Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 23)
-
26354 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm đuôi – ED
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/.
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm /t/ còn phần gạch chân của các đáp án còn lại được đọc là âm /d/
A. borrowed /ˈbɒrəʊd/ (v): mượn, vay
B. conserved /kənˈsɜːvd/ (v): bảo tồn, giữ gìn
C. approached /əˈprəʊtʃt/ (v): tiếp cận, đến gần
D. complained /kəmˈpleɪnd/ (v): phàn nàn, than phiền
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: B
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. hike /haɪk/ B. wind /wɪnd/
C. child /tʃaɪld/ D. tide / taɪd/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: C
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. garbage (n) /ˈgɑrbɪdʒ/ B. muscle (n) /’mʌsəl/
C. disease (n) /dɪ'zi:z/ D. bottle (n) /'bɔtl/
→ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
* Note: - Danh từ và tính từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất với các danh từ, tính từ mà âm tiết thứ nhất là nguyên âm ngắn, âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
A. completion /kəmˈpliːʃn/ (n) - Trọng âm rơi vào âm tiết trước đuôi –TION.
B. understand /ˌʌndəˈstænd/ (v) - Trọng âm ko rơi vào tiền tố -UNDER
C. material /məˈtɪərɪəl/ (n) - Trọng âm rơi vào trước -IAL
D. behavior /bɪˈheɪvjə/ (n) - từ gốc BEHAVE là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2 – hậu tố -IOR không làm thay đổi trọng âm chính.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her parents are really strict. They rarely let her stay out late, _______?Đáp án : A
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi luôn hỏi cho động từ và chủ ngữ ở mệnh đề chính. Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề chính là “they” nên hai đáp án C và D (hỏi cho She) bị loại.
Câu khẳng định có câu hỏi đuôi dạng phủ định còn câu phủ định có câu hỏi đuôi dạng khẳng định. Câu đề bài cho có “rarely” là trạng từ phủ định nên nó là câu phủ định. Vì vậy, chọn đáp án A - do they (có phần hỏi đuôi khẳng định).
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy vô cùng nghiêm khắc. Họ không cho cô ấy ra ngoài quá muộn đâu, có đúng không?
Câu 6:
Đáp án: B
Kiến thức : Thể bị động
Giải thích:
Động từ “take” + sb/sth + to/into sth: đưa ai đó/ cái gì đó đến một địa điểm. Trong cách dùng này, “take” là ngoại động từ vì có “sb” theo sau làm tân ngữ. Câu đề bài cho lại không có “sb/sth” sau chỗ trống nên
“take” không được để chủ động vì đang thiếu tân ngữ, vậy ta loại đáp án D.
Đề bài cho mệnh đề chứa “take” diễn tả một hành động xảy ra bất thường so với mọi khi. Để diễn tả hành động xảy ra bất thường so với mọi khi, thì Hiện tại Tiếp diễn được sử dụng. Vậy nên, đáp án đúng là đáp án B - is being taken - bị động của “take” ở thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ lái xe đưa Peter đi học. Tuy nhiên, hôm nay, anh chàng lại được bố đưa đến trường.
Câu 7:
Students are _______ less pressure as a result of changes in testing procedures.
Đáp án: A
Kiến thức : giới từ
Giải thích:
Cấu trúc: under pressure: chịu áp lực/ sức ép, buộc phải làm gì đó
Tạm dịch: Những học sinh đang chịu ít áp lực hơn do những thay đổi trong phương thức kiểm tra.
Câu 8:
The more you practice speaking in public, _______.
Đáp án D
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích:
Ta có công thức so sánh đồng tiến như sau:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Become là một linking verb nên đằng sau phải là một tính từ → loại B và C
Ta đảo so sánh hơn của tính/trạng từ lên trước thì tính từ confident phải đứng sau more → loại A
→ Chọn đáp án D, đúng công thức đảo so sánh hơn của tính từ lên trướC.
Tạm dịch: Bạn luyện nói trước công chúng càng nhiều thì bạn càng trở nên tự tin.
Câu 9:
The report form is available on the two _______ discs in my drawer.
