Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 19)

  • 26347 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The guest of honors, along with his wife and children, were sitting at the first table when we had a party yesterday. 

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Trong trường hợp chủ ngữ bị chia tách bởi những từ như: along with, as well as, besides, chúng ta bỏ qua những từ trên và chia với chủ ngữ chính của câu 

Mà chủ ngữ là “The guest of honors” là số ít nên động từ chia là “was”

Sửa: were → was

Tạm dịch: Vị khách danh dự, cùng với vợ và con của mình, đang ngồi ở bàn đầu tiên khi chúng tôi tổ chức tiệc hôm qua. 

 Chọn đáp án B


Câu 2:

To show the different ideas about love and marriage, a survey was conducted in American, Chinese and Indian students. 

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

* Conduct in: Dẫn dắt, định hướng đến một địa điểm

* Conduct among: Tiến hành giữa một nhóm người 

Tạm dịch: Để chứng tỏ những sự khác biệt, một cuộc khảo sát được tiến hành giữa các sinh viên Mĩ, Trung Quốc và Ấn để quyết định thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân. 

 Chọn đáp án D


Câu 3:

We received a SOS signal appearing right here in this city, please connect the support team there immediately.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

* connect sb to sb/sth: nối máy 

* contact sb: liên lạc với ai

Sửa: connect => contact

Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được tín hiệu SOS xuất hiện ngay tại thành phố này, vui lòng liên lạc nhóm hỗ trợ ở đó ngay lập tức. 

 Chọn đáp án C


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 

 People have used coal and oil to generate electricity for a long time.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

* Make: Tạo ra hoặc chuẩn bị thứ gì đó bằng cách kết hợp các vật liệu hoặc các bộ phận vào với nhau

* Create: Tạo một điều gì đó mới, chưa từng có trước đó

* Prevent: Ngăn ngừa điều gì xảy ra

* Invent: Phát minh, sáng chế 

* Generate: Tạo ra, phát ra từ các vật liệu

Tạm dịch: Con người đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện từ lâu. 

 Chọn đáp án A


Câu 5:

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

* Paid: Được trả 

* Divided: Được chia ra 

* Depended: Bị phụ thuộc 

* Required: Bị yêu cầu, đòi hỏi

Tạm dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam. 

 Chọn đáp án D.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 Farmers depend on meteorologists. They need meteorologists' accurate forecasts for successful agricultural planning.

Xem đáp án

Kiến thức: ngữ pháp

A. Nhờ các dự báo chính xác của các nhà khí tượng, nông dân tin tưởng vào chúng để lập kế hoạch nông nghiệp thành công. 

B. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, những người mà cần dự báo chính xác của họ để lập kế hoạch nông nghiệp thành công.

C. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, những người có dự báo chính xác mà họ cần để lập kế hoạch nông nghiệp thành công.

D. Nông dân cần những dự báo chính xác của các nhà khí tượng để lập kế hoạch nông nghiệp thành công và vì vậy họ phụ thuộc vào bạn. 

Tạm dịch: Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học. Họ cần những dự báo chính xác của các nhà khí tượng học để lập kế hoạch nông nghiệp thành công 

 Chọn đáp án C.


Câu 7:

As long as you stay calm, you have nothing to fear from the talk show.

Xem đáp án

Kiến thức: ngữ pháp

A. Miễn là bạn đừng lo lắng, buổi trò chuyện sẽ không trở nên tồi tệ đối với bạn.

B. Bạn vẫn bình tĩnh trong một thời gian dài bất chấp nỗi sợ hãi về buổi trò chuyện

C. Các buổi trò chuyện chỉ đáng sợ đối với những người không bình tĩnh.

D. Ngay cả khi bạn sợ buổi trò chuyện, điều quan trọng là không thể hiện nó

Tạm dịch: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì phải sợ hãi về buổi trò chuyện 

 Chọn đáp án A


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

SCIENTIFIC DISCOVERIES

     A satellite is best understood as a projectile, or an object that has only one force acting on gravity. Technically speaking, anything that crosses the Karman Line at an altitude of kilometers (62 miles) is considered in space. However, a satellite needs to be going fast — at least 8 km (5 miles) a second - to stop from falling back down to Earth immediately. 

