hết cả người
Câu 19:
Nowadays, teachers should encourage students to debate different questions in class to boost their ______ thinking skills.
D
Kiến thức về từ cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. complex /ˈkɒmpleks/ (adj): phức tạp, rắc rối
B. controversial /kɒntrəˈvɜːʃl/ (adj): ưa tranh cãi, thích tranh luận
C. civilised /ˈsɪvəlaɪzt/ (adj): truyền bá văn minh, khai hoá
D. critical /’krɪtɪkl/ (adj): mang tính chỉ trích; phản biện
=> critical thinking skills: kỹ năng tư duy phản biện
Tạm dịch: Ngày nay, giáo viên nên khuyến khích học sinh tranh luận các câu hỏi khác nhau trong lớp để tăng cường kỹ năng tư duy phản biện.
=> Đáp án D.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.
Giải thích: People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation. (Người dân ở miền núi vẫn có thói quen phá rừng để canh tác.)
A. planting (n.): sự trồng cây B. farming (n.): việc đồng áng
C. industry (n.): công nghiệp D. wood (n.): gỗ
Vậy cultivation có nghĩa tương đồng với phương án B.Câu 21:
It is difficult to assess the building's value properly without seeing it.
Giải thích: It is difficult to assess the building's value properly without seeing it. (Thật khó để đánh giá đúng giá trị của tòa nhà mà không nhìn thấy nó.)
A. originate (v.): xuất phát từ B. congratulate (v.): chúc mừng
C. estimate (v.): ước chừng D. evaluate (v.): đánh giá
Vậy assess có nghĩa tương đồng với phương án D.Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The forces behind the women's liberation movement vary from culture to culture.
Giải thích: The forces behind the women's liberation movement vary from culture to culture. (Các thế lực đằng sau phong trào giải phóng phụ nữ thay đổi từ văn hóa này sang văn hóa khác.)
A. change quickly (v.): thay đổi nhanh B. increase sharply (v.): tăng mạnh
C. move to (v.): chuyển đến D. stay unchanged (v.): không đổi
Vậy vary có nghĩa tương phản với phương án D.Câu 23:
John's decision to drop out of university to go to a vocational school drove his mother up the wall. She thought that it is really a stupid decision.
Tạm dịch: Quyết định bỏ học đại học để đi học nghề của John khiến mẹ anh ta phiền
lòng. Bà ấy nghĩ đó là một quyết định ngu ngốc.
→ drove his mother up the wall: khiến mẹ phiền lòng
Xét các đáp án:
A. made his mother pleased: khiến mẹ hài lòng, vui vẻ
B. made his mother angry: khiến mẹ tức giận
C. made his mother worried: khiến mẹ lo lắng
D. made his mother ashamed: khiến mẹ thấy xấu hổCâu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Huy: “I would like some more tea.” - Dung: “______”
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời cho việc Huy xin thêm trà.
A. Vâng, tôi thích cà phê hơn. B. Chắc chắn là bạn.
C. Tôi xin lỗi. Tôi đã không còn tý trà nào. D. Không. Tôi đã có đủ.
Dịch nghĩa: - Huy: “Tôi muốn uống thêm một ít trà.” - Dung: “Tôi xin lỗi. Tôi không còn tý trà nào.”Câu 25:
Nam: “Do you enjoy the movie yesterday?” - Mai: “_________”
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời về bộ phim Mai xem hôm qua.
A. Không thực sự như vậy. Tôi không thể theo dõi câu chuyện.
B. Vâng, trời ấm hơn hôm nay.
C. Không, tôi không thích di chuyển.
D. Chắc chắn rồi, tôi rất vui.
Dịch nghĩa: - Nam: “Hôm qua bạn có thích thú với bộ phim đó không?” - Mai: “Không thực sự như vậy. Tôi không thể theo dõi câu chuyện.”Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Spectacular, played today on all kinds of surfaces by tens of millions of people, for fun or in competition, tennis has spread (26) ______ over the world. Designed and codified in England in the 1870s, it is the direct descendant of jeu de paume, invented in France in the 11th century. The developments of this mediaeval (27) ______ , originally practised with bare hands, like the invention of the racket in the 16th century and the special scoring system (15, 30, 40, game), led directly to tennis, (28) ______ its name, from the French word “tenez!” (in the sense of “here it comes!”), which you said to your opponent as you were about to serve.
