Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 8)
-
26346 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
A. complained /kəmˈpleɪnd/
B. roared /rɔː(r)d/
C. existed /ɪɡˈzɪstɪd/
D. decayed /dɪˈkeɪd/
Đuôi “ed” ở đáp án C được phát âm là /ɪd/ còn trong đáp án A, B, D được phát âm là /d/.
Chọn C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
(“ch” được phát âm là /tʃ/, còn lại là /k/)
A. mechanic /məˈkænɪk/ (adj): thuộc về máy móc
B. chemistry /ˈkeməstri/ (n): môn hoá, ngành hoá học
C. charge /tʃɑːrdʒ/ (v): sạc (điện)
D. campus /ˈkæmpəs/ (n): ký túc xá
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. Adapt /ə'dæpt/
B. Damage /'dæmidʒ/
C. Award /ə'wɔ:d/
D. Prefer /pri'fə:[r]/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Chọn B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. Authority /ɔ:'θɒrəti/
B. Associate /ə'səʊ∫iət/
C. Television /'teliviʒn/
D. essential /i'sen∫l/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Everyone likes him, ?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi chủ ngữ là “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”
Vế trước là câu khẳng định, do đó câu hỏi đuôi là phủ định, ta dùng trợ động từ “don’t”
Tạm dịch: Mọi người đều thích anh ấy, đúng không?
Chọn C
Câu 6:
The story I’ve just read................... by Agatha Christie
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là câu chuyện được viết bởi Agatha Christie. Chủ ngữ là the story (số ít)=> chon B
S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch : Câu chuyện mà tôi đã đọc được viết bởi Agatha
Chọn B
Câu 7:
His parents object strongly his playing too much computer games.
“object to N/ Ving” phản đối cái gì đó
Đáp án : B
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy kịch liệt phản đối việc anh ấy chơi điện tử quá nhiều.
Chọn B
Câu 8:
It gets when the winter is coming.
Chọn đáp án D
- get/ become + adj (trở nên như thế nào ..,)
- Cấu trúc: short adj - er + and + short adj - er/ more and more + long adj (so sánh kép với tính từ: ngày càng)
Ag: He studies harder and harder. (Anh ta học ngày càng chăm chỉ hơn.)
Life in the city is becoming more and more difficult. (Cuộc sống ở thành phố ngày càng trở nên khó khăn hơn.)
Tạm dịch : Trời ngày càng lạnh hơn khi mùa đông đang đến.
Câu 9:
She has just bought .
Giải thích: Trật từ tính từ OpSASCOMP (Opinion ý kiến - Size kích cỡ - Age cũ/mới/ tuối - shape hình dạng - color màu - origin nguồn gốc - material chất liệu - purpose mục đích sử dụng)
Beautiful là từ chỉ cảm nhận của người nói, xếp vào Opinion, brand-new thuộc age, Swiss thuộc Origin.
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay sản xuất ở Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp.
Chọn D
Câu 10:
When I last saw him, he________in London.
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Khi tôi gặp anh ta, anh ta đang sống ở London.
Chọn C.
Câu 11:
_________there have been many changes in his life, he remains a nice man to everyone.
Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nhượng bộ
Dâu hiệu “changes” và “remains”
Giải thích:
A. However: Tuy nhiện
B. though + S + V: mặc dù
D. in spite of + N/V-ing: mặc cho, mặc dù
Xét về nghĩa câu => B phù hợp nhất.
Tạm dịch: Mặc dùđã có nhiều thay đổi trong cuộc sống của anh ấy, anh ấy vẫn là một người đàn ông tốt với mọi người.
Chọn B
Câu 12:
_________him, I will give him your regards.
Kiến thức mệnh đề trạng ngữ
A. When I see
B. Before I have seen (before + thì đơn)
C.since I saw ( + mệnh đề chính phải ở thì hiện tại hoàn thành)
D. while I see ( while + thì tiếp diễn)
Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
When I see him, I will give him your regards.
Tạm dich: Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ chuyển cho anh ấy lời hỏi thăm của cậu.)
Chọn A
Câu 13:
Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Sau khi đọc hướng dẫn, anh ta giật lấy bình chữa cháy.
Chọn B
Câu 14:
An only child often creates an friend to play with.