     If a satellite is traveling fast enough, it will perpetually "fall" toward Earth, but the Earth's curvature means that the satellite will fall around our planet instead of crashing back on the surface. Satellites that travel closer to Earth are at risk of falling because the drag of atmospheric molecules will slow the satellites down. Those that orbit farther away from Earth have fewer molecules to contend with. 

     There are several accepted "zones" of orbits around the Earth. One is called low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). This is the zone where the ISS orbits and where the space shuttle used to do its work. In fact, all human missions except for the Apollo flights to the moon took place in this zone. Most satellites also work in this zone. 

     Geostationary or geosynchronous orbit is the best spot for communications satellites to use, however. This is a zone above Earth's equator at an altitude of 35,786 km (22,236 mi). At this altitude, the rate of "fall" around the Earth is about the same as Earth's rotation, which allows the satellite to stay above the same spot on Earth almost constantly. The satellite thus keeps a perpetual connection with a fixed antenna on the ground, allowing for reliable communications. When geostationary satellites reach the end of their life, protocol dictates they're moved out of the way for a new satellite to take their place. That's because there is only so much room, or so many "slots" in that orbit, to allow the satellites to operate without interference. 

     While some satellites are best used around the equator, others are better suited to more polar orbits - those that circle the Earth from pole to pole so that their coverage zones include the north and south poles. Examples of polar-orbiting satellites include weather satellites and reconnaissance satellites. 

(Source: https://www.space.com/24839-satellites.html) 

Which of the following best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Câu nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?

A. Những bộ phận của vệ tinh

B. Mặt trăng xung quanh các thế giới khác

C. Điều gì giúp vệ tinh không rơi xuống Trái đất?

D. Điều gì ngăn một vệ tinh đâm vào một vệ tinh khác?

Đọc cả đoạn văn, ta thấy nói về cách vệ tinh không rơi xuống Trái Đất.

Thông tin: However, a satellite needs to be going fast — at least 8 km (5 miles) a second - to stop from falling back down to Earth immediately. (Tuy nhiên, vệ tinh cần đi nhanh - ít nhất là 8 km (5 dặm) một giây - để ngăn việc rơi xuống Trái đất ngay lập tức) 

 Chọn đáp án C


Câu 9:

Which of the following best summaries paragraph 5?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Tất cả các vệ tinh quay quanh Trái đất từ cực này sang cực khác.

B. Quỹ đạo của vệ tinh phụ thuộc vào vùng phủ sóng và mục đích sử dụng của chúng

C. Vệ tinh được sử dụng tốt nhất xung quanh đường xích đạo

D. Vệ tinh bao gồm vệ tinh thời tiết và vệ tinh do thám

Tạm dịch: Trong khi một số vệ tinh được sử dụng tốt nhất xung quanh đường xích đạo, những vệ tinh khác phù hợp hơn với nhiều quỹ đạo cực hơn những vệ tinh quay quanh Trái đất từ cực này sang cực khác để vùng phủ sóng của chúng bao gồm cực bắc và cực nam. Ví dụ về vệ tinh quỹ đạo địa cực bao gồm vệ tinh thời tiết và vệ tinh do thám. 

