Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 16)

  • 26707 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She is a down-to-earth woman with no pretensions.

Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Down-to-earth: thực tế

A. ambitious (a): tham vọng

B. creative (a): sáng tạo

C. idealistic (a): duy tâm

D. practical (a): thực tế 

down-to-earth = practical

Dịch: Cô ấy là một người phụ nữ bình thường và không có ảo tưởng. 

 Chọn đáp án D


Câu 2:

For environment safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factory.

Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Emission (n): khí thải, sự bốc ra, toả ra

A. leak (n): lỗ rò, khe hở

B. release (n): sự tha, xả

C. poison (n): chất độc

D. pollutant (n): chất ô nhiễm 

→ emission = release

Dịch: Để đảm bảo an toàn môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm thiểu khói thải của nhà máy. 

 Chọn đáp án B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

He will apply for a job _________.

Xem đáp án

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ

Xét các đáp án ta thấy:

- Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai  diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành. 

 loại A, B, C  4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn)

Dịch: Anh ta sẽ đi xin việc ngay sau khi anh ta tốt nghiệp 

 Chọn đáp án D


Câu 4:

By the end of this week, I _________ here for ten days

Xem đáp án

Kiến thức về chia động từ

Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết: by + mốc thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Đến cuối tuần này, tôi sẽ ở đây được 10 ngày rồi. 

 Chọn đáp án D


Câu 5:

________ we were lost, he offered to show us the way home.

Xem đáp án

Kiến thức về rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Vế câu không có chủ ngữ, động từ đứng ở đầu ta chia ở dạng danh động từ (V-ing)

Tạm dịch: Nghĩ rằng chúng tôi lạc đường, anh đề nghị chỉ cho chúng tôi đường về nhà. 

 Chọn đáp án B


Câu 6:

John is _________ only child in his family so his parents love him a lot.

Xem đáp án

Kiến thức về mạo từ.

Dùng mạo từ xác định “the” trước so sánh cực cấp, trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Tạm dịch: John là người con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ yêu cậu ấy rất nhiều.

 Chọn đáp án C


Câu 7:

It is imperative that this letter ________ immediately.

Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc giả định

Ta có cấu trúc giả định: It is imperative that S + V

Do vậy ta chọn D

Dịch: Đó là rất quan trọng cần thiết rằng lá thư này nên được gửi ngay lập tức. 

 Chọn đáp án D


Câu 8:

John ______ a respectful and obedient student.

Xem đáp án

Kiến thức về câu bị động

Ta có công thức câu bị động kép với cấu trúc: "S be Ved that S V"

Dịch: John được cho là học sinh ngoan và biết kính trọng bề trên. 

→ Chọn đáp án D


Câu 9:

You may find you've got so many things to think about that it's difficult to _______.

Xem đáp án

Kiến thức về phrasal verb

A. see off: đưa tiễn

B. put off: trì hoãn

C. turn off: tắt đi

D. switch off: ngừng chú ý

Dịch: Bạn có thể thấy mình còn quá nhiều thứ phải suy nghĩ đến mức rất khó để ngừng chú ý.

 Chọn đáp án D


Câu 10:

She is a kind of woman who does not care much of work but generally ________ meals, movies or late nights at a club with her colleagues. 

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. suppose (v): giả sử

B. discuss (v): bàn luận

C. attend (v): tham dự

D. socialize (v): hoà nhập với ai + with

Dịch: Cô ấy là kiểu phụ nữ không quan tâm nhiều đến công việc mà thường giao lưu ăn uống, xem phim hay đi ăn khuya tại câu lạc bộ với đồng nghiệp. 

 Chọn đáp án D


Câu 11:

She got up late and rushed to the bus stop.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

rush (v): vội vã; hành động gấp

A. come into (v): đi vào, bước vào

B. go leisurely (v): đi nhàn nhã

C. go quickly (v): đi nhanh

D. drop by (v): tạt qua, tạt vào 

→ rush = go quickly

Tạm dịch: Cô thức dậy muộn và vội vã đến trạm xe buýt. 

 Chọn đáp án C


Câu 12:

You can use my phone if yours _______.

Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + can/will... + V +...  đáp án A, B loại

Mặc dù chủ ngữ của mệnh đề giả định là vật, nhưng với động từ “work” (hoạt động) thì không cần dùng dạng bị động  đáp án C loại

Tạm dịch: Bạn có thể dùng điện thoại tối nếu như điện thoại của bạn không hoạt động. 