A.imagery /'imiddʒəri/(n): hình ảnh, hình tượng
B.imaginable /i'mædʒinəbl/(a): có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được
C.imaginary /i'mædʒinəri/(a): tưởng tượng, không có thực, ảo
D.imaginative /i'mædʒinətiv/(a): sáng tạo, giàu trí tưởng tượng
Căn cứ vào mạo từ “an” và danh từ “friend” nên vị trí trống cần một tính từ.
Tạm dịch: Những đứa con một thường tạo ra một người bạn tưởng tượng để chơi cùng
Chọn C
Câu 15:
Jack's mother ______a birthday cake with seventeen lighted candles on it.
Kiến thức về cụm động từ
A. bring out: mang ra B. show off: khoe khoang, thể hiện
C. turn up = show up = arrive: đến D. take over: tiếp quản, chiếm đoạt
Tạm dịch: Mẹ Jack mang ra một chiếc bánh sinh nhật với 17 cây nến được thắp sáng ở trên nó.
Chọn A
Câu 16:
The players’ protests _______ no difference to the referee’s decision at all.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: cụm từ “make no difference” (không tạo ra sự thay đổi)
Tạm dịch: Sự phản đổi của các cầu thủ không làm thay đổi quyết định của trọng tài chút nào
Chọn B
Câu 17:
Kiến thức về từ vựng
A. location /ləʊ'keɪ∫n/ (n): vị trí địa lí B. position /pə’zɪ∫ən/ (n): vị trí công việc
C. site /sait/ (n): nơi, chỗ, vị trí D. place /pleis/ (n): nơi, chỗ, địa điểm
Tạm dịch: Cô ấy thích gặp gỡ mọi người và đi đó đây, vì vậy cô ấy nộp đơn vào vị trí nhân viên lễ tân
hoặc là hướng dẫn viên du lịch.
Chọn B
Câu 18:
The poor child was in floods of because his bicycle had been stolen.
Kiến thức về cụm từ cố định
To be in flood of tears: rất buồn
Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất.
Chọn A
Câu 19:
The problems of the past few months have taken their…… toll on her health and there are shadows under her eyes.
Kiến thức về cụm từ cố định
To take one’s toll on sb/st = to have a bad effect on someone or something, especially over a long period of time: gây ảnh hưởng nghiệm trọng/ lâu dài cho ai/ cái gì
Đáp án A
Tạm dịch: Những vấn đề của vài tháng trước đã có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cô ấy và để lại những quầng mắt.
Chọn A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
By the end of the storm, the hikers had depleted even their emergency stores.
Giải thích: By the end of the storm, the hikers had depleted even their emergency stores. (Khi cơn bão kết thúc, những người đi bộ đã dùng hết ngay cả những đồ khẩn cấp của họ.)
A. lost (v.): đánh mất B. greatly dropped (v.): sụt giảm đáng kể
C. destroyed (v.): tàn phá D. used almost all of (v.): dùng gần như hết
Vậy depleted có nghĩa tương đồng với phương án D.Câu 21:
Her parents are growing increasingly concerned by her erratic behaviour.
Giải thích: Her parents are growing increasingly concerned by her erratic behaviour. (Cha mẹ cô ấy ngày càng lo lắng bởi hành vi thất thường của cô.)
A. answerable (adj.): có thể trả lời B. angelic (adj.): thuộc thiên thần
C. anxious (adj.): lo lắng D. ancestral (adj.): thuộc tổ tiên
Vậy concerned có nghĩa tương đồng với phương án C.Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
This product is hazardous to the eyes and should be kept out of reach of children.
Giải thích: This product is hazardous to the eyes and should be kept out of reach of children. (Sản phẩm này gây nguy hiểm cho mắt và nên để xa tầm tay trẻ em.)
A. dangerous (adj.): nguy hiểm B. useful (adj.): hữu ích
C. safe (adj.): an toàn D. interesting (adj.): thú vị
Vậy hazardous có nghĩa tương phản với phương án C.Câu 23:
After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury the hatchet.
Giải thích: After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury the hatchet. (Sau khi cuộc xung đột lâu dài của họ được giải quyết, hai gia đình quyết định trở thành bạn bè.)
A. become enemies: trở thành kẻ thù B. become friends: trở thành bạn bè
C. give up weapons: giã từ vũ khí D. reach an agreement: đạt được thỏa thuận
Vậy bury the hatchet có nghĩa tương phản với phương án A.Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
- May: "From my point of view, all family members should share the chores equally." - Tam: “______”
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra nhận xét về nhận định của May.