Đáp án: D
Kiến thức : Trật tự tính từ
Giải thích:
Theo trật tự tính từ: “OSASCOMP”.
small (nhỏ - size), round (hình tròn - shape), và green (màu xanh lá cây - colour)
Vậy đáp án D đúng.
Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh ở trong ngăn kéo của tôi.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.
Câu 10:
She came into the room while they ______ television.
Đáp án D
Kiến thức : Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHILE/ WHEN để nói một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Cô ấy vào phòng khi họ đang xem tivi.
Câu 11:
Fast food is very popular. _______, a diet of hamburgers, pizzas and fried chicken is not very healthy.
Đáp án C
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
A. Consequently /'ka:nsɪkwentli/: Do đó
B. Moreover /mɔ:r'oʊvər/: Hơn nữa
C. Unfortunately /ʌn'fɔ:rt∫ənətli/: Thật không may
D. In contrast /in'ka:ntræst/: Ngược lại
Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà rán lại không đảm bảo sức khỏe.
Câu 12:
By the year 2021, 6% of all US jobs _______ by robots, report says.
Đáp án B
Kiến thức : Phối hợp thì (thì hiện tại và thì tương lai)
Giải thích :
Dùng thì tương lai hoàn thành với cụm từ By the year 2021, có “by” + tác nhân gây ra hành động nên phải dùng động từ dạng bị động. Vậy đáp án đúng là B. will have been eliminated.
Tạm dịch: Đến năm 2021, 6% số việc làm của Hoa Kỳ sẽ được thực hiện bởi robot, báo cáo nói.
Câu 13:
_______ the Nobel Prize, he retired from politics.
Đáp án: B
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ
Giải thích :
Hai mệnh đề trước và sau cách nhau bởi dấu phẩy nhưng không có liên từ nối nên chắc chắn câu ghép này dùng phân từ để nối hai mệnh đề. Từ đó, đáp án D (động từ nguyên thể) bị loại.
Động từ “receive” là ngoại động từ (phải có tân ngữ theo sau). Trong câu này, đề bài cho danh từ “the Nobel Prize” đứng sau chỗ trống làm tân ngữ cho “receive” nên “receive” sẽ được để ở dạng phân từ chủ động. Vậy nên, đáp án A và C (bị động) bị loại. Chỉ còn lại đáp án B (phân từ hoàn thành - chủ động) đúng.
Tạm dịch: Sau khi nhận được giải Nobel, ông ấy từ bỏ sự nghiệp chính trị về nghỉ hưu
Câu 14:
In the past, the _______ and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.
Đáp án C
Kiến thức : Từ loại
Giải thích :
A. propose /prə'pəʊz/ (v): đề nghị, đề xuất
C. proposal /prə'pəʊzəl/ (n): sự cầu hôn
D. proposed /prə'pəʊzd/ (adj): được đề nghị, trong kế hoạch
Căn cứ vào mạo từ “the” nên vị trí trống cần một danh từ → Đáp án là B.
Tạm dịch: Trong quá khứ, lễ chạm ngõ và lễ ăn hỏi diễn ra trước lễ cưới một hoặc hai năm.
Câu 15:
My father is very talented and kind-hearted. I always _______ him.
Đáp án D
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
- look for: tìm kiếm - look like: trông giống như, có vẻ như
- look after: chăm sóc - look up to: kính trọng >< look down on
Tạm dịch: Bố tôi rất tài năng và tốt bụng. Tôi luôn kính trọng ông.
Câu 16:
I don't like networking events - spending hours trying to _______ small talk with strangers just isn't my cup of tea
Đáp án: A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Make talk with sb: nói chuyện với ai đó
One's cup of tea: vật, thứ, người mình thích
Tạm dịch: Tôi không thích các sự kiện. Việc dành nhiều thời gian để nói chuyện với ai đó không phải thứ tôi thích.
Câu 17:
He may be shy now, but he will soon come out of his _______ when he meets the right girl.
Đáp án D
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
- Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (thành ngữ)
Tạm dịch: Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn khi gặp một cô gái thích hợp.
Câu 18:
The hospital had _______ given her up for dead, but she eventually recovered.