 Chọn đáp án D


Câu 13:

These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.

Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

Chỗ trống cần điền một danh từ vì trước nó là tính từ nên đáp án A, B sai.

Đáp án D không phù hợp về nghĩa.

Dịch: Những giải pháp nhanh chóng và dễ dàng này có thể hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng chúng phải trả phí. 

 Chọn đáp án C


Câu 14:

I took off my shoes before entering the room ________.

Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Cấu trúc chỉ mục đích: in order/ so as (not) to V: để (không) làm gì

Tạm dịch: Tôi đã tháo giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà. 

 Chọn đáp án D


Câu 15:

Although I was very tired ________.

Xem đáp án

Kiến thức về liên từ

Vế sau của “although” ta không dùng “but” hay “and”  A, C loại

Đáp án D không phù hợp về nghĩa

Tạm dịch: Mặc dù tôi đã rất mệt mỏi, tôi vẫn giúp dọn dẹp đám lộn xộn sau bữa tiệc. 

Chọn đáp án B


Câu 16:

Books in the home are a wonderful __________ of knowledge and pleasure.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. source (n): nguồn                                              B. resource (n): tài nguyên

C. list (n): danh sách                                             D. sum (n): tổng

Dịch: Những cuốn sách trong nhà là nguồn kiến thức và niềm vui tuyệt vời.

 Chọn đáp án A

Câu 17:

Reviewers describe books ________ “hard – to – put-down", or "hard – to – pick - again". 

Xem đáp án

Kiến thức về giới từ

Ta có cụm “describe sth as sth: miêu tả, coi cái gì như thế nào”. 

Dịch: Các nhà phê bình mô tả sách là "khó - để – đặt - xuống", hoặc "khó - để - chọn - lại". 

 Chọn đáp án A


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one

Xem đáp án

Kiến thức về chia động từ

Động từ trong mệnh đề gián tiếp cần phải lùi thì

Sửa: is looking → was looking

Dịch: Tuần trước, Mark bảo tôi rằng anh ấy chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm 1 công việc mới.

 Chọn đáp án C


Câu 19:

The wave lengths of ultraviolet light are short than those of visible light but longer than those of X-rays.
Xem đáp án

Kiến thức về câu so sánh

Căn cứ vào từ “than” ta biết đây là câu so sánh vì vậy tính từ “short” phải chuyển sang dạng so sánh.

Sửa: short → shorter

Dịch: Độ dài sóng của ánh sáng tử ngoại ngắn hơn độ dài sóng của ánh sáng nhìn thấy nhưng dài hơn độ dài sóng của tia X. 

 Chọn đáp án B


Câu 20:

Each of the members of the group were made to write a report every week.

Xem đáp án

Kiến thức về chia động từ

Ta có: Each + of + ... + V (động từ chia số ít)

Sửa: were → was

Tạm dịch: Mỗi thành viên của nhóm được yêu cầu viết báo cáo mỗi tuần.  Chọn đáp án B 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Poverty in many African countries increases the likelihood that people poach animals to earn their living.

Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

Likelihood (n): khả năng, có khả năng

A. chance (n): cơ hội                                             B. prospect (n): triển vọng

C. possibility (n): khả năng                                                                        D. improbability (n): sự không có khả năng xảy ra 

 likelihood >< improbability

Dịch: Nghèo đói ở nhiều nước châu Phi làm tăng khả năng người dân săn trộm động vật để kiếm sống. 

 Chọn đáp án D


Câu 22:

I don't believe in anything he says, he is unreliable.

Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

Unreliable (a): không thể tin tưởng được

A. inaccurate (a): không chính xác                         B. unstable (a): không ổn định

C. trustworthy (a): đáng tin                                                                        D. irresponsible (a): không có trách nhiệm

 unreliable >< trustworthy

Dịch: Tôi không tin vào bất cứ điều gì anh ấy nói, anh ấy không đáng tin cậy. 

Chọn đáp án C


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 

WHAT IS URBANIZATION?