A. Đó là một khung cảnh ngoạn mục. B. Bạn nói dối tôi.
C. Nhưng bạn đã đúng. D. Không có nghi ngờ gì về điều đó.
Dịch nghĩa:
- May: "Theo quan điểm của tôi, tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc như nhau." - Tâm: “Không có nghi ngờ gì về điều đó.”Câu 25:
Nam: “Would you like something to drink?” - Hoa: “______”
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời cho lời mời uống thứ gì đó của Nam.
A. Cho tôi một ít nước được không? B. Chắc chắn.
C. Tôi đã không. D. Điều đó đúng.
Dịch nghĩa: - Nam: “Bạn có muốn uống gì không?” - Hoa: “Cho tôi một ít nước được không?”Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
A large majority of Americans believe that social media companies favor some news organizations over others. About eight-in-ten U.S. adults say social media sites treat some news organizations differently than others, about five times the share saying all news organizations are treated the same.
Social media companies do have established policies (26) ______ it comes to publishers, including prioritizing certain news sources, banning or limiting others that produce lower-quality content, and using their monetization policies to discourage particular behaviors.
Among those U.S. adults (27) ______ say social media companies treat some news organizations differently than others, there is broad agreement that they (28) ______ three types: those that produce attention-grabbing articles, those with a high number of social media followers and those whose coverage has a certain political stance.
While large social media companies have announced (29) ______ to favor high-quality news publishers in an effort to improve the news on their sites, (30) ______ who say some news organizations are treated differently believe social media companies favor organizations that are well-established, have high reporting standards or have politically neutral coverage.
(Adapted from https://www.journalism.org/)
Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ. Phương án B phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.
A. despite (prep.): dù B. when (conj.): khi
C. during (prep.): trong khi D. since (conj.): vìCâu 27:
Câu 28:
there is broad agreement that they (28) ______ three types: those that produce attention-grabbing articles, those with a high number of social media followers and those whose coverage has a certain political stance.
Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.
A. appear (v.): xuất hiện B. obtain (v.): đạt được
C. accept (v.): chấp nhận D. favor (v.): thích hơnCâu 29:
Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa.
A. intentions (n.): ý định B. conclusions (n.): kết luận
C. initiatives (n.): sáng kiến D. signatures (n.): chữ kýCâu 30:
Dịch nghĩa toàn bài:
Phần lớn người Mỹ tin rằng các công ty truyền thông xã hội ủng hộ một số tổ chức tin tức hơn những tổ chức khác. Khoảng tám trong mười người Hoa Kỳ nói rằng các trang web truyền thông xã hội ứng xử với một số tổ chức tin tức theo cách khác so với các tổ chức khác, khoảng năm lần các bài chia sẻ nói rằng tất cả các tổ chức tin tức đều được đối xử như nhau.
Các công ty truyền thông xã hội đã thiết lập các chính sách khi nói đến các nhà xuất bản, bao gồm ưu tiên các nguồn tin tức nhất định, cấm hoặc hạn chế những nhà khác sản xuất nội dung chất lượng thấp hơn và sử dụng các chính sách kiếm tiền của họ để ngăn chặn các hành vi cụ thể.
Trong số những người trưởng thành ở Mỹ nói rằng các công ty truyền thông xã hội đối xử với một số tổ chức tin tức theo cách khác so với các tổ chức tin tức còn lại, có một thỏa thuận rộng rãi rằng họ ủng hộ ba loại: những đơn vị tạo ra các bài báo thu hút sự chú ý, những đơn vị có số lượng người theo dõi trên mạng xã hội cao và những đơn vị mà phạm vi nội dung của họ có lập trường chính trị nhất định.
Trong khi các công ty truyền thông xã hội lớn đã công bố các sáng kiến ủng hộ các nhà xuất bản tin tức chất lượng cao trong nỗ lực cải thiện tin tức trên trang web của họ, thì ít người hơn nói rằng một số tổ chức tin tức được đối xử khác nhau tin rằng các công ty truyền thông xã hội ủng hộ các tổ chức được tổ chức tốt, có tiêu chuẩn báo cáo cao hoặc có phạm vi nội dung trung lập về chính trị.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
(Source: http://www.make-it-in-germany. com)
How many German school leavers choose this vocational training programme?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Có bao nhiêu học sinh tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này?