 Chọn đáp án B


Câu 10:

Which of the following is mentioned in paragraph 4 as an element that makes a satellite stay above the same spot on Earth?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Quỹ đạo địa tĩnh hoặc quỹ đạo không đồng bộ

B. Vòng quay của trái đất

C. Khu vực phía trên đường xích đạo của Trái đất 

D. Tốc độ "rơi" quanh Trái đất 

Tạm dịch: At this altitude, the rate of "fall" around the Earth is about the same as Earth's rotation, which allows the satellite to stay above the same spot on Earth almost constantly (Ở độ cao này, tốc độ "rơi" quanh Trái đất bằng với tốc độ quay của Trái đất, cho phép vệ tinh ở trên cùng một điểm trên Trái đất gần như liên tục) 

 Chọn đáp án B


Câu 11:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Vệ tinh cần đi nhanh - ít nhất là 8 km (5 dặm) một giây

B. Các vệ tinh đi gần Trái đất phải đối mặt với lực cản của nhiều phân tử khí quyển hơn

C. Vệ tinh giữ kết nối vĩnh viễn với một ăng-ten cố định trên mặt đất

D. Các chuyến bay Apollo lên mặt trăng đã diễn ra trong Trái Đất trên quỹ đạo thấp, kéo dài từ khoảng 160 đến 2.000 km (khoảng 100 đến 1.250 dặm).

Tạm dịch: One is called low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). This is the zone where the ISS orbits and where the space shuttle used to do its work. In fact, all human missions except for the Apollo flights to the moon took place in this zone

(Một cái được gọi là trái đất quỹ đạo thấp, kéo dài từ khoảng 160 đến 2.000 km (khoảng 100 đến 1.250 dặm). Đây là khu vực mà ISS quay quanh và nơi tàu con thoi từng làm công việc của mình. Trên thực tế, tất cả các sứ mệnh của loài người ngoại trừ các chuyến bay của Apollo lên mặt trăng đều diễn ra trong khu vực này) 

Chọn đáp án D


Câu 12:

The word "perpetually" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

A. dần dần

B. nhanh chóng

C. về mặt kỹ thuật

D. liên tục

* Perpetually: Vĩnh viễn 

→ Continuously ~ Perpetually 

Chọn đáp án D


Câu 13:

According to paragraph 4, which of the following is the reason why satellites move out of the way?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Nó chiếm quá nhiều chỗ

B. Không có đủ "chỗ trống" cho chúng.

C. Chúng không thể hoạt động mà không bị nhiễu

D. Nó đến cuối cuộc đời.

Tạm dịch: That's because there is only so much room, or so many "slots" in that orbit, to allow the satellites to operate without interference.

(Đó là bởi vì chỉ có một vài chỗ, hoặc vài "khe" trong quỹ đạo đó, cho phép các vệ tinh hoạt động mà không bị nhiễu.) 

 Chọn đáp án C


Câu 14:

The word "Those" in paragraph 2 refers to _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Tạm dịch: Satellites that travel closer to Earth are at risk of falling because the drag of atmospheric molecules will slow the satellites down. Those that orbit farther away from Earth have fewer molecules to contend with

(Các vệ tinh di chuyển gần Trái đất có nguy cơ rơi xuống vì lực cản của các phân tử khí quyển sẽ làm vệ tinh chậm lại. Còn những quay ở quỹ đạo xa Trái đất hơn có ít phân tử hơn để đối phó) 

→ Those thay thế cho “satellites”

 Chọn đáp án C.


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The British are particular about timings and being late is frowned upon, but being on time is a complicated matter because in some situations, being a few minutes early on others means being exactly on time and in some instances, it is completely acceptable to arrive 10 minutes to a few hours later than the stated time. This can be a minefield for someone who is new to the UK, so here are some basic rules that will help you get your timing right whatever the situation. 

     In formal meetings, such as job interviews, you should arrive at least five minutes before your meeting. This will give you time to compose yourself before your big meeting. In the UK, arriving late for a formal meeting is seen as unprofessional and will reflect badly on you. If you are running late, ring your host to let them know you will be late. On arrival, apologize sincerely and offer a reason for your lateness, such as you got lost or the train was delayed. It will help you redeem yourself. However, if you are late because you set off later than you should have, it's wise to keep that to yourself! 