     Urbanization is a process (23) ________ populations move from rural to urban areas, enabling cities and towns to grow. It can also be termed as a progressive increase in the number of people living in towns and cities. It is highly influenced by the notion that cities and towns have achieved better economic, political, and social mileages compared (24) _______ the rural areas. Accordingly, urbanization is very common in developing and developed worlds as more and more people have the (25) _______ of moving closer to towns and cities to acquire “privileged” social and economic services. These (26) _______ social and economic advantages such as better education, health care, sanitation, housing, business opportunities, and transportation. A large majority of people move to cities and towns because they view rural areas as places with hardship and backward lifestyle. Therefore, as populations move to more developed areas, the immediate outcome is urbanization. This normally contributes to the development of land for use in commercial properties, transportation, and residential buildings. Eventually, these activities (27) _______ several urbanization issues.

Urbanization is a process (23) ________ populations move from rural to urban areas
Xem đáp án

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ “process”

Ta cần thêm “in” để chỉ nơi trốn, địa điểm

Thông tin: Urbanization is a process in which populations move from rural to urban areas, enabling cities and towns to grow.

Tạm dịch: Đô thị hóa là một quá trình trong đó dân cư di chuyển từ nông thôn ra thành thị, tạo điều kiện cho các thành phố và thị trấn phát triển. 

Chọn đáp án A


Câu 24:

It is highly influenced by the notion that cities and towns have achieved better economic, political, and social mileages compared (24) _______ the rural areas.
Xem đáp án

Kiến thức về giới từ

Ta có cụm “compare to: so sánh với”

Thông tin: It is highly influenced by the notion that cities and towns have achieved better economic, political, and social mileages compared to the rural areas

Tạm dịch: Nó bị ảnh hưởng nhiều bởi quan điểm cho rằng các thành phố và thị trấn đã đạt được khoảng cách kinh tế, chính trị và xã hội tốt hơn so với các khu vực nông thôn. 

 Chọn đáp án C


Câu 25:

Accordingly, urbanization is very common in developing and developed worlds as more and more people have the (25) _______ of moving closer to towns and cities to acquire “privileged” social and economic services.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có cụm “have the tendency of doing sth: có xu hướng làm gì”

Thông tin: Accordingly, urbanization is very common in developing and developed worlds as more and more people have the tendency of moving closer to towns and cities to acquire “privileged” social and economic services.

Tạm dịch: Theo đó, đô thị hóa rất phổ biến ở các thế giới đang phát triển và đang phát triển khi ngày càng có nhiều người có xu hướng di chuyển đến gần các thị trấn và thành phố để có được các dịch vụ xã hội và kinh tế “đặc quyền”. 

 Chọn đáp án C


Câu 26:

These (26) _______ social and economic advantages such as better education, health care, sanitation, housing, business opportunities, and transportation.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. contain (v): mang ý nghĩa chứa đựng (có bên trong), bao gồm, bao hàm (have inside, have as part)

B. consist (v): bao gồm (sau đó là các thành phần đã cấu tạo nên nó; đi với giới từ “of”)

C. compose (v): đồng nghĩa với make up hoặc to make (làm, cấu thành) đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, sau compos là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó (ngược lại với consist).

D. include (v): bao gồm, kể cả (Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole))

Thông tin: These include social and economic advantages such as better education, health care, sanitation, housing, business opportunities, and transportation.

Tạm dịch: Chúng bao gồm các lợi thế kinh tế và xã hội như giáo dục tốt hơn, chăm sóc sức khỏe, vệ sinh, nhà ở, cơ hội kinh doanh và giao thông. 

 Chọn đáp án D


Câu 27:

Eventually, these activities (27) _______ several urbanization issues.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. rise (v): tăng (nội động từ)                                                                     B. raise (v): làm dấy lên, gây ra

C. stimulate (v): kích thích                                                                         D. promote (v): thúc đẩy

Thông tin: Eventually, these activities raise several urbanization issues.

Tạm dịch: Cuối cùng, những hoạt động này làm nảy sinh một số vấn đề về đô thị hóa. 

chọn B

 


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về phát âm

A. bride /braɪd/                  B. fridge/frɪdʒ/              C. bridge /brɪdʒ/           D. driven /'drɪv.ən/

 Chọn đáp án A 


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về cách phát âm đuôi “s,es”.