A. khoảng 1/3 B. ít hơn 1/3 C. hơn 75% D. khoảng 70%
Thông tin: around two-thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Tạm dịch: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề.
2/3 của 100% ~ 66% => làm tròn lên sẽ gần 70% nhất.
Chọn D.
Câu 32:
The word "it" in the first paragraph refers to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ it trong đoạn 1 đề cập đến __________.
A. company (n): công ty B. organization (n): tổ chức
C. machinery (n): máy móc D. knowledge (n): kiến thức
Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates…
Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động …
Chọn A.
Câu 33:
Which of the following statements best describes the dual vocational training programmes?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về chương trình đào tạo nghề kép?
A. Các chương trình này cung cấp cho bạn cả kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm làm việc thực tế.
B. Các chương trình này yêu cầu bạn chỉ có thời gian làm việc thực tế tại một công ty nhất định
C. Các chương trình này cung cấp cho bạn một số kỹ năng kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc tương lai của bạn.
D. Các chương trình này bao gồm một khóa học lý thuyết chuyên sâu trong hai năm rưỡi tại một trường dạy nghề.
Thông tin: and comprise theoretical as well as practical elements.
Tạm dịch: và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành.
Chọn A.
Câu 34:
The word "hands-on" in the second paragraph is closest in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ hands-on trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________.
A. technical (adj): kĩ thuật B. practical (adj): thực tế
C. theoretical (adj): lý thuyết D. integral (adj): toàn bộ, hợp nhất
=> hands-on (adj) = practical
Thông tin: but you will also have hands-on experience in your job.
Tạm dịch: mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình.
Chọn B.
Câu 35:
Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề
Giải thích:
Câu nào sau đây có lẽ là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
A. Cơ hội việc làm và triển vọng ở Đức => chỉ là chi tiết đoạn 3, các đoạn còn lại không nhắc đến
B. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành khi học tập tại Đức => chỉ là chi tiết đoạn 1
C. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức
D. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức => quá rộng, trong bài không nhắc đến toàn bộ hệ thống giáo dục
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép. Các chương trình như vậy mang lại nhiều cơ hội cho đào tạo tại chỗ và kinh nghiệm làm việc. Các chương trình thường kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành. Bạn sẽ dành một hoặc hai ngày một tuần, hoặc vài tuần cùng một lúc, tại một trường dạy nghề, nơi bạn sẽ có được kiến thức lý thuyết mà bạn sẽ cần cho nghề nghiệp tương lai của mình. Thời gian còn lại sẽ dành cho công ty. Ở đó bạn có thể áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế, chẳng hạn bằng cách học vận hành máy móc. Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu xem tìm hiểu xem liệu bạn có thể thấy mình đang làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không.
Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Có khoảng 350 chương trình đào tạo được công nhận chính thức ở Đức, vì vậy rất có thể một trong số đó sẽ phù hợp với sở thích và tài năng của bạn. Bạn có thể biết đó là cái nào bằng cách tham quan một trong những hội chợ đào tạo nghề việc làm được tổ chức ở nhiều thành phố của Đức vào các thời điểm khác nhau trong năm.
Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt. Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although not all face masks are regulated as surgical masks.
Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the surgical mask protects you.
If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.
While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.
Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.
(Source: https://www.fda.gov/)
Which of the following best serves as the title of the article?
Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của bài viết?
A. Cách làm khẩu trang phẫu thuật B. Công dụng của khẩu trang phẫu thuật
C. Khẩu trang phẫu thuật trong quá khứ D. Khẩu trang phẫu thuật
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về kiến thức chung về khẩu trang phẫu thuật từ tên gọi, độ dày, công dụng, cách dùng và cách vứt bỏ đúng cách nên phương án D phù hợp nhất.Câu 37:
21 CFR 878.4040 is most likely mentioned in paragraph 1 as a ______.
Dịch nghĩa câu hỏi:21 CFR 878.4040 rất có thể được đề cập trong đoạn 1 như một ______.
A. tiêu chuẩn phải tuân theo B. thiết kế khẩu trang
C. số sê-ri khẩu trang D. số mẫu khẩu trang
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040.”Câu 38:
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “They” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. Rào cản vật lý B. Chất gây ô nhiễm
C. Khẩu trang phẫu thuật D. Tấm chắn mặt
Giải thích: “Surgical masks are not to be shared and may be labeled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield.”Câu 39:
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “contain” trong đoạn 3 nhiều khả năng có nghĩa là ___.
A. phản ánh B. mang theo C. yêu cầu D. bảo vệ
Giải thích: contain (v.) có nghĩa là “chứa đựng”, gần nghĩa nhất với phương án B.Câu 40:
Which of the following is TRUE, according to the article?
Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Tất cả các khẩu trang phẫu thuật có cùng độ dày và khả năng bảo vệ.
B. Tiếp xúc với nước bọt và dịch tiết đường hô hấp có thể được giảm bằng khẩu trang phẫu thuật.
C. Khẩu trang phẫu thuật có thể chặn giọt bắn và giọt nước kể cả các hạt rất nhỏ.
D. Bạn chỉ phải thay khẩu trang của mình bằng một cái mới khi nó bị hỏng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.”Câu 41:
The word “transmitted” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “transmitted” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.
A. lây truyền B. giới thiệu C. sản xuất D. cam kết
Giải thích: transmitted (v.pp.) có nghĩa là “lây nhiễm”, gần nghĩa nhất với phương án A.Câu 42:
Why do surgical masks NOT provide complete protection from germs?
Dịch nghĩa câu hỏi:Tại sao khẩu trang phẫu thuật KHÔNG cung cấp sự bảo vệ hoàn toàn khỏi vi trùng?
A. Khẩu trang phẫu thuật không được thiết kế để đeo với tấm chắn mặt.
B. Có quá nhiều nước bọt và dịch tiết hô hấp trong không khí.
C. Các hạt rất nhỏ có thể truyền qua sự kết hợp lỏng lẻo giữa khẩu trang và mặt.
D. Khẩu trang phẫu thuật dễ bị bẩn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.”Dịch nghĩa toàn bài:
Khẩu trang phẫu thuật là một thiết bị dùng một lần, đeo lỏng và thoải mái, tạo ra một rào cản vật lý giữa miệng và mũi của người đeo và các chất gây ô nhiễm tiềm ẩn trong môi trường ngay lập tức. Khẩu trang phẫu thuật được quy định theo 21 CFR 878.4040. Khẩu trang phẫu thuật không được dùng chung và có thể được dán nhãn là khẩu trang phẫu thuật, khẩu trang cách ly, khẩu trang nha khoa hoặc y tế. Chúng có thể đi kèm hoặc không kèm tấm chắn mặt. Chúng thường được gọi là khẩu trang, mặc dù không phải tất cả các khẩu trang đều được quy định là khẩu trang phẫu thuật.
Khẩu trang phẫu thuật được chế tạo ở các độ dày khác nhau và với khả năng khác nhau để bảo vệ bạn khỏi tiếp xúc với chất lỏng. Những đặc tính này cũng có thể ảnh hưởng đến việc bạn có thể thở dễ dàng như thế nào qua khẩu trang và khẩu trang phẫu thuật bảo vệ bạn tốt như thế nào.
Nếu đeo đúng cách, khẩu trang phẫu thuật có thể dùng để giúp chặn các hạt nhỏ, bắn tung tóe, phun hoặc xịt tung tóe có thể chứa vi trùng (vi rút và vi khuẩn), giữ cho nó không đến miệng và mũi của bạn. Khẩu trang phẫu thuật cũng có thể giúp giảm tiếp xúc với nước bọt và dịch tiết đường hô hấp của bạn cho người khác.
Mặc dù khẩu trang phẫu thuật có thể có hiệu quả trong việc ngăn chặn các hạt bắn và các hạt nhỏ, nhưng khẩu trang theo thiết kế không lọc hoặc chặn các hạt rất nhỏ trong không khí có thể truyền qua ho, hắt hơi hoặc một số thủ tục y tế. Khẩu trang phẫu thuật cũng không cung cấp sự bảo vệ hoàn toàn khỏi vi trùng và các chất gây ô nhiễm khác vì sự phù hợp lỏng lẻo giữa bề mặt của khẩu trang và khuôn mặt của bạn.