Đáp án A
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. virtually /ˈvɜːrtʃuəli/ (adv): gần như, hầu như
B. merely /ˈmɪrli/ (adv): đơn thuần, chỉ là
C. totally /ˈtoʊtəli/ (adv): toàn bộ, hoàn toàn
D. intensively /ɪnˈtensɪvli/ (adv): một cách mạnh mẽ, sâu sắc
Tạm dịch: Bệnh viện gần như chắc chắn rằng cô ấy sẽ chết, nhưng cuối cùng cô ấy đã bình phục trở lại.
Câu 19:
I had all the information at my _______ before attending the meeting.
Đáp án: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
- have something at your fingertips: nắm được điều gì đó (thông tin, kiến thức, ...) trong tầm tay, sẵn có
Dịch: Tôi đã có tất cả thông tin cần thiết trong tầm tay trước khi tham dự cuộc họp.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A.I. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them.
Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Detect (điều tra) = recognize
A. phân loại B. kết nối
D. gợi nhớ
Tạm dịch: A.I. thuật toán cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các tính năng khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng.
Câu 21:
Scientists warn of the impending extinction of many species of plants and animals.
Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- impending (adj) ~ imminent (adj): sắp xảy ra
- irrefutable (adj): không thể bác bỏ được, không chối cãi được
- formidable (adj): dữ dội, kinh khủng, ghê gớm, đáng gờm
- absolute (adj): tuyệt đối, hoàn toàn
Tạm dịch: Các nhà khoa học cảnh báo về sự tuyệt chủng sắp xảy ra của nhiều loài thực vật và động vật.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
There are several different kinds of faults in reading which are usually more exaggerated with foreign learners.
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- exaggerated (adj): cường điệu hóa, phóng đại - overestimated (adj) : đánh giá quá cao
- understated (adj): nói giảm đi, nói bớt - overemphasized (adj): quá nhấn mạnh
exaggerated >< understated
Tạm dịch: Có một vài loại lỗi khác nhau trong việc đọc mà thường xuyên phóng đại hơn với người nước ngoài.
Câu 23:
His performance stood head and shoulders above the rest.
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- Stand head and shoulder above: tốt hơn hẳn, cao hơn hẳn
A. was better than: tốt hơn B. was worse than: kém hơn
C. became higher than : cao hơn D. became cheaper than : rẻ hơn
Stand head and shoulder above >< was worse than
Tạm dịch: Màn trình diễn của anh ấy thì tốt hơn hẳn những màn biểu diễn còn lại.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Tung and Tu are talking about time management skill.
- Tung: "What do you think about time management skill?"
- Tu : “_______”
Đáp án C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Tình huống giao tiếp: Tung và Tú đang nói chuyện về kỹ năng quản lý thời gian
Tạm dịch: Tung: “Bạn nghĩ gì về kỹ năng quản lý thời gian?”
Tu: “________”
Xét các đáp án:
A. It’s time to go: đã đến lúc phải đi
B. I quite agree with you: tôi khá đồng ý với bạn
C. It is an important life skill: nó là một kỹ năng sống quan trọng
D. I can’t help thinking about it: tôi không thể ngừng nghĩ về nó
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Can’t help doing sth: không thể ngừng làm gì
It’s time to do sth: đã đến lúc phải làm gì
Agree with sb: đồng ý với ai
Câu 25:
Two friends are talking about the coming Christmas holiday.
-Tony :“Are you going to your family reunion this Christmas holiday?”
- Mark: “_______”
Đáp án D
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
-Tony: Bạn có muốn đoàn tụ gia đình vào dịp Giáng sinh này không?
-Mark : “_______”
A.Thật ra thì tôi không bận tâm điều đó.
B.Vâng. Tôi đã rất hào hứng với điều đó bây giờ.
( Hỏi Are you..? trả lời I do là không phù hợp)
C. Tuy nhiên, bố mẹ tôi và tôi sẽ có một chuyến đi nước ngoài
D.Tất nhiên rồi. Tất cả các chú và dì của tôi cũng sẽ đưa con đi cùng.
- Chú ý : You bet : Dùng để nói nhấn mạnh Certainly
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (26) _______, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being immersed in (27) _______ culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (28) _______ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well (29) _______ of time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (30) _______ requirements.
(Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad)
Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Thông tin: The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (26) __However__, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.
Câu 27:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. Another + N (số ít) B. other + N(số nhiều)
C. others = other + N (số nhiều) D. the other : cái kia/ người kia
- Danh từ sau chỗ trống là danhh từ số ít – nên chọn A
Thông tin: “Being immersed in (27) __another__ culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.”
Tạm dịch: Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.
Câu 28:
(28) _______ will have an impact on every student.”
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dung “that”.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Thông tin: “Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (28) __which__ will have an impact on every student.”
Tạm dịch: Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
Câu 29:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
- Ahead of time = in advance: trước
Thông tin: “Starting our research well (29) __ahead__ of time can help you make the right choices.”
Tạm dịch: Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.
Câu 30:
In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (30) _______ requirements.
Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. entry (n): lối vào
B. entrance (n): sự đến/ đi vào
C. enter (v): bước vào
Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Thông tin: In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (30) _entrance_ requirements.
Tạm dịch: Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Bali, the fabled "Island of the Gods", has been enchanting visitors for centuries with its rich cultural traditions and spectacular panoramas. From lofty, mist enshrouded volcanoes and cool mountain lakes down through terraced rice fields to a golden strand lapped by azure waters, every square inch of Bali offers a fresh and unforgettable image.
No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology. Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.
Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of opportunities, as colorful ceremonies and traditional performances occur with regularity of sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist audiences but none the less exquisite. The hill town of Ubud, the island's premier arts center, also has a full schedule of performance, and the nearby stone-cutter's village of Batubulan is famed for its Barong lion dances. The shoppers among you will find Bali a treasure house of handicrafts and fine works of art. The Balinese are incredibly gifted artists and craftsmen, and their material creations are imbued with the same sense of wonderment with which they regard their universe. Stone and wood carvings, traditional and modern paintings and intricately designed jewelry in gold and silver are readily in shops and galleries throughout the island.
As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving, surfing, even bungy jumping, and white water rafting await the adventurous here.
(Source: https://books.google.com.vn/books)
The topic of the given passage is _______.
Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Chủ đề của đoạn văn là _______________.
A. Cuộc sống của con người Bali B. Cảnh đẹp ở đất nước Bali
C. Du lịch ở Bali D. Ba li cho những thú tiêu khiển, giải trí
Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để xuống làm cuối để hiệu quả hơn về thời gian và độ chính xác sau khi đã làm các câu hỏi yêu cầu tìm thông tin chi tiết còn lại.
=>Suy ra từ toàn bài: xuyên suốt bài đọc cho thấy một bức tranh toàn cảnh về một chuyến phiêu lưu, khám phá của tác giả trong chuyến đi đến đất nước Bali cùng những con người nơi đây. Tác giả lần lượt nêu ra từ truyền thống văn hóa, đến cuộc sống con người cùng những cảnh đẹp và thú vui tiêu khiển tại đất nước xinh đẹp này. Như vậy, chỉ có đáp án C là bao quát được toàn bộ những luận điểm mà tác giả đã nêu ra trong toàn bài đọc, các đáp án còn lại chỉ là một khía cạnh trong số tất cả cho nên chưa chính xác.
Câu 32:
The second paragraph of the passage mainly discusses _______.
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn thứ hai của đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________.
A. Dân số ở Bali B. Nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali
C. Tôn giáo của người Bali D. Cuộc sống hàng ngày của người dân Bali
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2 như sau:
“No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology. Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.”
Tạm dịch: Không kém phần mê hoặc là người dân ở Bali, khoảng 2,7 triệu linh hồn có nghệ thuật và lòng mộ đạo được công nhận trên khắp thế giới Ấn Độ giáo Balani, một sự hợp nhất chặt chẽ của vũ trụ học Ấn Độ. Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.
→ Như vậy, đoạn này chủ yếu bàn về nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali, tức là của những con người ở đất nước này.
Câu 33:
The word "their" in the second paragraph refers to _______.
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “their” ở đoạn 2 ám chỉ __________.
A. 2,7 triệu linh hồn B. những cư dân ở Bali
C. cuộc sống hàng ngày D. tinh thần và vật chất
Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu chứa từ đó hoặc câu phía trước câu chứa từ đó để suy luận từ được quy chiếu.
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu sau:
Thông tin: “Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.”
Tạm dịch: Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.
→ Như vậy, “their” ở đây muốn ám chỉ “Bali’s inhabitants”.
Câu 34:
Which of the following might be a synonym of the word "exquisite" in the third paragraph?
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ ‘exquisite” trong đoạn 3?
A. skillful (a): kỹ xảo, khéo léo B. clever (a): thông minh
C. spiritual (a): thuộc về tâm linh, tinh thần D. material (a): thuộc về vật chất, hữu hình
Thông tin: Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of opportunities, as colorful ceremonies and traditional performance occur with regularity of sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist audiences but none the less exquisite.
Tạm dịch: Những ai muốn tìm hiểu sâu về văn hóa hấp dẫn của hòn đảo sẽ có rất nhiều cơ hội, vì các nghi lễ đầy màu sắc và biểu diễn truyền thống diễn ra với sự đều đặn vào lúc bình minh. Hầu hết các khách sạn cung cấp các chương trình khiêu vũ hàng đêm dưới hình thức này hay hình thức khác, phù hợp với khán giả du lịch nhưng không kém phần kỹ xảo.
Câu 35:
You can find all these recreational activities in Bali EXCEPT _______.
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Bạn có thể tìm thấy tất cả những hoạt động tiêu khiển này ở Bali, NGOẠI TRỪ _________.
A. cưỡi lưng ngựa B. đi dạo thiên nhiên
C. thả bè dưới nước D. nhảy dù
Thông tin: As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving, surfing - even bungy jumping and white water rafting - await the adventurous here.
Tạm dịch: Đối với giải trí, không thiếu các lựa chọn. Đi dạo thiên nhiên, cưỡi ngựa, lặn, lướt sóng - thậm chí nhảy bungy và đi bè dưới nước trong suốt - đang chờ đợi những người thích phiêu lưu ở đây.
→Như vậy, chỉ có môn nhảy dù không có trong các thú tiêu khiển.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Many positive things come from urbanization, but there are also negatives. This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas.
As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30–40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. This is what is known as urbanization. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people.
One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. Air pollution is defined as any harmful substance being suspended in the air. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and refineries as well as cars and other modes of transportation). Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease, and different types of cancer (most commonly lung cancer). When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.
Another way that urbanization affects the populations’ health is people’s change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions.
(Adapted from https://medium.com)
Which of the following could be served as the best title for the passage?
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Cái nào dưới đây có thể được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. đô thị hóa- mặt lợi và mặt hại
B. đô thị hóa- sức khỏe con người bị tác động như thế nào?
C. các thành phố đô thị- cơ hội mới cho sự phát triển cộng đồng
D. những đất nước đang phát triển- đô thị hóa nhanh nhất
Căn cứ vào thông tin ngay đoạn đầu tiên:
“This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas”
Tạm dịch: Bài báo này sẽ thảo luận và đưa ra dữ liệu trên những gợi ý về sự đô thị hóa về sức khỏe thể chất những con người sống trên những khu vực có đô thị hóa lớn.
Câu 37:
What does the phrase “these problems” in paragraph 2 refer to?
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Cụm từ “these problems” ở đoạn 2 ám chỉ cái gì?
A. những đất nước đã công nghiệp hóa B. nhiều công việc và không gian sống
C. những người nhập cư D. những tác động đến sức khỏe thể chất tiêu cực
Thông tin: “As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China”
Tạm dịch: Như người ta đã nghĩ, những đất nước đang phát triển có xu hướng nhìn thấy những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất hơn những đất nước hiện đại liên quan đến sự đô thị hóa. Một ví dụ về đất nước đang phát triển đã trải qua những vấn đề này là Trung Quốc.
Như vậy, “these problems” ở đây là chỉ “negative physical health effects”.
Câu 38:
The word “congested” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “congested” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.
A. overcrowded /ˌoʊvərˈkraʊdɪd/(a): đông nghịt, quá nhiều người/ cái gì
B. sparse /spɑːrs/ (a): thưa thớt, rải rác
C. contaminated /kənˈtæmɪneɪtɪd/ (a): bị nhiễm bẩn, ô nhiễm
D. fresh /freʃ/ (a): tươi, sạch
-Congested /kənˈdʒestɪd/(a): đông đúc, ách tắc (giao thông)
“One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution” (Một khía cạnh phổ biến và rõ ràng ở những khu vực đô thị cực kì đông đúc đó là ô nhiễm không khí).
Câu 39:
The word “detrimental” in paragraph 3 mostly means _______.
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “detrimental” trong đoạn 3 đồng nghĩa với________.
A. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a): có lợi, có ích B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (suy nghĩ)
C. harmful /ˈhɑːrmfl/ (a): có hại D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm
- Detrimental /ˌdetrɪˈmentl/ (a): có hại, gây hại = harmful
Thông tin: “When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health…”
Tạm dịch: Khi bị phơi nhiễm trong những điều kiện như thế với khoảng thời gian kéo dài hơn thì một người có thể phải trải qua thậm chí nhiều tác động sức khỏe có hại hơn như: sự tăng nhanh quá trình lão hóa, khả năng và sức khỏe của phổi sẽ bị giảm sút…..
Câu 40:
The following are the air pollution sources mentioned in paragraph 3, EXCEPT _______.
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Dưới đây là những nguồn gây ô nhiễm không khí được đề cập đến trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ_________.
A. các nhà máy công nghiệp B. các nhà máy tinh chế rác thải
C. các chất hóa học D. rác thải cống
Thông tin: “….. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemical like CO2 or Methane…”
Tạm dịch: Điều này có thể bao gồm vấn đề về hạt, hầu như góp phần phổ biến cho các nhà máy công nghiệp, nhà máy tinh chế rác thải hay chất hóa học như CO2, metan…. Như vậy, chỉ có đáp án D- Sewage là không được nhắc đến.
Câu 41:
Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph?
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn cuối, tại sao dân cư thành thị lại dễ dàng mắc bệnh do thức ăn?
A. bởi vì chất lượng thấp và thành phần Na-tri với đường cao trong thức ăn
B. do cách con người lấy thức ăn là khá dễ tiếp cận, dễ dàng và nhanh chóng
C. thức ăn quá ngon đến nỗi con người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường
D. do sự thay đổi trong chế độ ăn của họ
Thông tin: This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar…. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabtetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions.
Tạm dịch: Những thức ăn này có khả năng cao là chất lượng không cao cũng như chứa lượng Na-tri và đường lớn… Sự gia tăng này trong lượng tiêu thụ thức ăn chất lượng thấp có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim, béo phì hay nhiều vấn đề sức khỏe khác.
Câu 42:
What can be inferred from the passage?
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng________.
A. sống ở thành thị lâu có thể rút ngắn tuổi thọ của cư dân
B. một trong những tác động sức khỏe tiêu cực đến từ sự bùng nổ dân số ở những nước đã công nghiệp hóa
C. con người ở những nước đã phát triển chịu ít những tác động gây hại sức khỏe hơn những người ở các quốc gia đang phát triển từ sự đô thị hóa
D. những ảnh hưởng gây hại sức khỏe từ sự đô thị hóa không lớn hơn những lợi ích nó mang lại cho mọi người ở những khu đô thị
- Đáp án A: hàm nghĩa không sai nhưng thông tin đáp án này có nêu lên cụ thể giống hệt thông tin trong bài ở câu cuối đoạn 3: “….. and shortened life span” → Loại
- Đáp án B: toàn bài chỉ nhắc đến hai khía cạnh chính dẫn đến những tác động tiêu cực cho sức khỏe là “air pollution” và “diet”. Vì thế đáp án này không được đề cập trong bài →Loại
- Đáp án C: đáp án này chính xác.
Thông tin nằm ở ngay câu đầu đoạn 2: “As it would be expected, developing coutries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization”
Tạm dịch: Như người ta đã nghĩ, các đất nước đang phát triển có xu hướng sẽ gặp phải những tác động tiêu cực đến sức khỏe nhiều hơn những đất nước hiện đại liên quan đến đô thị hóa.