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại 

 Đáp án C đuôi “s” được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/

→ Chọn đáp án C.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Jean spent her first few years in Hooper and her family moved to Otsego early in her life. She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home, Jean thoroughly enjoyed school and was an excellent student. She went on to graduate 10th in her class at Otsego High School in 1953. While still in high school, Jean met a young man named Charles "Chuck" Holly, at a dance in Alamo; and they were quite taken with each other. 

     Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Unfortunately, shortly thereafter, he was sent overseas to serve in Korea for the next fifteen months. 

     Upon his discharge, the couple settled into married life together in the Plainwell, Otsego area. To help make ends meet, Jean went to work at the collection bureau in Kalamazoo for a while, before taking a job at the cheese company in Otsego. In 1964, Chuck and Jean were overjoyed with the birth of their son, Chuck, who brought great joy into their lives. Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother.

 After Jean's father passed away, her mother used to ________.

Xem đáp án

Trước khi cha của Jean qua đời, mẹ cô đã từng

A. làm việc bên ngoài nhà                                      B. là một bà nội trợ

C. hỗ trợ gia đình một mình                                                                       D. làm việc như một thư ký

Thông tin: Her mother soon went to work outside the home to provide for the family.

Tạm dịch: Mẹ cô sớm đi làm việc bên ngoài để nuôi cả gia đình 

 Chọn đáp án B


Câu 31:

Which is not referred to Jean?

Xem đáp án

Cái nào không liên quan đến Jean?

A. Cô ấy là một cô gái có trách nhiệm.                   B. Cô ấy không bao giờ giúp mẹ làm việc nhà.

C. Cô ấy thường học giỏi ở trường.                        D. Cô ấy đã đi học trung học.

Thông tin: Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings.

Tạm dịch: Mẹ cô sớm đi làm việc bên ngoài để nuôi cả gia đình, và Jean, là một trong những thành viên lớn nhất, phải giúp mẹ chăm sóc cho các anh chị em của mình. 

 Chọn đáp án B 


Câu 32:

Jean's husband was a _________.

Xem đáp án

Chồng của Jean là một _______.

A. giáo viên                       B. vũ công                    C. người lính                D. đầy tớ

Thông tin: At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. 

Tạm dịch: Vào thời điểm đó, Chuck đang phục vụ đất nước của mình trong quân đội, và đã về nhà để kết hôn với người yêu của mình 

 Chọn đáp án C


Câu 33:

Jean ________.

Xem đáp án

Jean ________.

A. phục vụ trong quân đội                                      B. đã sống ở Hàn Quốc trong mười lăm tháng

C. đã có một cô con gái                                         D. kết hôn khi còn là sinh viên

Thông tin: Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school.

Tạm dịch: Vài năm sau đó, tình yêu của họ dành cho nhau nở rộ và họ kết hôn vào ngày 24 tháng 2 năm 1953, trong khi Jean vẫn còn đang đi học. 

 Chọn đáp án D


Câu 34:

Which is not TRUE about Jean?

Xem đáp án

Điều nào không ĐÚNG về Jean?

A. Cô ấy không thích ở nhà chăm con

B. Cô ấy đã làm việc bên ngoài nhà trước khi cô ấy có một đứa con

C. Cô ấy rất hạnh phúc khi có con

D. Cô ấy nghỉ việc để chăm sóc con nhỏ.

Thông tin: Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother.

Tạm dịch: Jean nhớ mẹ cô luôn làm việc nhiều như thế nào sau khi cha cô qua đời và cô không muốn điều đó xảy đến cho con trai mình, vì vậy cô bỏ công việc của mình để cống hiến hết mình với vai trò của một người mẹ.

→ Chọn đáp án A 

DỊCH BÀI ĐỌC

     Jean đã dành một số năm đầu của cô ở Hooper và gia đình cô chuyển tới Otsego từ rất sớm. Cha cô qua đời đột ngột khi cô chỉ mới 10 tuổi, để lại người mẹ một mình nuôi nấng và giúp đỡ gia đình. Mẹ cô làm việc ở bên ngoài để chu cấp cho gia đình, và Jean, là người con lớn nhất, phải giúp đỡ chăm sóc cho những đứa em nhỏ. Mặc dù cô có trách nhiệm lớn khi ở nhà, Jean rất thích ở trường và là một học sinh xuất sắc. Cô tốt nghiệp đứng thứ 10 trong lớp tại trường phổ thông Otsego năm 1953. 