Khẩu trang phẫu thuật không được sử dụng nhiều hơn một lần. Nếu khẩu trang của bạn bị hỏng hoặc bẩn, hoặc nếu việc thở qua khẩu trang trở nên khó khăn, bạn nên tháo khẩu trang, vứt bỏ nó một cách an toàn và thay thế bằng một cái mới. Để loại bỏ khẩu trang của bạn một cách an toàn, hãy đặt nó vào một túi nhựa và bỏ vào thùng rác. Rửa tay sau khi xử lý khẩu trang đã sử dụng.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information about
A B C D
it.
Chọn A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh.
Giải thích:
there will be => there is.
Ở đây ta dùng thì hiện tại đơn diễn tả một hành động/ lịch trình sẽ xảy ra trong
tương lai.
Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ
cho bạn thêm thông tin về nó.
Câu 44:
Mrs. Mai, along with his friends from Vietnam, is planning to attend the festival.
A B C D
Chọn B
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách
Sửa: his friends à her friends
Dịch: Mai cùng bạn cô ấy đang lên kế hoạch t\đi lễ hội
Câu 45:
I don’t think it would be political to ask for loan just now
A B C D
Chọn B
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn
Sửa: : political -> politic
Political: thuộc về chính trị / politic (adj) khôn ngoan, nhận thức đúng
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
We last went to that cinema 2 months ago.
Chọn B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Chúng tôi đến rạp chiếu phim lần cuối vào hai tháng trước.
A. Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.
B. Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong hai tháng.
C. Chúng tôi không muốn đi xem phim nữa.
D. Chúng tôi đã không đi xem phim trong hai tháng, (thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc.)
Câu 47:
“Don’t forget to submit your assignments by Friday,” said the teacher to the students.
Câu ban đầu: “Đừng quên nộp bài tập của các em trước thứ 6 nhé,” giáo viên nói với các học sinh.
Cấu trúc: - remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó
- allow sb to do sth: cho phép ai làm gì đó
- order sb to do sth: ra lệnh ai làm gì đó
- encourage sb to do sth: khuyến khích/ động viên ai làm gì đó
Ta dùng: “Don’t forget + to V “Đừng quên làm gì đó” để đưa ra lời nhắc nhở đối với ai đó
Chọn A
Câu 48:
Cheating is not allowed in the GCSE .
Kiến thức: modal verb
To be not allowed to + V – Mustn’t + V + St : không được phép làm gì ( chỉ sự cấm đoán)
Dịch : Bạn không được phép quay cóp trong kì thi trung học quốc gia.
A. Bạn có thể quay cóp trong kì thi trung học quốc gia.
B. Bạn không được phép hút thuốc lá trong kì thi trung học quốc gia
C. Bạn không phải quay cóp trong kì thi trung học quốc gia
D. Bạn nên quay cóp trong kì thi trung học quốc gia
May + V +St : bạn có thể
Have to + V + St : phải làm gì
Should + V + St: nên làm gì
Chọn B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
I really regert that you haven’t told me about her family.
Kiến thức: modal verb
To be not allowed to + V – Mustn’t + V + St : không được phép làm gì ( chỉ sự cấm đoán)
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
If only + S+ Ved (giá mà): ước cho hiện tại
If only S+ had +P2 (giá mà): ước cho quá khứ
Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy
A. “would tell” ước cho tương lai => sai
B. Giá mà tôi đã không hối tiếc rằng bạn đã không kể cho tôi nghe về gia đình của cô ấy. => sai nghĩa
C. Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy. => đúng
D. Giá mà bạn đã không kể cho tôi về gia đình cô ấy. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 50:
We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Công thức: Without + N, S + would/could have Ved/P2
= Had it not been for + N, S + would/could have Ved/P2: nếu không có…
Tạm dịch: Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.
= D. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi sẽ không thể xoay xở việc kinh doanh thành công.
A. Chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh được với tiền của bố tôi. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
C. sai ngữ pháp: hadn’t it been for => had it not been for
Chọn D
Câu 51:
We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Công thức: Without + N, S + would/could have Ved/P2
= Had it not been for + N, S + would/could have Ved/P2: nếu không có…
Tạm dịch: Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.
= D. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi sẽ không thể xoay xở việc kinh doanh thành công.
A. Chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh được với tiền của bố tôi. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
C. sai ngữ pháp: hadn’t it been for => had it not been for
Chọn D