The popularity of tennis in England quickly (29) ______ that of croquet. Indeed, barely three years passed between the publication of A Portable Court of Playing Tennis by Welsh Major Walter Clopton Wingfield in 1874, the defining work in terms of codifying lawn tennis, and the holding of the first Wimbledon tournament in 1877. The decisive element introduced by Wingfield was the use of a rubber ball, (30) ______ could bounce on grass.
(Adapted from https://www.olympic.org/)
Câu 27:
Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.
A. score (n.): điểm số B. screw (n.): đinh ốc
C. smoke (n.): khói D. sport (n.): môn thể thaoCâu 28:
Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.
A. including (prep.): bao gồm B. before (prep.): trước khi
C. without (prep.): không có D. except (prep.): ngoại trừCâu 29:
Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa.
A. pretended (v.): giả vờ B. overtook (v.): vượt qua
C. pressured (v.): gây áp lực D. guided (v.): dẫn dắtCâu 30:
Dịch nghĩa toàn bài:
Môn thể thao ngoạn mục, ngày nay được chơi trên tất cả các loại mặt sân bởi hàng chục triệu người, để giải trí hoặc thi đấu, quần vợt đã lan rộng khắp thế giới. Được thiết kế và soạn luật chơi ở Anh vào những năm 1870, nó là hậu duệ trực tiếp của môn jeu de paume, được phát minh ở Pháp vào thế kỷ thứ 11. Sự phát triển của môn thể thao thời trung cổ này, ban đầu được chơi bằng tay không, giống như phát minh ra cây vợt vào thế kỷ 16 và hệ thống tính điểm đặc biệt (15, 30, 40, game) trực tiếp dẫn đến sự ra đời của môn quần vợt, bao gồm tên của nó, từ từ “tenez!” trong tiếng Pháp (có nghĩa là “đang tới đây!”) mà bạn nói với đối thủ của mình khi bạn chuẩn bị phát bóng.
Sự phổ biến của quần vợt ở Anh nhanh chóng vượt qua môn bóng vồ. Thật vậy, chỉ gần ba năm trôi qua giữa việc xuất bản A Portable Court of Playing Tennis của Welsh Major Walter Clopton Wingfield vào năm 1874, công việc xác định về luật chơi quần vợt sân cỏ và tổ chức giải đấu Wimbledon đầu tiên vào năm 1877. Yếu tố quyết định được giới thiệu bởi Wingfield là việc sử dụng một quả bóng cao su, có thể nảy trên cỏ.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Health promotion and disease prevention programs focus on keeping people healthy. Health promotion programs aim to engage and empower individuals and communities to choose healthy behaviours and make changes that reduce the risk of developing chronic diseases and other morbidities. Defined by the World Health Organization, health promotion is: “The process of enabling people to increase control over, and to improve, their health. It moves beyond a focus on individual behaviour towards a wide range of social and environmental interventions.”
Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.
Wellness is related to health promotion and disease prevention. Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.
Health promotion and disease prevention programs often address social determinants of health, which influence modifiable risk behaviours. Social determinants of health are the economic, social, cultural, and political conditions in which people are born, grow, and live that affect health status. Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease.
(Adapted from https://www.ruralhealthinfo.org/)
Which best serves as the title for the passage?
Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Hiểu về tăng cường sức khỏe
B. Các yếu tố quyết định có tính xã hội của sức khỏe
C. Định nghĩa tăng cường sức khỏe và phòng chống dịch bệnh
D. Bạn biết gì về phòng chống dịch bệnh?
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu đưa ra định nghĩa và phân biệt hai khái niệm tăng cường sức khỏe và phòng chống dịch bệnh nên phương án C phù hợp nhấtCâu 32:
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “empower” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ______.