     Khi vẫn còn ở trường trung học, Jean đã gặp một chàng trai trẻ tên là Charles "Chuck" Holly, tại một buổi khiêu vũ ở Alamo, và họ đã khá hợp nhau. Vài năm sau, tình yêu của họ dành cho nhau đã nở rộ và họ kết hôn vào ngày 24 tháng 2 năm 1953, khi Jean vẫn còn đang đi học. Lúc đó, Chuck đang phục vụ đất nước trong quân đội, và đã nghỉ phép để về nhà kết hôn với người mình yêu. Thật không may, ngay sau đó, anh ấy bị cử đi nước ngoài để tiếp tế tại Hàn Quốc cho mười lăm tháng tiếp theo. 

     Khi anh ấy giải ngũ, cặp vợ chồng ổn định cuộc sống hôn nhân cùng nhau tại Plainwell, khu vực Otsego. Để kiếm đủ sống, Jean đã đi làm việc tại một công ty thu nợ ở Kalamazoo một thời gian, trước khi làm việc tại công ty phô mai ở Otsego. Năm 1964, Chuck và Jean vui mừng khôn xiết với sự ra đời của cậu con trai, Chuck, người đã mang lại niềm vui lớn lao tới cuộc sống của họ. Jean nhớ rằng mẹ cô đã luôn làm việc rất nhiều sau khi cha cô qua đời như thế nào và cô ấy không muốn điều đó xảy ra với con trai mình, do đó cô đã từ bỏ công việc để hết mình với vai trò là một người mẹ.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions.

People in Australia are so environmentally – friendly that they create the greenest country in the world.

Xem đáp án

Câu gốc: Người dân ở Úc thân thiện với môi trường đến mức họ đã tạo ra một quốc gia xanh nhất trên thế giới. 

A. Úc là quốc gia vĩ đại nhất trên thế giới mặc dù người dân rất thân thiện với môi trường.  sai nghĩa

B. Úc là quốc gia xanh nhất trên thế giới vì người dân thân thiện với môi trường.

C. Úc là quốc gia vĩ đại nhất trên thế giới trong khi người dân rất thân thiện với môi trường.  sai nghĩa

D. Úc là quốc gia vĩ đại nhất thế giới nếu người dân sống thân thiện với môi trường.  sai nghĩa 

 Chọn đáp án B


Câu 36:

Most people get fewer colds in the summer than in the winter.

Xem đáp án

Câu gốc: Hầu hết mọi người ít bị cảm lạnh hơn vào mùa hè so với mùa đông.

A. Mùa đông khiến con người bị cảm nhiều như mùa hè.  sai nghĩa

B. Một người dễ bị cảm vào mùa đông hơn mùa hè.

C. Con người ngày càng lạnh hơn vào mùa hè so với mùa đông.  sai nghĩa

D. Nhiều người bị cảm vào mùa hè hơn mùa đông.  sai nghĩa 

 Chọn đáp án B


Câu 37:

“Stop drinking or you'll be ill." the doctor told me.

Xem đáp án

Câu gốc: "Đừng uống nữa nếu không bạn sẽ ốm." bác sĩ cho tôi hỏi.

A. Tôi được lệnh không uống rượu để khỏi bệnh.  đây không phải là mệnh lệnh nên sai

B. Tôi đã được cảnh báo không nên uống nhiều bia để giữ sức khỏe  sai vì trong câu gốc không có “bia” 

C. Bác sĩ đề nghị uống để điều trị bệnh cho tôi.  sai nghĩa

D. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ rượu để khỏi bệnh. 

Chọn đáp án D


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. 

A custom officer is talking to a client at the airport.

Officer: "Can I have your passport, please?"

Client: “__________”

Xem đáp án

Kiến thức về giao tiếp

Một nhân viên hải quan đang nói chuyện với một khách hàng tại sân bay.

- Viên chức: "Vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của anh được không?"

- Khách hàng: “________.”

A. Không, tôi nghĩ nó đã hết hạn

B. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ

C. Vâng, đây

D. Nhưng tôi không thích nó 

 Chọn đáp án C


Câu 39:

Everlyne and Jonathan are talking to each other about the consequence of the Covid 19.

Everlyne: "We have all experienced a great deal of disruption."

Johnathan: “_________. Our life and work have been adversely affected."