→ Đúng
- Đáp án D: thông tin về đáp án này không được đề cập đến. Vì toàn bài chủ yếu nói đến những ảnh hưởng tiêu cực của sự đô thị hóa gây ra cho sức khỏe con người, không nêu ra lợi ích hay bất kì sự so sánh nào liên quan đến lợi ích- tác hại… → Loại
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Jane spent a lot of money yesterday. She had bought a dress which cost $100.
Đáp án: C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Căn cứ vào cách dung thì quá khứ đơn. Diễn đạt các hành động xyar ra liên tiếp trong quá khứ.
Việc cô ấy mua váy xảy ra ngày hôm qua nên động từ “buy” chia ở thì qua khứ đơn.
Sửa thành: had bought → bought
Tạm dịch: Jane đã tiêu rất nhiều tiền vào ngày hôm qua. Cô ấy đã mua một chiếc váy có giá 100 đô la.
Câu 44:
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích:
Câu này liên quan đến cách sử dụng đại từ thay thế.
Trong câu này ta thấy đại từ bất định anyone đòi hỏi động từ theo sau chia số ít tuy nhiên đại từ thay thế lại là số nhiều (they, them, their, theirs). Như vậy him sửa thành them.
Sửa lỗi: him → them
Tạm dịch. Nếu ai đó ghé văn phòng khi tôi không ở đây thì hãy ghi lại lời nhắn.
Câu 45:
We have conducted exhausting research into the effects of smartphones on students’ behaviour and their academic performance.
Đáp án: A
Kiến thức: sử dụng từ
Giải thích:
- exhaustive (adj): toàn diện, hết mọi khía cạnh
- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài
- academic performance (n.p): thành tích học tập
Sửa thành: exhausting → exhaustive
Tạm dịch: Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I haven't gone to the cinema for ten years.
Đáp án C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Câu đề bài: Tôi đã không đi xem phim được mười năm.
= C. Tôi đến rạp chiếu phim lần cuối cùng cách đây mười năm.
Công thức: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time
= S + (last) + Vp1 + time ago
= It is + time + since + S + (last) + Vp1
= The last time + S + Vp1 + was + time ago
Câu 47:
“You’re always making terrible mistakes.” said the teacher.
Đáp án C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích: “Các em luôn luôn phạm những lỗi nghiêm trọng.” giáo viên nói
A. giáo viên hỏi học sinh tại sao học sinh luôn phạm lỗi nghiêm trọng.
B. giáo viên nhận ra rằng học sinh luôn phạm lỗi nghiêm trọng.
C. giáo viên phàn nàn về việc học sinh phạm lỗi nghiêm trọng.
D. giáo viên làm cho học sinh ít phạm lỗi nghiêm trọng.
- Thì tiếp diễn dung với: always, usually, … để nói lên lời phàn nàn/ than phiền
- complain about ...: phàn nàn ...
Câu 48:
It isn’t necessary for us to discuss this matter in great detail.
Đáp án C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích: It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t V
Tạm dịch: Thật không cần thiết để chúng tôi thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
A. Chúng tôi nên thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
B. Chúng tôi có thể thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
C. Chúng tôi không cần thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
D. Chúng tôi không được thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.
Đáp án B
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu đề bài: Marie đã không đến dự tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.
A. Giá như Marie đến dự tiệc sinh nhật của John. (sai cấu trúc với WISH)
B. Tôi ước gì Marie đã đến dự tiệc sinh nhật của John. (đúng)
C. Tôi ước gì Marie sẽ không xuất hiện trong bữa tiệc sinh nhật của John. (sai cấu trúc với WISH)
D. Thật tiếc là Marie đã đến dự tiệc sinh nhật của John. (Sai nghĩa)
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng: S + wish + Cl (quá khứ đơn)
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng: S + wish + Cl (quá khứ hoàn thành)
Câu 50:
Alice registered for the course. She then received the scholarship.
Đáp án A
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
A. Ngay sau khi Alice đăng kí khóa học thì cô ấy nhận được học bổng (đúng)
B. Sai cấu trúc: Only after + clause, TĐT + S + V
C. Hành động xảy ra sau được rút gọn thành having Vp2 →sai
D. Sai nghĩa: Việc đăng kí khóa học giúp Alice nhận học bổng