A. ảnh hưởng B. theo đuổi C. cho phép D. khăng khăng
Giải thích: “empower” có nghĩa là “cho phép”, gần nghĩa với phương án C.Câu 33:
What does disease prevention focus on?
Dịch nghĩa câu hỏi:Phòng chống dịch bệnh tập trung vào điều gì?
A. nhiều can thiệp xã hội và môi trường
B. Những nỗ lực cụ thể làm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính
C. Thái độ và quyết định tích cực của một cá nhân
D. Hành vi và kết quả sức khỏe tích cực
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.”Câu 34:
The word “that” in paragraph 3 refers to ______.
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. thái độ quyết định tích cực B. giữ gìn sức khỏe
C. hành vi sức khỏe D. kết quả
Giải thích: “Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to…”Câu 35:
According to the last paragraph, modifiable risk behaviours contribute to the development of _____.
Dịch nghĩa câu hỏi:Theo đoạn cuối, các hành vi rủi ro có thể thay đổi góp phần vào sự phát triển của ______.
A. sử dụng thuốc lá B. thói quen ăn uống
C. hoạt động thể chất D. bệnh mãn tính
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Modifiable risk behaviors include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease.”Dịch nghĩa toàn bài:
Chương trình tăng cường sức khỏe và phòng chống bệnh tật tập trung vào việc giữ cho mọi người khỏe mạnh. Các chương trình tăng cường sức khỏe nhằm mục đích thu hút và trao quyền cho các cá nhân và cộng đồng lựa chọn các hành vi lành mạnh và thực hiện các thay đổi làm giảm nguy cơ phát triển các bệnh mãn tính và các bệnh lý khác. Được xác định bởi Tổ chức Y tế Thế giới, tăng cường sức khỏe là: Các quy trình cho phép mọi người tăng cường kiểm soát và cải thiện sức khỏe của họ. Nó vượt ra ngoài sự tập trung vào hành vi cá nhân đối với một loạt các can thiệp xã hội và môi trường.
Phòng bệnh khác với tăng cường sức khỏe vì nó tập trung vào các nỗ lực cụ thể nhằm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính và các bệnh lý khác.
Giữ gìn sức khỏe có liên quan đến tăng cường sức khỏe và phòng chống bệnh tật. Giữ hìn sức khỏe được mô tả là thái độ và quyết định tích cực của một cá nhân góp phần vào hành vi và kết quả sức khỏe tích cực.
Các chương trình nâng cao sức khỏe và phòng chống bệnh tật thường giải quyết các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe, ảnh hưởng đến các hành vi nguy cơ có thể thay đổi. Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe là các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa và chính trị, trong đó con người được sinh ra, phát triển và sống có ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe. Các hành vi nguy cơ có thể thay đổi bao gồm, ví dụ, sử dụng thuốc lá, thói quen ăn uống kém và thiếu hoạt động thể chất, góp phần vào sự phát triển của bệnh mãn tính.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
According to a mobiThinking.com report on global mobile statistics, as of February 2013, 96.2 percent of the world's population has a subscription to mobile cellular service. As an average, that means that almost everyone in the world has a mobile phone! Even for the region with the lowest use level in the study, the market saturation is just over 63 percent. In highly developed nations, the saturation is well over 100 percent, meaning that people have more than one mobile phone service.
Even though most of the world's population has mobile service, it doesn't mean that an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible. In addition to laws that prohibit this type of communication, phone conversations are still one-to-one (or one-to-few with conference calling) connections.
As well, text messages, even though they can technically be broadcast to millions, cannot legally be sent unless the mobile subscriber opts in to receive. So, in one sense, text message campaigns could be classified as mass media since they are a one-to-many communication. But due to the opt-in nature of these campaigns, the mass that they reach will be limited.