     If you have been invited to a dinner party, you should arrive exactly on time as the host will have planned when they will serve the food. You will find that your host will serve their guests a pre-dinner drink, so that gives you a bit of wiggle room, but if you are running later than 10 minutes, you should ring your host and let them know how late you might be. That way they can decide whether to go ahead and serve the other guests. When you arrive you should offer the host and the other guests your apology for being late. 

(Source: https://www.oxfordinternationalenglish.com/) 

What is the author's main purpose in the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Để chứng minh rằng người Anh rất nghiêm ngặt về thời gian

B. Để giải thích độc giả nên làm nếu họ đến muộn ở Anh

C. Để thuyết phục người đọc đến đúng giờ trong mọi tình huống ở Anh

D. Cung cấp cho độc giả một số quy định chính để họ có mặt đúng giờ tại Anh

Tạm dịch: This can be a minefield for someone who is new to the UK, so here are some basic rules that will help you get your timing right whatever the situation

(Đây có thể là một vấn đề đối với những người mới đến Vương quốc Anh, nên đây là một số quy tắc cơ bản sẽ giúp bạn xác định đúng thời điểm của mình trong bất kỳ tình huống nào) 

→ Chọn đáp án D

 


Câu 16:

According to the second paragraph, what kind of reasons should you offer come late for a job interview?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Cẩu thả, vô trách nhiệm

B. Chủ quan

C. Khách quan

D. Xao lãng, lơ là

Tạm dịch: On arrival, apologize sincerely and offer a reason for your lateness, such as you got lost or the train was delayed.

(Khi đến nơi, hãy chân thành xin lỗi và đưa ra lý do về việc bạn đến muộn, chẳng hạn như bạn bị lạc hoặc tàu bị hoãn.) 

 Lý do khách quan, hoàn cảnh 

Chọn đáp án C


Câu 17:

The word "compose" in the second paragraph is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Giữ bình tĩnh

B. Sưu tập, biên soạn

C. Sáng tạo

D. Bao gồm

* Compose: Trấn tĩnh 

→ Compose ~ Keep calm

 Chọn đáp án A 


Câu 18:

What is the best advice when you have an appointment in the UK?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Trong mọi tình huống, bạn nên gọi điện thông báo về việc đến muộn và đưa ra lời xin lỗi sau đó. 

 Trong lúc di chuyển, cần gọi điện thông báo và xin lỗi luôn

B. Bất cứ khi nào bạn có một cuộc hẹn, bạn nên đến ít nhất năm phút trước đó.

 Sai vì khi đến các bữa tiệc tối cần đúng giờ

C. Bạn nên tùy từng tình huống, cuộc gặp để cư xử đúng  Đúng

D. Bạn nên hỏi chủ nhà hoặc chủ của bạn xem bạn có thể đến muộn không  Sai 

Chọn đáp án C.


Câu 19:

What does the word "That way" in the last paragraph refer to?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Bạn gọi điện cho chủ nhà và cho họ biết bạn có thể đến muộn như thế nào.

B. Bạn đến đúng giờ cho một bữa tiệc tối.

C. Bạn sẽ có một chút tự do

D. Chủ nhà của bạn sẽ phục vụ khách của họ đồ uống trước bữa tối

Tạm dịch: If you are running later than 10 minutes, you should ring your host and let them know how late you might be. That way they can decide whether to go ahead and serve the other guests.

(Nếu bạn chạy muộn hơn 10 phút, bạn nên gọi cho máy chủ của bạn và cho họ biết bạn có thể đến muộn như thế nào. Bằng cách đó, họ có thể quyết định có nên tiếp tục và phục vụ những vị khách khác hay không) 

 Chọn đáp án A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Đã kết hôn                    B. Ly thân                    C. Độc than                  D. Đã ly dị

Tạm dịch: Cô quyết định sống độc thân và cống hiến cuộc đời mình để giúp đỡ những người vô gia cư và trẻ mồ côi. 

 celibate >< married  Chọn đáp án A 


Câu 21:

Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

A. Nêu ý kiến                                                        B. Nhận được sự tán dương, công nhận

C. Thể hiện sự phản đối                                         D. Giải quyết xung đột

* Speak highly of: Đánh giá cao >< Express disapproval of

Tạm dịch: Cả 2 trường đại học đều đánh giá cao chương trình sinh viên trao đổi và hy vọng có thể hợp tác thêm trong tương lai. 

 Chọn đáp án C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"How beautiful you are today!" he said.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

* to compliment sb on sth/doing sth: khen ai đó về cái gì/làm cái gì

A. Sai. She → I

B. Đúng

C. Sai. Today  That day

D. Sai. complemented → complimented

Tạm dịch: “Hôm nay em đẹp quá” anh ta nói 

 Anh ta khen cô ấy hôm nay rất đẹp.

Chọn đáp án B


Câu 23:

If you want to be kept informed about current affairs you should listen to the radio.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Sai. Phải đảo ngữ khi có only by 

→ Only by listening to the radio, can you keep yourself informed about current affairs

B. Sai. Listening → Listen

C. Sai. Listen → Listening

D. Đúng. Nghe đài là một cách tốt để giữ cho mình được thông báo về các vấn đề hiện tại.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn được cập nhật về các vấn đề hiện tại, bạn nên nghe đài.

 Chọn đáp án B 


Câu 24:

We got wet yesterday because we didn't remember to bring our raincoats.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 

• If S + had PII, S + would have PII

Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi bị ướt vì không nhớ mang theo áo mưa.

 Nếu chúng tôi nhớ mang áo mưa thì hôm qua đã chẳng bị ướt rồi. 

Chọn đáp án D


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

Recently, the island of Hawaii ________ the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

* Recently  Chia thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PII

Tạm dịch:

Gần đây, đảo Hawaii đã trở thành chủ đề của nghiên cứu chuyên sâu về sự xuất hiện của động đất. 

Chọn đáp án D


Câu 26:

Students are _______ less pressure as a result of changes in testing procedures.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

* Under pressure: Chịu áp lực 

Tạm dịch:

Học sinh giờ đây ít bị áp lực hơn nhờ những thay đổi trong quy chế kiểm tra. 

 Chọn đáp án D


Câu 27:

Joseph R. Biden Jr. was elected the 46th president of the United States. He defeated President Trump after winning Pennsylvania, which put his total of Electoral College votes above the 270 he needed _______ the presidency.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

* Need+ to V: Cần phải làm gì

Tạm dịch:

Joseph R. Biden Jr. được bầu làm tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ. Ông đã đánh bại Tổng thống Trump sau khi giành chiến thắng tại Pennsylvania, nơi đưa tổng số phiếu bầu của Đại cử tri đoàn lên trên con số 270 mà ông cần để chiến thắng chức tổng thống. 

 Chọn đáp án B 


Câu 28:

Switching to ________ light bulb is one way to protect the environment.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

A. Tiêu hao năng lượng

B. Lãng phí năng lượng

C. Tiết kiệm năng lượng

D. Thiếu năng lượng

Tạm dịch: Chuyển sang bóng đèn tiết kiệm năng lượng là một cách để bảo vệ môi trường. 

 Chọn đáp án C


Câu 29:

It is reported that humans are the main reason for most species decline, habitat ______ is the leading threat.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

* Destroy (v): Phá hủy 

* Destructor (n): Kẻ phá hoại 

* Destruction (n): Sự phá hoại

* Destructive (adj): Phá hoại, phá hủy 

 Habitat destruction: Phá hoại môi trường

Tạm dịch: Theo báo cáo, con người là nguyên nhân chính khiến hầu hết các loài suy giảm, phá hủy môi trường là mối đe dọa hàng đầu. 

 Chọn đáp án C

Câu 30:

__________ charge for excess luggage is £10 ________ kilo.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ 

* Dùng “the” trước danh từ xác định  the charge

* Dùng “a” trước danh từ khi nó mang nghĩa là “một”  a kilo 

 Chọn đáp án B


Câu 31:

People should stop smoking ________ it is extremely detrimental to health.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

Phía sau chỗ cần điền là một mệnh đề nên chỉ dùng “although” hoặc “because”.

Hợp về nghĩa, ta dùng because

Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc lá vì nó vô cùng bất lợi cho sức khỏe

 Chọn đáp án D


Câu 32:

We were having dinner in a restaurant last night when this guy at the next table _______ because the waiter brought the wrong thing.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp 

• Flew off the handle: cáu giận

Tạm dịch: We were having dinner in a restaurant last night when this guy at the next table flew off the candle because the waiter brought the wrong thing

(Tối qua chúng tôi đang ăn tối trong một nhà hàng thì anh chàng ở bàn bên cạnh đã nổi trận lôi đình vì người phục vụ mang nhầm đồ) 

 Chọn đáp án B


Câu 33:

_________ top of the ten greenest cities in the world, Stockholm is well-known for its cycle paths and lanes full of commuters wearing helmets.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ, mang nghĩa bị động nên dùng PII.

Tạm dịch: Được xếp hạng trong top 10 thành phố xanh nhất trên thế giới, Stockholm nổi tiếng với những con đường dành cho xe đạp và làn đường đầy những người đi lại đội mũ bảo hiểm. 

 Chọn đáp án A.


Câu 34:

___________ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an optical illusion.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

Mệnh đề danh ngữ (that + S + V)  đóng vai trò như một cụm danh từ số ít.

Tạm dịch: Việc cho rằng Mặt Trăng trông có vẻ lớn hơn khi ở chân trời hay vì trên không thì chỉ là 1 ảo ảnh quang học 

Chọn đáp án A


Câu 35:

Alice meets Mary at their class after Mary has had her hair cut.

Alice: "What an attractive hair style you have got, Mary!"

Mary: “____________”.

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

A. Cảm ơn bạn. Tôi lo sợ điều đó

B. Cảm ơn lời khen của bạn

C. Tôi không thích câu nói của bạn

D. Bạn đang nói dối

→ Chọn đáp án B


Câu 36:

Some scientists are _______ of not having reported the effects of climate change.

Xem đáp án

 

Kiến thức: Từ vựng

be accused of V-ing: bị buộc tội vì đã làm gì

Tạm dịch: Các nhà khoa học bị cáo buộc không báo cáo sự biến đổi khí hậu.  Chọn đáp án C 


Câu 37:

The local authority demanded that new migrants __________ to settle down.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

Cấu trúc giả định that .... should.

* Subject + verb + that + subject + verb (bare infinitive) (CĐ)/ subject + be PII (BÐ) 

Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng be supported

Tạm dịch: Chính quyền địa phương yêu cầu rằng những người nhập cư mới cần phải được hỗ trợ để ổn định cuộc sống.

 Chọn đáp án A


Câu 38:

Tom and Tony are talking about a tennis game.

Tom: "I thought your tennis game was a lot better today, Tony".

Tony:" _________! I thought it was terrible."

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Tom và Tony đang nói về một trận đấu tennis.

Tom: "Tôi nghĩ rằng trận đấu tennis của bạn ngày hôm nay tốt hơn rất nhiều, Tony"

Tony: “ ___________. Tôi nghĩ rằng nó rất tệ.”

A. Tớ hoàn toàn đồng ý

B. Cảm ơn, bạn cũng thế

C. Không, tôi nghĩ thế

D. Bạn đùa à 

 Chọn đáp án D


Câu 39:

My friends don't know him, _______?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Câu giới thiệu dùng don't, câu hỏi đuôi là “do they”

Tạm dịch: Bạn tôi không biết anh ta, có phải không? 