Xem đáp án

Kiến thức về giao tiếp

Everlyne và Jonathan đang nói chuyện với nhau về hậu quả của Covid 19.

- Everlyne: "Tất cả chúng ta đều đã trải qua rất nhiều sự đổ vỡ."

- Johnathan: “________. Cuộc sống và công việc của chúng ta đã bị ảnh hưởng xấu”.

A. Tôi hoàn toàn đồng ý                                        B. Chắc bạn đang đùa

C. Chắc chắn rồi, mọi thứ đã sẵn sàng                    D. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay 

 Chọn đáp án A


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that best combine each pair of sentences in the following questions. 

 He was so angry with his boss. He quitted his job immediately.

Xem đáp án

Câu gốc: Anh ấy đã rất tức giận với ông chủ của mình. Anh ấy bỏ việc ngay lập tức.

A. Giận sếp, anh ta bỏ việc ngay lập tức.  rút gọn với hai mệnh đề có cùng chủ ngữ

B. Anh ấy bỏ việc ngay lập tức, tức giận với sếp của mình.  sai ngữ pháp

C. Tức giận với ông chủ của mình, anh ta đã bỏ việc ngay lập tức.  sai ngữ pháp, ta không có cấu trúc “adj + s + be” đứng đầu câu 

D. Anh ấy rất tức giận với sếp của mình mặc dù đã bỏ việc ngay lập tức.  sai nghĩa 

 Chọn đáp án A


Câu 41:

He doesn't like going out. He doesn't invite any friends home.

Xem đáp án

Câu gốc: Anh ấy không thích ra ngoài. Anh ấy không mời bất kỳ bạn bè nào về nhà.

A. Anh ấy đi chơi hoặc mời bạn bè về nhà.  sai nghĩa

B. Anh ấy không đi chơi cũng không mời bạn bè nào về nhà.  cấu trúc neither A nor B: không A cũng không B.

C. Anh ấy không chỉ đi chơi mà còn mời bất kỳ người bạn nào về nhà.  sai nghĩa

D. Anh ấy đi chơi nhưng không mời bạn bè nào về nhà.  sai nghĩa

 Chọn đáp án B


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về trọng âm

A. biologist /baɪ'a:.lə.dʒɪst/                                                                        B. generally /'dʒen.ə r.əl.i/

C. responsible /rɪ'spɑ:n.sə.bəl/                                                                    D. security /sə'kjʊr.ə.ti/

 Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai

→ Chọn đáp án B 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về trọng âm

A. confide /kən'faɪd/                                              B. comfort /'kʌm.fət/

C. inflate /ɪn'fleɪt/                                                  D. severe /sə'vɪr/

 Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai 

 Chọn đáp án B 


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

The Urban Gardener

     Cities are home to skyscrapers and apartment buildings, and it's rare to find wide, open spaces within them. With limited space for parks and gardens, architects and city planners often find it challenging to incorporate greenery into neighbourhoods. 

     One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. It's a popular idea, and now rooftop gardens and green walls have been spouting up in cities around the world. There are many benefits to having green spaces to the urban landscape. Adding gardens to rooftops or walls can create a pleasant environment - what was once a grey cement wall can become a colourful, blooming garden. The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species. 

     In other cities, green walls are being used more functionally, to cover up construction sites and empty buildings and to prominently decorate the lobbies of office buildings. Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. Buildings and roads absorb the sun's heat and hold it, causing a building or neighbourhood to stay warmer longer. Plants, on the other hand, provide an enormous amount of shade. There is evidence that growing a roof or wall garden can lower a building's energy costs. Many cities offer tax discounts to businesses with these features. In Ne City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs.

     In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. “For the children, it's exciting when you grow something edible," said Lauren Fontana, principal of a New York public school. 

     These green spaces are also used to grow food. In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Vegetables are being grown in rooftop gardens by schools, churches, neighbourhoods and even restaurants. Chef Rick Bayless serves “Rooftop S his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden. Rooftop gardens and green walls may require a bit more effort to grow and maintain. However, hard work always brings rewards, and with green spaces, the rewards are plentiful.

What is this passage mainly about?

Xem đáp án

Đoạn này chủ yếu là về?