That being said, there is no doubt that mass media communications delivered via mobile devices, particularly through mobile apps and push notifications (alert messages that pop up on a mobile device screen), will become a primary delivery system of the future.
Similarly, email is often a one-to-many communication, particularly for communications such as email marketing and newsletters. Like text messaging and cell phone calls, a person must share an email address (opt-in) in order to receive messages. Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act. As with mobile text messages, email can be a mass media communication but will be limited.
(Adapted from https://toughnickel.com/)
Which of the following best serves as the title for the article?
Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?
A. Điện thoại di động và Email có là phương tiện truyền thông đại chúng?
B. Điện thoại di động và Email cạnh tranh để trở thành phương tiện truyền thông đại chúng
C. Cách sử dụng điện thoại di động làm phương tiện thông tin đại chúng
D. Khi nào Email có thể trở thành phương tiện truyền thông đại chúng?
Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về khả năng và nghi ngờ về việc điện thoại di động và Email có là phương tiện truyền thông đại chúng hay không nên phương án A phù hợp.Câu 37:
Blasting a call or message to everyone is ______.
Dịch nghĩa câu hỏi:Thực hiện cuộc gọi hoặc tin nhắn cho mọi người là ______.
A. có thể về mặt kỹ thuật B. hợp pháp
C. không thể về mặt kỹ thuật D. lỗi thời
Giải thích: Thông tin có ở câu: “…an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible.”Câu 38:
The word “that” in paragraph 2 refers to ______.
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. loại này B. luật C. hội thoại D. kết nối
Giải thích: “In addition to lawsthat prohibit this type of communication,…”Câu 39:
The word “opts in” in paragraph 3 most probably means ______.
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “opts in” trong đoạn 3 nhiều khả năng có nghĩa là ______.
A. giao hàng B. gia hạn C. đệ trình D. đồng ý
Giải thích: “opts in” có nghĩa là “đồng ý”, đồng nghĩa với phương án D.Câu 40:
What type of communication can be inferred for emails?
Dịch nghĩa câu hỏi:Email có thể được suy luận là loại liên lạc nào?
A. nhiều-một B. một-một vài C. một-nhiều D. một vài-một
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Similarly, email is often a one-to-many communication,…”Câu 41:
Which of the following is TRUE, according to the article?
Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài báo?
A. Độ bão hòa thị trường toàn cầu của điện thoại di động là 63%.
B. Điện thoại có thể cho phép kết nối với nhiều người cùng một lúc.
C. Truyền thông đại chúng không thể được truyền qua thiết bị di động.
D. Đạo luật CAN-SPAM không cho phép phát sóng tới mọi người mà không được phép.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act.”Câu 42:
The word “violates” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “violates” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với ______.
A. đủ điều kiện B. tuân thủ C. phá vỡ D. từ chối
Giải thích: “violates” có nghĩa là “vi phạm”, gần nghĩa với phương án C.Dịch nghĩa toàn bài:
Theo báo cáo của mobiThinking.com về thống kê di động toàn cầu, tính đến tháng 2 năm 2013, 96,2% dân số thế giới có đăng ký dịch vụ di động. Trung bình, điều đó có nghĩa là hầu hết mọi người trên thế giới đều có điện thoại di động! Ngay cả đối với khu vực có mức độ sử dụng thấp nhất trong nghiên cứu, độ bão hòa thị trường chỉ là hơn 63%. Ở các quốc gia phát triển cao, độ bão hòa là hơn 100 phần trăm, có nghĩa là mọi người có nhiều hơn một dịch vụ điện thoại di động.
Mặc dù phần lớn dân số thế giới có dịch vụ di động, điều đó không có nghĩa là một tổ chức có thể thực hiện cuộc gọi hoặc tin nhắn cho mọi người, mặc dù điều đó có thể về mặt kỹ thuật. Ngoài các luật cấm loại giao tiếp này, các cuộc trò chuyện qua điện thoại vẫn là kết nối một-một (hoặc một-một vài với cuộc gọi hội nghị).