 Chọn đáp án C

 


Câu 40:

The passenger asked _______ we landed because she was afraid of being late for the meeting

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi và câu tường thuật

Ta dựa vào nghĩa để chọn đáp án.

Tạm dịch: Hành khách hỏi khi nào chúng tôi hạ cách vì cô ta sợ tới cuộc họp muộn. 

 Chọn đáp án D


Câu 41:

I have just found the book _____

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn đại từ quan hệ 

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ 

..., which + S + V: ..., cái mà ai làm gì => thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ vật đứng trước nó, có thể lược bỏ

 

Dạng đầy đủ: I have just found the book which/that you were looking for. 

Dạng rút gọn: I have just found the book you were looking for. 

Tạm dịch: Tôi mới tìm thấy cuốn sách mà bạn đang tìm kiếm. 

 Chọn đáp án A


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm

A. /'nȷu:kliə[r]

B. /,disə'piə[r])

C. /peə[r]/

D. /kliə[r] 

→ Chọn đáp án C


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm

A. /dɪ'tɜ.mɪnd/

B. /ɪk'saɪ.tɪd/

C. /dʒʌdʒd/

D. /si.md/ 

 Chọn đáp án B


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm

A. /rɪ’fju:.zəl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

B. /dɪsɪʒ.ən/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

C. /pə'zeʃ.ən/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

D. /pes.ɪ.mɪst/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 

 Chọn đáp án D 


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm

A. /ə'prʊtʃ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

B. 'sku:l.jɑ:d/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

C. /'eə.pɔ:t/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

D. /væl.ju:/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 

 Chọn đáp án A


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 

MARITAL PROBLEMS

     When people marry, they're usually in love and happy to be tying the (46) _______. But after that, things tend to change. On average, couples' satisfaction with their marriage declines during the first years of marriage and, if the decline is particularly steep, divorce may follow. The course of true love runs downhill. 

     For around 30 years, researchers have studied how having children affects a marriage, and the results are (47) ________: the relationship between spouses suffers once kids come along. Comparing couples with and without children, researchers found (48) _________ the rate of the decline in relationship satisfaction is nearly twice as steep for couples who have children than for childless couples. In the (49) ________ that a pregnancy is unplanned, the parents experience even greater negative impacts (50) ________ their relationship. 

     The irony is that even as the marital satisfaction of new parents declines, the likelihood of them divorcing also declines. So, having children may make you miserable, but you'll be miserable together. 

<https://www.theguardian.com]>

When people marry, they're usually in love and happy to be tying the (46) _______.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ 

* Tie the knot: kết hôn 

 Chọn đáp án A.


Câu 47:

For around 30 years, researchers have studied how having children affects a marriage, and the results are (47) ________: the relationship between spouses suffers once kids come along.
Xem đáp án

Kiến thức: Loại từ

Sau động từ tobe là tính từ

* Conclusively (adv): một cách chính xác               * Conclusive (adj): chính xác 

* Conclude (v): kết luận                                         * Conclusion (n): kết luận

 Chọn đáp án B


Câu 48:

Comparing couples with and without children, researchers found (48) _________ the rate of the decline in relationship satisfaction is nearly twice as steep for couples who have children than for childless couples.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

• Find that + mệnh đều thấy rằng ...  Chọn đáp án A 


Câu 49:

In the (49) ________ that a pregnancy is unplanned,
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

• In the event that a pregnancy is unplanned

(Trong trường hợp mang thai ngoài ý muốn)

In case: trong trường hợp (không có the)  Chọn đáp án C


Câu 50:

the parents experience even greater negative impacts (50) ________ their relationship. 

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

* Impact on: Ảnh hưởng lên 

 Chọn đáp án D 

 


Bắt đầu thi ngay