A. những khu vườn ở Madrid, New York và Chicago

B. người trồng cây trên mái nhà và tường

C. những khu vườn riêng trong những không gian chưa được sử dụng của thành phố

D. cách tự trồng lương thực trong thành phố

Có thể thấy cả bài viết này nói về những người trồng cây trên mái nhà và trên những bức tường. Các đáp án còn lại không chính xác hoặc không bao quát được ý chính của cả bài. 

 Chọn đáp án B 


Câu 45:

According to the passage, people _________ as cities have little space for gardens.

Xem đáp án

Theo đoạn văn, mọi người ________ vì các thành phố có rất ít không gian cho vườn.

A. trồng cây trong căn hộ của họ                            B. về quê vào cuối tuần

C. sơn tường và mái nhà màu xanh lá cây               D. trồng cây và hoa trên mái nhà

Thông tin này nằm ở câu thứ hai và câu thứ ba của đoạn đầu tiên: "With limited space for parks and gardens... One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops." (Với không gian dành cho công viên và vườn có hạn... Một giải pháp sáng tạo là trồng cây ở những khu vực không sử dụng đến như tường hay mái nhà) 

 Chọn đáp án D


Câu 46:

Why is the green wall in Madrid mentioned in the passage?

Xem đáp án

Tại sao bức tường xanh ở Madrid lại được nhắc đến trong đoạn văn?

A. Đó là bức tường xanh đắt nhất thế giới.

B. Nó nằm bên hông một tòa nhà chính phủ.

C. Đó là một ví dụ nổi tiếng về bức tường xanh.

D. Nó được tạo ra để cung cấp việc làm cho những người vô gia cư.

Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ 3 của đoạn 2:

"The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species." (Viện bảo tàng CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha là một ví dụ nổi bật - một trong những bức tường ở đó được bao phủ bởi 15,000 cây với hơn 250 loài khác nhau).

Do đó "bức tường xanh" ở Madrid được nhắc đến như một ví dụ nổi tiếng về bức tường xanh". 

Chọn đáp án C 


Câu 47:

Which is NOT mentioned as a benefit of a rooftop garden?

Xem đáp án

Điều nào KHÔNG được đề cập như một lợi ích của khu vườn trên sân thượng?

A. Nó trở thành một công viên mà cộng đồng có thể sử dụng.

B. Có một có thể có nghĩa là phải trả ít thuế hơn.

C. Trẻ em có thể sử dụng nó để tìm hiểu về môi trường.

D. Trồng cây trên mái nhà giúp các tòa nhà mát mẻ hơn.

Đáp án B nằm ở thông tin đoạn 3: Many cities offer tax discounts to businesses with these features.

(Nhiều thành phố giảm giá thuế cho các doanh nghiệp có các tính năng này.) 

Đáp án C nằm ở thông tin đoạn 4:

In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them.

(Ngoài việc tiết kiệm tiền học, giáo viên và phụ huynh còn yêu thích những khu vườn vì giá trị giáo dục của chúng - đó là một cách thú vị và lành mạnh để con họ khám phá thế giới xung quanh.)

Đáp án D thông tin nằm ở đoạn 3: 

Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. (Sử dung thực vật để che phủ các bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè.) 

 Chọn đáp án A


Câu 48:

Because food can now be grown in cities, _______.

Xem đáp án

Bởi vì lương thực hiện có thể được trồng ở các thành phố, _______.

A. thức ăn ở nhà hàng đắt tiền rẻ hơn

B. chính phủ đang đưa ra nhiều quy tắc về vườn thành phố

C. nông dân ở nông thôn đang chuyển đến thành phố

D. ít ô nhiễm hơn do vận chuyển thực phẩm

Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ 3 của đoạn 5:

"This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far." (Điều này dựa trên qian niệm rằng thực phẩm được trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm môi trường bởi nó không cần vận chuyển xa). 

 Chọn đáp án D


Câu 49:

The word "it" in paragraph 5 refers to _______.

Xem đáp án

Từ "it" trong đoạn 5 đề cập đến ________.

A. một khu vườn trên sân thượng

B. thức ăn nói chung

C. thực phẩm trồng tại địa phương

D. không gian xanh

It ở đây được dùng thay thế cho "locally grown food" được nhắc đến ở vế trước của cậu. 

→ Chọn đáp án C 


Câu 50:

Why did Chef Bayless name his dish "Rooftop Salsa"?

Xem đáp án

Tại sao đầu bếp Bayless lại đặt tên món ăn của mình là "Rooftop Salsa"?

A. Anh ấy có ý tưởng khi đang nấu ăn trên sân thượng của mình.

B. Anh ấy mua salsa từ những người làm vườn trên sân thượng khác.

C. Nó được làm từ thực phẩm trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy.

D. Số tiền kiếm được từ món ăn được đưa cho những người làm vườn trên sân thượng.

Thông tin này có thể được suy ra từ câu cuối cùng của đoạn 5:

"Chef Rick Bayless serves “Rooftop Salsa” at his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden." (Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món “Salsa sân thượng” ở nhà hàng của mình ở Chicago, Mỹ, chỉ sử dụng các nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên mái nhà của mình). 

 Chọn đáp án C. 

 DỊCH BÀI ĐỌC

     Thành phố là nhà của những tòa nhà chọc trời và các căn hộ chung cư, và hiếm khi có thể tìm thấy những không gian rộng rãi, thoáng mát trong đó. Với không gian hạn chế dành cho vườn và công viên, các kiến trúc sư và các nhà quy hoạch thành phố thấy rất khó để đưa cây xanh vào các khu dân cư. Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không được sử dụng như tường và mái nhà. Đó là một ý tưởng phổ biến, và ngày nay các khu vườn trên mái nhà và những bức tường xanh đang xuất hiện ngày càng nhiều ở các thành phố trên thế giới. 

     Việc có những không gian xanh ở các khu vực thành thị mang lại rất nhiều lợi ích. Thêm vườn vào mái nhà và các bức tường có thể tạo ra một môi trường dễ chịu - thứ từng là một bức tường xi măng xám có thể trở thành một khu vườn tươi đẹp đầy màu sắc. Viện bảo tàng CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha là một ví dụ nổi bật - một trong những bức tường ở đó được bao phủ bởi 15,000 cây với hơn 250 loài khác nhau. Ở các thành phố khác, những bức tường xanh đang được sử dụng với nhiều công dụng hơn, để bao phủ những công trường xây dựng và các tòa nhà trống và để trang trí nổi bật hành lang của các tòa nhà công sở. 

     Sử dụng cây xanh để bao phủ những bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát hơn vào mùa hè. Các tòa nhà và đường phố hấp thụ và giữ lại nhiệt từ mặt trời, khiến cho các tòa nhà và khu dân cư nóng hơn trong thời gian dài hơn. Mặt khác, cây xanh cung cấp một lượng lớn bóng râm. Có bằng chứng cho thấy trồng một khu vườn trên mái nhà hay trên tường có thể làm giảm chi phí dành cho năng lượng của một tòa nhà. Nhiều thành phố đưa ra mức giảm thuế cho các doanh nghiệp có những thứ y. 

     Ở thành phố New York, các trường học công trồng các khu vườn trên mái nhà để có thể giảm các chi phí làm nóng và làm lạnh. Bên cạnh việc tiết kiệm tiền, giáo viên và phụ huynh rất thích những khu vườn này bởi giá trị giáo dục của nó - đó là một cách thú vị và lành mạnh để trẻ em tìm hiểu về thế giới xung quanh. “Với trẻ em, thật thú vị khi bạn trồng được một thứ có thể ăn được”, cô Lauren Fontana, hiệu trưởng của một trường học công ở New York nói.

     Những không gian xanh này cũng được sử dụng để trồng lương thực. Những năm gần đây, các khu vườn trên mái nhà đang dần nằm trong “phong trào sử dụng thực phẩm tại địa phương”. Điều này dựa trên quan niệm rằng thức ăn được trồng tại địa phương giúp làm giảm ô nhiễm bởi nó không cần vận chuyển xa. Rau củ đang được trồng ở những khu vườn trên mái nhà tại các trường học, nhà thờ, các khi dân cư và cả các nhà hàng. Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món “Salsa sân thượng” ở nhà hàng của mình Chicago, Mỹ, chỉ sử dụng các nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên mái nhà của mình. 

     Trồng và chăm sóc những khu vườn sân mái nhà và những bức tường xanh đòi hỏi nhiều công sức hơn một chút. Tuy nhiên, làm việc chăm chỉ sẽ luôn mang lại thành quả, và với những không gian xanh, những thành quả thu được rất nhiều. 

 


Bắt đầu thi ngay