Đồng thời, tin nhắn văn bản, mặc dù về mặt kỹ thuật chúng có thể được phát tới hàng triệu người, không thể được gửi một cách hợp pháp trừ khi thuê bao di động chọn nhận. Vì vậy, theo một nghĩa nào đó, các chiến dịch tin nhắn văn bản có thể được phân loại là phương tiện truyền thông đại chúng vì chúng là một giao tiếp một-nhiều. Nhưng do tính chất chọn tham gia của các chiến dịch này, khối lượng mà chúng đạt được sẽ bị hạn chế.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Van Cliburn studies piano from 1951 to 1954 and won multiple awards between 1958 and 1960.
A
Kiến thức: chia thì
Do có thời gian ở quá khứ, nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.
Sửa: studies à studied
Dịch nghĩa: Van Cliburn đã học Piano từ năm 1951 đến 1954 và đã giành được
Câu 44:
Preventing the soil from erosion, the trees planted by the farmer many years before were what stopped the flood from reaching their house.
D
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu
Giải thích: do chủ ngữ “the farmer” là số ít nên sở hữu cách phải tương ứng
Sửa: their à his/her
Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người nông dân nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông.
Câu 45:
B
Kiến thức : từ vựng : từ dễ nhầm lẫn
Sửa: comfortable -> comforting
Comfortable: Dùng mang nghĩa: cái gì đó thoải mái
Comforting: có thể làm dịu, an ủi
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
I haven’t stayed in a hotel for years.
A
Kiến thức: biến đổi thì
Sử dụng công thức:
S + have/ has + (not) + Ved/3…… for + time à It’s + time + since + S + (last) + Ved/2 |
Câu 47:
“Would you like to have dinner with me?”, Miss Hoa said to me
D
Kiến thức câu gián tiếp đi vơi to inf
Ta có cấu trúc: invite sb to + V + St : mời ai đó làm gì
Dịch: Bạn có muốn ăn tối với tôi không?
A. Cô Hoa hỏi tôi có muốn ăn tối với cô ấy không?
B. Cô Hoa gợi ý cho tôi nếu tôi muốn ăn tối với cô ấy hay không.
C. Cô Hoa bảo tôi có muốn ăn tối với cô ấy hay không.
D. Cô Hoa mời tôi đi ăn tối với cô ấy.
Câu 48:
It is probable to rain heavily this evening.
A
Kiến thức modal verb
to be probable to + V = may + V + St : có lẽ ………..
Kiến thức modal verb
Dịch : Có khả năng mưa nhiều vào tối nay.
A. Trời có thể mưa nhiều vào tối nay
B. Tối nay trời không mưa nhiều
C. Tối nay trời mưa rất to.
D. Nó sẽ có thể mưa tối nayCâu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
C
Tạm dịch: Nam cư xử rất thô lỗ với họ tối hôm qua. Bây giờ cậu ấy cảm thấy hối hận.
+ Có cấu trúc regret + to V (hối tiếc vì sẽ phải làm gì) => Đáp án A sai
+ Có cấu trúc regret + Ving (hối hận về việc đã làm trong quá khứ) nhưng động từ “having” là sai . “being” mới đúng đầu bài=> Đáp án B sai
+ Đáp án D sai vì” weren’t” (quá khứ đơn). Sự việc này đã xảy ra trong quá khứ nên câu ước không thể
dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
Câu 50:
Smoking is unhealthy. It also costs governments billions of dollars in health-care costs.
A
Kiến thức về liên từ: Đảo từ
Ta có:
- Not only + to be/trợ động từ + S + adj/V0 but + S + also + V: không những..mà còn
- Whereas + S+ V, S + V: trong khi
- If + S + V(s/es), S + will + V0 (câu điều kiện loại một): nếu như
- S + to be + so + adj + that + S+ V: quá….đến nỗi mà
Đề bài: Hút thuốc thì có hại cho sức khỏe. Nó cũng tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe.
= A. Hút thuốc không chỉ có hại cho sức khỏe mà nó còn tiêu tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe.