Topic 11: Entertainment
-
2899 lượt thi
-
56 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố địnhA. make (v): Tạo ra, tạo nên
Cụm từ: make a name: tạo nên tên tuổi
B. have (v): có
C. create (v): sáng tạo
D. establish (v): thiết lập, lập ra
Câu 2:
(2)___________, Beethoven’s hearing was beginning to deteriorate during this period, and he tried to hide this fact from those around him.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Whereas (conj): ngược lại
B. However (conj): nhưng mà, tuy nhiên
C. Besides (adv): ngoài ra
D. Otherwise (conj): nếu không, kẻo
Tạm dịch: Tuy nhiên, thính giác của Beethoven đã bắt đầu xấu đi trong thời gian này, nhưng ông đã cố che giấu sự thật này với những người xung quanh.
Câu 3:
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Grow beyond: phát triển vượt xa/ vượt ra khỏi…
Tạm dịch: Trí tưởng tượng âm nhạc của ông bắt đầu phát triển vượt ra ngoài cây đàn piano.
Câu 4:
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. creation (n): sự sáng tạo, quá trình tạo ra cái gì
B. creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo (đặc điểm trí tuệ con người)
C. creator (n): người sáng tạo
D. creative (a): sáng tạo
=> Căn cứ vào tính từ “musical” nên vị trí trống cần một danh từ chỉ năng lực, trình độ con người. Từ đó, ta loại phương án D.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu:
“In 1809, however, his musical (4)_________ began to decline, possibly due to his health problems and mental state.”
(Tuy nhiên, năm 1809, sức sáng tạo về âm nhạc của ông bắt đầu suy giảm, có thể là do các vấn đề về sức khỏe và trạng thái tinh thần của ông.)
Câu 5:
Nearly 20,000 people lined the streets of Vienna to (5)_________ their last respect to the composer who had changed the music scene of Western Europe.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: Pay your (last) respects (to someone): Bày tỏ lòng tôn kính (cuối cùng) đến…
Câu 6:
Then they record (1)________ instruments – electric piano, synthesizer, guitars, drums and so on.
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
A. another /əˈnʌð.ər/: Another (adj) + Noun (số ít) nghĩa là thêm một người, một vật nữa/khác; Khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ không có danh từ.
B. other /ˈʌð.ər/ (adj) + plural nouns: vài/ những cái/thứ/người khác.
C. others /ˈʌð•ərz/: là đại từ, theo sau không có bất kỳ danh từ nào.
D. the other /ðiːˈʌð.ər/ + danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều: (Những) cái/người còn lại trong hai/ một nhóm.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Then they record (1)________ instruments – electric piano, synthesizer, guitars, drums and so on.”
(Sau đó, họ ghi âm các nhạc cụ khác như piano điện, đàn synthesizer, guitar, trống,v.v ….)
Câu 7:
This means that a CD or cassette will always sound very different from a (2) ______ concert.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. live /lɪv/ (v): sống, sinh sống; /laɪv/ (adj): Sống động, trực tiếp
B. living /ˈlɪv.ɪŋ/ (adj): đang sống, đang tồn tại, sinh động
C. life /laɪf/ (n): cuộc sống, sự sống, đời sống, đời người
D. alive /əˈlaɪv/: còn sống, chưa chết, hoạt động, sinh động
Căn cứ vào nghĩa của câu: “This means that a CD or cassette will always sound very different from a (2) ______ concert.”
(Điều này có nghĩa là một đĩa CD hay cassette sẽ luôn có âm thanh rất khác với một buổi hòa nhạc trực tiếp.)
Câu 8:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. melody /ˈmelədi/ (n): giai điệu
B. rhythm /ˈrɪðəm/ (n): nhịp, nhịp điệu, sự nhịp nhàng
C. tone /təʊn/ (n): tiếng, giọng, âm thanh
D. lyrics /ˈlɪr•ɪks/ (n): lời, lời bài hát, ca từ
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Then if you give the computer the (3)________and music of a song, the computer can ‘sing’ it in that voice.”
(Sau đó, nếu bạn cung cấp cho máy tính lời và âm nhạc của một bài hát, máy tính có thể ‘hát’ bài hát bằng giọng hát của ca sĩ đó.)
Câu 9:
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. While (conj): vì, bởi vì, do; khi mà
C. Since /sɪns/ (conj): vì, bởi vì, do
D. When /wen/ (conj): khi, khi mà, lúc, hồi
Căn cứ vào nghĩa của câu: “(4)______ a record company finds a new group (or ‘band’), they first try to develop the band’s ‘profile’.”
(Khi một công ty thu âm phát hiện một nhóm nhạc mới (hoặc ‘ban nhạc’), trước tiên họ cố gắng phát triển ‘hồ sơ’ của ban nhạc.)
=> Theo nghĩa như vậy, ta thấy cả B và D đều hợp lý.
Câu 10:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. ask /ɑːsk/ (v): hỏi, yêu cầu, đòi hỏi, đề nghị: Ta thường dùng “ask sb (about)” (hỏi ai điều gì), “ask sb to do st” (yêu cầu ai làm gì); hay “ask sb for st” (hỏi xin ai cái gì)
B. tell /tel/ (v): kể, nói, bảo, cho biết, yêu cầu, gợi ý
Ta dùng: “tell somebody something” (nói với ai điều gì đó); “tell sb to do st” (bảo/yêu cầu ai làm gì); “tell st about st” (cho ai biết điều gì)
C. say /seɪ / (v): nói, nói ra, nói rằng. Ta dùng “say something”, “say that” hoặc “say to somebody that”
D. order /ˈɔːdər/ (v): ra lệnh, gọi món, thu xếp, sắp đặt
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Instead of allowing the band’s full artistic freedom, they will often (5)_______ the band what they should wear, what they should say and how they should sing and play.”
(Thay vì để cho các ban nhạc tự do phát triển nghệ thuật, họ thường chỉ cho các ban nhạc nên ăn mặc như thế nào, nên nói những gì và cách hát và chơi nhạc ra sao.)
Câu 11:
Đáp án B
Chủ đề về COMPUTER GAMES
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. Has /hæz/ (v): có, sở hữu
B. Make /meɪk/ (v): làm, thực hiện
C. Does /dʌz/ (v): làm, thực hiện
D. Gain /ɡeɪn/ (v): đạt được
Ta có: Make money: kiếm tiền
Tạm dịch: “You might be surprised to learn that the game industry now (1)________ more money than Hollywood.”
Câu 12:
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. As soon as: ngay khi, khi
B. As well as: cũng như là
C. As far as: theo như, xa như
D. As long as: miễn là
Tạm dịch: “From 2009 to 2012, the U.S. video game industry increased in size by more than 9 percent - four times the growth rate of the U.S. economy during the same period. (2)_______ a family buys a new PC , all they really want to do is to play games.”
(Từ năm 2009 đến năm 2012, nền công nghiệp trò chơi điện tử của Mỹ tăng hơn 9% - gấp bốn lần tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ trong cùng khoảng thời gian đó. Ngay khi một gia đình nào đó mua một chiếc máy tính cá nhân mới thì tất cả những gì mà họ muốn đó chính là chơi trò chơi điện tử.)
Câu 13:
It is hardly surprising that video gaming has become one of the most popular (3)___________of entertainment today.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Make /meɪk/ (v): làm, thực hiện
B. Branch /brɑːntʃ/ (n): nhánh, chi nhánh
C. Shape /ʃeɪp/ (n): hình dáng
D. Form /fɔːm/ (n): hình thức
Tạm dịch: “It is hardly surprising that video gaming has become one of the most popular (3)________ of entertainment today.”
(Thật không có gì là ngạc nhiên khi trò chơi điện tử đã trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất ngày nay.)
Câu 14:
A good game is like a good film; it will hold your (4)__________, capture your imagination and play with your emotions.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. Gaze /ɡeɪz/ (n): cái nhìn chằm chằm
B. Attention /əˈten.ʃən/ (n): sự chú ý, sự chú tâm
C. Breath /breθ/ (n); hơi thở
D. Control /kənˈtrəʊl/ (n): sự kiểm soát
Ta có: Hold sb’s attention/interest: giành được sự chú ý/quan tâm của ai
Tạm dịch: “A good game is like a good film; it will hold your (4)_______ , capture your imagination and play with your emotions.”
(Một trò chơi tốt cũng giống như một bộ phim hay; nó sẽ giữ được sự chú tâm của bạn, nắm bắt trí tưởng tượng của bạn và hòa cùng cảm xúc với bạn.)
Câu 15:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Gap /ɡæp/ (n): khoảng cách
B. Variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng
C. Difference /ˈdɪf.ər.əns/ (n): sự khác nhau
D. Direction /daɪˈrek.ʃən/ (n): hướng, phương hướng
Tạm dịch: “The big (5)_________ , however, is that watching a movie is a passive task, you have to say in how the plot develops or which characters dominate the story.”
(Tuy nhiên, sự khác nhau rất lớn đó chính là việc xem phim thì như là một nhiệm vụ thụ động, bạn phải nói ra cốt truyện phát triển như thế nào hoặc là các nhân vật nào sẽ thống lĩnh câu chuyện.)
Câu 16:
Đáp án A
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Many people in Britain and the US belong to at least one club or society. Club is often used to (1)_______ to a group of people who regularly meet together socially or take part in sports.
(Nhiều người ở Anh và Mĩ tham gia ít nhất một câu lạc bộ hoặc một tổ chức xã hội. Câu lạc bộ thường được sử dụng để chỉ một nhóm người thường xuyên gặp gỡ xã hội hoặc tham gia các môn thể thao.)
- Vị trí chỗ trống cần một động từ nguyên thể.
Câu 17:
Đáp án B
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Most young people’s groups are called clubs. A society is usually concerned (2) _____ a special interest,e.g. bird watching or local history.
(Hầu hết các nhóm người trẻ tuổi được gọi là câu lạc bộ. Một cộng đồng những người thường có liên quan đến về một mối quan tâm đặc biệt, ví dụ như ngắm chim hoặc lịch sử địa phương.)
- be concerned with st: có liên quan tới (có mối liên quan đến cái gì)
- be concerned about st: quan tâm, lo ngại về cái gì (một vấn đề đáng lo lắng)
Câu 18:
Đáp án C
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Member of the upper class or business people may belong to a gentlemen’s club. Most of (3) ______ are in London and even today only some of them allow women to be members.
(Thành viên của giới thương lưu hoặc doanh nhân có thể thuộc câu lạc bộ quý tộc. Hầu hết trong số này là ở London và thậm chí ngày nay chỉ một vài câu lạc bộ cho phép phụ nữ là thành viên.)
=> Ta dùng đại từ “these” để thay thế cho một danh từ số nhiều đứng trong một câu trước nó khi ta không muốn nhắc lại nó. Không dùng “which” vì nó sẽ trở thành đại từ quan hệ, mà đại từ quan hệ thì chỉ thay thế cho danh từ đứng trước nó trong cùng một câu.
Câu 19:
They are places to relax in, (4) _______also to make business contracts and take clients.
Đáp án D
A. yet: nhưng, tuy nhiên. (mang tính chất nhấn mạnh nhiều hơn ).
B. and: và.
C. still: vẫn.
D. but: nhưng
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Member of the upper class or business people may belong to a gentlemen’s club. Most of (3) ______ are in London and even today only some of them allow women to be members. They are places to relax in, (4) _______also to make business contracts and take clients.
(Hầu hết trong số này là ở London và thậm chí ngày nay chỉ một số câu lạc bộ họ cho phép phụ nữ là thành viên. Chúng là nơi thư giãn, nhưng cũng để kiếm hợp đồng và giành được khách hàng.)
Câu 20:
Đáp án C
A. profess /prəˈfes/ (v): biểu lộ, bày tỏ, công bố/ hành nghề, làm nghề
B. profession /prəˈfeʃ.ən/ (n): nghề nghiệp
C. professional /prəˈfeʃ.ən.əl/ (a): chuyên nghiệp, có tính chuyên môn cao.
D. professor /prəˈfes.ər/ (n): chuyên gia.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Some clubs combine social events with community service. Members of the Rotary Club and the Lions Club are usually (5) ______or business people.
(Một số câu lạc bộ kết hợp các sự kiện xã hội với dịch vụ công cộng. Các thành viên của câu lạc bộ Rotary và câu lạc bộ Lions thường là những người chuyên nghiệp hoặc doanh nhân.)
- Vị trí chỗ trống cần một tính từ.
Câu 21:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựngA. expense (n): sự tiêu, phụ phí, công tác phí
B. expenditure(n): sự tiêu dùng, phí tổn, món tiền tiêu đi
C. waste (n): sự lãng phí, sự phung phí; đồ thải, rác rưởi
D. wasting (n): sự phá hoại, sự hao mòn
Tạm dịch: A friend once boasted to me that she had seen the film The Sound of Music no fewer than 17 times. Personally, I cannot imagine any greater (1) __________ of one’s time (once was enough for me), but I have to confess there are films I, too, have watched on multiple occasions without ever growing tired of them.
(Một người bạn đã từng khoe với tôi rằng cô ấy đã xem bộ phim “The Sound of Music” không dưới 17 lần. Cá nhân tôi không thể tưởng tượng được sự lãng phí thời gian của ai đó (với tôi chỉ 1 lần là đủ), nhưng tôi phải thú nhận rằng có những bộ phim tôi cũng đã xem nhiều lần mà không bao giờ thấy chán.)
Câu 22:
Đáp án D
Kiến thức về giới từ: benefit from: có lợi ích từ
Tạm dịch: Indeed, some films have benefited (2) __________ a second viewing, in exactly the same way that one’s enjoyment of a novel can improve on the second, third or fourth reading. It often feels like a different experience.
(Thật vậy, một số bộ phim đã có mang lại lợi ích từ lần xem thứ hai, theo một cách chính các mà sự thấu hiểu của ai đó về cuốn tiểu thuyết có thể cải thiện ở lần đọc thứ 2, thứ 3 hoặc thứ 4.)
Câu 23:
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, vật
B. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật
C. Where: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
D. When: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
Tạm dịch: And a recent study has shown that it actually is different, that reading books, watching films again or revisiting places (danh từ chỉ nơi chốn) (3) ___________ you have been happy, ‘results in a new or renewed appreciation’ of the experience.
(Và một nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng nó thực sự là khác biệt, rằng đọc sách, xem phim lại hoặc đến lại những nơi mà bạn cảm thấy vui vẻ thì dẫn đến một sự đánh giá mới mẻ hoặc khác về sự trải nghiệm đó)
Câu 24:
Đáp án B
Kiến thức về giới từ:
A. A + N số ít: chỉ vật/người chưa xác định, chưa được nhắc đến trước đó
B. The + N số ít/nhiều: chỉ người/vật đã xác định, đã được nhắc đến trước đó.
C. Some + N đếm được số nhiều/không đếm được: Một số
D. Certain: một vài, một số
Tạm dịch: (4) _______ study says that doing something again enables people not only to relieve the past experience, but also to discover new details.
(Nghiên cứu cho biết rằng làm một cái gì đó một lần nữa có thể cho phép con người không chỉ nhìn lại những trải nghiệm trong quá khứ mà còn để khám phá ra những điều mới mẻ)
Câu 25:
“Therefore, the experience is different, (5) _______ it is repeated,” the research concludes. “By doing it again, people get more out of it.”
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. even though = even if = despite the fact that: mặc dù
B. if: nếu như (dùng trong câu điều kiện); liệu rằng (có hay không),…
C. as if = D. as though: cứ như là, như thể là
Tạm dịch: “Therefore, the experience is different, (5) _________ it is repeated,” the research concludes. “By doing it again, people get more out of it.”
(“Vì vậy, trải nghiệm là khác nhau, mặc dù nó được xem lại”, nghiên cứu kết luận. “Bằng cách làm việc đó một lần nữa, con người ta sẽ nhận được thêm nhiều từ nó.”)
Câu 26:
Đáp án B
Chủ đề về ALTERNATIVE HOLIDAYS
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. sensitive /ˈsen.sɪ.tɪv/ (a): nhạy cảm
B. affordable /əˈfɔː.də.bəl/ (a): phải chăng
C. logical /ˈlɒdʒ.ɪ.kəl/ (a): có lý
D. effective /ɪˈfek.tɪv/ (a): có hiệu quả
Tạm dịch: “The concept of exotic holidays is not new. Cruises and other travel packages to tropical locations have long been popular and are more (1) ____ now than ever.”
(Khái niệm những ngày nghỉ tuyệt vời thì không có gì mới cả. Các du thuyền và những gói du lịch đi đến những địa điểm nhiệt đới đã từ lâu trở nên phổ biến và giá cả phải chăng hơn bao giờ hết.)
Câu 27:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựngXét các đáp án:
A. journey /ˈdʒɜː.ni/ (n): cuộc hành trình, chuyến đi
B. trip /trɪp/ (n): cuộc dạo chơi
C. travel /ˈtræv.əl/ (n): sự di chuyển, chuyến đi
D. movement /ˈmuːv.mənt/ (n): sự dịch chuyển, sự di dời
* Phân biệt Journey, Trip, Travel:
+ Journey dùng để chỉ một chuyến đi dài, một chuyến đi một chiều từ nơi này đến nơi khác.
+ Trip dùng để chỉ những chuyến đi ngắn, những cuộc hành trình đơn lẻ.
+ Travel dùng để chỉ việc thăm thú, du lịch đây đó, di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Tạm dịch: “Holidaymakers are increasingly interested in doing something different and want more exciting (2) ____. A number of tour companies have responded with a new range of options, including African safaris.”
(Những người đi nghỉ mát đang ngày càng thích thú với việc trải nghiệm vài thứ mới lạ và muốn chuyến đi ngày càng thú vị hơn. Một số các công ty du lịch đáp ứng những yêu cầu đó cùng với hàng loạt lựa chọn mới, bao gồm khu dã sinh Châu Phi
Câu 28:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. unique /juːˈniːk/ (a): duy nhất, độc nhất vô nhị
B. sole /səʊl/ (a): đơn độc
C. singular /ˈsɪŋ.ɡjə.lər/ (a): khác thường, kỳ quặc
D. lone /ləʊn/ (a): một mình, đơn độc
Tạm dịch: “Going on a safari is a totally (3) ____ form of holiday. Accompanied by a safari guide, groups travel into the African wilderness to experience close up the thrill of the wild.”
(Việc đi đến một khu dã sinh hoàn toàn là một hình thức nghỉ mát độc nhất vô nhị. Theo sau bởi một người hướng dẫn viên khu dã sinh, các nhóm khách đã đi du lịch đến những nơi hoang dã của Châu Phi để có những trải nghiệm gần gũi với tiếng gầm rú của nơi hoang dã.)
Câu 29:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/ (a): thuộc về môi trường
B. Obsolete /ˌɒb.səlˈiːt/ (a): lỗi thời
C. Extinct /ɪkˈstɪŋkt/ (a): tuyệt chủng
D. Endangered /ɪnˈdeɪn.dʒəd/ (a): sắp bị tuyệt chủng, đang bị đe dọa
Tạm dịch: “Being so close to the animals is an once-in-a-lifetime experience. (4) ____ species, which are…”
(Trở nên quá gần gũi với động vật là một trải nghiệm một lần trong đời. Những loài sắp bị tuyệt chủng, loài mà…)
Câu 30:
which are rarely seen outside the zoo, provide a great (5) ____.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. event /ɪˈvent/ (n): sự kiện
B. attraction /əˈtræk.ʃən/ (n): sự thu hút
C. show /ʃəʊ/ (n): trình diễn
D. invitation /ˌɪn.vɪˈteɪ.ʃən/ (n): việc mời, sự mời
Tạm dịch: “…..which are rarely seen outside the zoo, provide a great (5) ____.”
(…cái mà thật sự rất hiếm khi thấy bên ngoài sở thú, đưa ra sự thu hút lớn.)
Câu 31:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Câu nào dưới đây phù hợp làm đầu đề của đoạn văn nhất?
A. Những ảnh hưởng của cuộc chiến tranh trong lịch sử loài người lên nhạc rock
B. Ban nhạc metal của Thuỵ Điển vừa phát hành album thứ 8 của họ
C. Ban nhạc Power metal Sabaton đưa vòng quay lịch sử lên album
D. Album mới với ý tưởng chiến tranh thế giới thứ nhất từ Sabaton
Căn cứ vào đoạn đầu
And cult Swedish rockers Sabaton are the best of the best when it comes to militaristic concept albums (Những rocker đang mốt từ Thuỵ Điên Sabaton là những người tốt nhất trong số những người tốt nhất liên quan đến ý tưởng album về quân đội.)
Câu 32:
The word “rival” in paragraph 2 can be replaced by ______.
Đáp án D
Từ “rival” trong đoạn 2 có thể thay thế bởi….
A. hơn, vượt trội
B. giống nhau
C. theo dõi, tuân theo, làm theo
D. đối thủ, địch thủ
Từ đồng nghĩa: rival (đối thủ, địch thủ) = match
Câu 33:
According to paragraph 2, what is NOT mentioned about the metal band Sabaton?
Đáp án C
Theo đoạn 2, cái gì không được đề cập về ban nhạc metal Sabaton?
A. Biểu diễn các ca khúc của họ với một cái thùng được coi như là sân khấu là một trong những đặc điểm phân biệt của họ
B. Vào năm 2008, Sabaton phát hành album thứ tư “The Art of War” được truyền cảm hứng bởi Sun Tzu
C. Danh sách các đĩa hát của họ bao gồm Primo Victoria, Attero Dominatus, Coat of arms, Carolus Rex, Heroes, và The Last Stand
D. Cái tên Sabaton của những rocker Thuỵ Điển có liên quan đến sabaton, giáp chân của hiệp sĩ
Căn cứ vào thông tin đoạn 2
Iron Maiden’s “The Trooper”, Black Sabbath’s “War Pigs”, “One” by Metallica, “Angel of Death” by Slayer. It’s quite the playlist.
Câu 34:
The word “their” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Từ “their” trong đoạn 3 ám chỉ…
A. Joakim Brodén
B. Iron Maiden
C. Devil Dogs
D. Sabaton
Opener “The Future of Warfare” sees singer Joakim Broden’s vocals building a path skyward, “while” Devil Dogs rampages like Iron Maiden did when punk was still part of their repertoire.
(Người mở màn “The Future of Warfare” xem thanh âm của Joakim Broden xây dựng một con đường lên thẳng trời, trong khi Devil Dogs nổi cơn thịnh nộ như Iron Maiden đã làm khi punk vẫn còn là một phần vốn tiết mục của họ.)
Câu 35:
According to paragraph 3, what is the tone of this descriptive paragraph?
Đáp án A
Theo đoạn 3, giọng điệu của đoạn văn mô tả này là gì?
A. tán dương, ca ngợi
B. căm phẫn, phẫn nộ
C. thuộc về uyển ngữ
D. khiêu khích, trêu chọc
If you’re a fan of this stuff – powerful, bruising, operatic, performed with absolutely no sense of irony whatsoever – then there’s no question that Sabaton are amongst the best of the best.
(Nếu như bạn là một fan của thể loại này – mạnh mẽ, đau đớn, thuộc opera, được biểu diễn với tuyệt đối không có một cảm giác mỉa mai nào – thì không có bất kỳ nghi ngờ gì rằng Sabaton là đỉnh nhất trong những cái đỉnh nhất.)
Câu 36:
According to the passage, Baby Shark ______.
Đáp án C
Chủ đề về BABY SHARK
Theo như đoạn văn, Baby Shark ________ .
A. Rất được yêu thích ở Lebanon
B. Trở thành bài hát chủ đề của một đội bóng chày ở Mỹ
C. Không phải lúc nào cũng nhận được lời nhận xét tốt từ dư luận
D. Khiến cho người sáng tác bị đi tù
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
“In Lebanon, it became a rallying cry after a video of protesters singing to soothe a frightened toddler went viral. And in many other places, the earworm has drawn ridicule, with late-night comedian Jimmy Kimmel suggesting its creator should be jailed for life.”
(Ở Lebanon, nó trở thành tiếng hô hào sau một video những người biểu tình hát vang để dỗ dành một đứa trẻ đang hoảng sợ. Và ở nhiều nơi khác, hội chứng nhạc dính đã thu hút những lời nhạo báng, cùng với danh hài đêm khuya Jimmy Kimmel đề nghị rằng người sáng tác bài hát đó nên bị bỏ tù chung thân.)
=> Như vậy ta thấy bài hát Baby Shark không phải lúc nào cũng nhận được yêu thích từ phía dư luận
Câu 37:
The underlined word “lucrative” in the passage is closest in meaning to ________.
Đáp án A
Từ được gạch dưới “lucrative” trong đoạn văn gần nghĩa với _____ .
A. Sinh lợi nhuận
B. Vô dụng
C. Đáng kể
D. Dễ nhớ
Từ đồng nghĩa: Lucrative (có nhiều lợi nhuận) = Profitable
Câu 38:
Which of the following is NOT correct about Pinkfong?
Đáp án D
Điều nào sau đây không đúng về Pinkfong?
A. Nó thuộc về tập đoàn SmartStudy
B. Nó dành cho trẻ em
C. Nó sản xuất ra bài hát Baby Shark
D. Nó được sáng lập vào năm 2016
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
“To the contrary, the catchy tune about a family of sharks has become so lucrative that the Korean family behind it is now sitting on a rapidly growing multimillion-dollar fortune. Kim Min-seok co-founded closely held SmartStudy Co. in 2010, and five years later its children’s
educational brand, Pinkfong, released “Baby Shark”.”
(Ngược lại, giai điệu bắt tai về một gia đình cá mập đã sinh ra rất nhiều lợi nhuận đến nỗi mà gia đình người Hàn Quốc đứng sau bài hát đó bây giờ đang ngồi trên một gia sản triệu đô đang tăng lên từng ngày. Đồng sáng lập Kim Min thành lập tập đoàn SmartStudy vào năm 2010, và năm năm sau thương hiệu về giáo dục trẻ em của tập đoàn xuất bản bài hát “Baby Shark”)
=> Như vậy ta thấy thương hiệu giáo dục trẻ em Pinkfong không phải được thành lập vào năm 2016
Câu 39:
Which of the following statement is true?
Đáp án C
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tập đoàn SmartStudy tiết lộ thông tin rằng hiện nay nó đáng giá khoảng 125 triệu đô
B. Samsung Publishing sở hữu 89% cổ phần của American World Series.
C. Truyền thông nước Mỹ đã góp phần giúp cho bài hát Baby Shark có được sự phổ biến rộng rãi
D. Đội Gerardo Parra đã bị đánh bại từ rất sớm trong mùa giải vô địch bóng chày vào năm 2019
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4:
“Shares of Samsung Publishing soared 89% the week the World Series began as local media reported on the song’s surging popularity among U.S. baseball fans.”
(Cổ phần của Samsung Publishing đã tăng vọt lên 89% trong tuần mà World Series bắt đầu khi mà truyền thông địa phương đưa tin về sự phổ biến rộng rãi ở những người hâm mộ đội bóng chày Mỹ.)
=> Như vậy ta thấy truyền thông của nước Mỹ đã giúp cho bài hát trở nên phổ biến
Câu 40:
According to the passage, Kim Min-seok _________.
Đáp án C
Theo như đoạn văn, Kim Min-seok ________ .
A. Có thể sáng tác bài hát nổi tiếng thế giới
B. Đã tự mình thành lập tập đoàn SmartStudy
C. Nhìn thấy triển vọng của việc giáo dục online
D. Đang làm việc ở các công ty trò chơi
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
“After working at gaming companies including Nexon and developing content for kids at Samsung Publishing, he co-founded SmartStudy to focus on the growing market for educational content for smartphones.”
(Sau khi làm việc ở các công ty trò chơi bao gồm Nexon và phát triển nội dung cho trẻ em tại Samsung Publishing, anh ấy đã cùng sáng lập SmartStudy để chuyên tâm vào việc phát triển thị trường đang ngày càng phát triển về nội dung giáo dục cho trẻ em trên điện thoại thông minh.)
=> Như vậy ta thấy Kim Min-seok nhìn thấy được tiềm năng phát triển của việc giáo dục online
Câu 41:
The most suitable title for the passage could be _______.
Đáp án A
Tiêu đề phù hợp nhất trong đoạn văn có thể là?
A. Sự khác biệt giữa biểu diễn trên sân khấu và biểu diễn trong phim
B. Ranh giới mỏng manh giữa diễn viên và khán giả
C. Đưa diễn xuất của bạn từ sân khấu đến màn ảnh
D. Sự giống nhau và khác nhau giữa các kỹ thuật diễn xuất
Căn cứ ngay vào đoạn 1
Stage and film acting both involve performances in front of an audience. There are fundamental differences between the two.
(Diễn xuất trên sân khấu và trong phim đều bao gồm sự biểu diễn trước khán giả. Có những sự khác nhau cơ bản giữa hai thể loại này)
Câu 42:
The word “construed” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “construed” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào
A. làm sáng tỏ
B. giải thích, giải nghĩa
C. làm đơn giản hoá
D. giảng giải, bào chữa, biện hộ
Từ đồng nghĩa: construed (giải thích, giải nghĩa) = interpreted
Although a film actor still needs to put the right expression to pull off a role realistically, overdoing movement or being overly expressive actually works against him in film acting because this can be construed as overacting.
(Mặc dù một người diễn viên phim vẫn cần phải đặt cảm xúc đúng nhất để diễn tả nhân vật một cách thực tế, hàng động quá trớn hoặc biểu cảm qúa mức thực sự phản tác dụng trong diễn phim bởi nó có thể được giải nghĩa như là cường điệu vai diễn).
Câu 43:
According to paragraph 2, what is the mentioned requirement for stage acting?
Đáp án B
Theo đoạn 2, yêu cầu được đề cập để diễn xuất trên sân khấu là gì?
A. Kỹ thuật diễn xuất trên sân khấu yêu cầu sự huấn luyện nghiêm khắc về việc làm thế nào để đi đúng cách
B. Những diễn viên sân khấu được yêu cầu bày tỏ cảm xúc với sự tinh vi và khéo léo
C. Biểu diễn trên sân khấu bao gồm việc hành động quá mức hoặc phóng đại chuyển động và giọng nói
D. Diễn viên trên sân khấu cần phải thực hiện rất nhiều cảnh quay cho đến khi phần biểu diễn trở nên hoàn hảo
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"When you act for the stage, you are performing in front of a live audience. That means that your voice and your body movements must be clear even to those seated at the back row. Film acting, on the other hand, requires no voice projection. This is because you are performing in front of the camera. Although a film actor still needs to put the right expression to pull off a role realistically, overdoing movement or being overly expressive actually works against him in film acting because this can be construed as overacting. Controlled and small gestures are the requirements when acting for film."
(Khi bạn diễn xuất trên sân khấu, bạn đang diễn trực tiếp cho khán giả xem. Điều đó có nghĩa là giọng nói và những cử chỉ của bạn phải đủ rõ ràng thậm chí đến mức những người ngồi ở hàng ghế sau vẫn cảm nhận được. Mặc khác, khi bạn diễn xuất cho một bộ phim bạn không yêu cầu phải phát ra âm thanh bởi bạn đang diễn trước một máy quay. Mặc dù vậy một diễn viên điện ảnh vẫn được yêu cầu bộc lộ rõ cảm xúc để khiến cho nhân vật trở nên thật hơn. Những hành động hay biểu cảm thái quá sẽ phản ngược lại người diễn viên và hành động này sẽ được hiểu là hành động thái quá. Những hành động nhẹ nhàng và có kiểm soát được yêu cầu trong việc diễn xuất cho tác phẩm phim).
=> Yêu cầu ở đây là giọng nói và chuyển động phải rõ ràng với cả những người khán giả ngồi ghế hàng sau, nên suy ra diễn viên diễn xuất cùng đòi hỏi phải thực hiện các chuyển động cũng như giọng nói thậm chí phải quá lên một chút, phóng đại lên một chút so với thông thường thì mới có thể đủ “rõ ràng” cho những người ngồi phía sau. Tuy nhiên, ở cuối đoạn văn lại cho rằng điều này sẽ có phản tác dụng với diễn viên. Và do đó, yêu cầu cần phải bộc lộ cảm xúc một cách khéo léo và tinh vi một chút để nhân vật trở nên thật hơn.
=> Tóm lại, đáp án B là phù hợp nhất.
Câu 44:
The word “avid” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “avid” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. cô đơn, đơn độc
B. xuất sắc, ưu tú
C. hoang vu, hoang dại
D. hăng hái, sôi nổi, mãnh liệt, nồng nàn
Từ đồng nghĩa: avid (khao khát, mãnh liệt) = ardent
As such, directors, producers and even avid theater-goers know the plays by heart.
(Hiểu một cách thông thường, đạo diễn, nhà sản xuất và cả những người khao khát đi xem kịch đã thuộc lòng các vở kịch).
Câu 45:
According to paragraph 3, what is NOT stated about the script lines for movies and plays?
Đáp án D
Theo đoạn 3, cái gì KHÔNG được nói rõ về lời của kịch bản cho các bộ phim và vở kịch?
A. Lời của kịch bản của các vở kịch hầu như đều là các câu không chuẩn bị trước so với lời của kịch bản của phim
B. Kịch bản của phim thường được tạo ra gần đây và không có bất kỳ tính cách nhất định nào cho các nhân vật
C. Những vở kịch nổi tiếng và giành được các giải thưởng có những lời thoại được ghi nhớ bởi những người hâm mộ cuồng nhiệt
D. Kịch bản phim luôn luôn được viết bởi sản phẩm của những tiểu thuyết gia được chuyển thể.
Theater involves doing well-known plays time and time again. As such, directors, producers and even avid theater-goers know the plays by heart. Some would even know every line and have developed expectations on how it should be delivered. When a line is correctly said or the action delivered is not what is expected, an actor can be criticized severely. This is not an issue with film acting because the script is freshly-written. There are basically no expectations on how a role is supposed to be played.
(Rạp hát bao gồm những vở kịch nổi tiếng diễn đi diễn lại. Hiểu một cách thông thường, đạo diễn, nhà sản xuất phim và cả những người hay đi xem kịch thuộc lòng các vở diễn. Một số người còn biết từng lời thoại và xây dựng sự mong đợi về việc nó nên được truyền tải như thế nào. Khi mà một lời thoại không được nói đúng hoặc truyền tải không như mong đợi, diễn viên có thể bị chỉ trích nặng nề. Đây không phải là vấn đề với diễn xuất trên phim bởi vì kịch bản thường được viết mới. Không có bất kỳ mong chờ nào về việc một vai diễn nên được diễn như thế nào).
Câu 46:
The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 4 ám chỉ cái gì?
A. sự thật
B. diễn xuất trên sân khấu
C. cảnh trong phim
D. diễn xuất trong phim
Căn cứ vào đoạn 4
Từ “it” đang đề cập đến “diễn xuất trên sân khấu”
The fact that stage acting is done in real time also differentiates it from film acting.
(Sự thật rằng diễn xuất trên sân khấu được hoàn thành trong thời gian thực cũng làm nó khác biệt với diễn xuất trong phim).
Câu 47:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án C
Theo đoạn văn, những câu nào sau đây đúng?
A. Quay một bộ phim cần phải tuân theo thứ tự thời gian trong kịch bản một cách cứng nhắc.
B. Các diễn viên phim đã được ký kết để hoàn thành bộ phim chỉ trong một cảnh duy nhất.
C. Những người biểu diễn trên sân khấu thỉnh thoảng được yêu cầu tuỳ hứng khi mà các vấn đề xảy ra.
D. Diễn xuất trên màn ảnh và trên phim đều yêu cầu một khu vực lớn cho những khán giả tại hiện trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối
Stage actors must also exhibit quick thinking in case something unexpected happens on stage.
(Các diễn viên trên sân khấu cũng cần phải thể hiện suy nghĩ nhanh chóng trong trường hợp có điều gì đó không ngờ đến xảy ra trên sân khấu).
Câu 48:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Nghệ thuật của diễn xuất rạp hát và diễn xuất phim khác nhau ở quy mô và sản phẩm cuối cùng
B. Trong diễn xuất trên sân khấu, đôi mắt của khán giả có thể nắm bắt mọi thứ và chỉ một chút không chắc chắn có thể huỷ hoại một cảnh
C. Khả năng tương thích giữa diễn xuất phim và biểu diễn trên sân khấu là một chủ đề gây ra nhiều tranh cãi
D. Phim không bao giờ thoát khỏi tầm ảnh hưởng của kịch như là một hình thức tiếp nối của nghệ thuật
Căn cứ vào thông tin đoạn 2
When you act for the stage, you are performing in front of a live audience. That means that your voice and your body movements must be clear even to those seated at the back row. Film acting, on the other hand, requires no voice projection.
(Khi bạn diễn xuất trên sân khấu, bạn đang biểu diễn trước những khán giả thực sự. Điều đó có nghĩa là giọng nói và chuyển động cơ thể của bạn phải rõ ràng kể cả với những người ngồi ở hàng sau. Mặt khác, diễn xuất phim không yêu cầu sự phóng đại âm thanh.)
Câu 49:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?
A. Vở nhạc kịch bối cảnh học đường đầy cảm xúc nên được lan truyền rộng rãi.
B. Kịch bản của một vở nhạc kịch đặt ra yêu cầu khắc nghiệt đối với diễn viên.
C. Ai cũng sẽ tìm thấy chính mình trong “Dear Evan Hansen”
D. Sự hiện đại do Internet mang lại mâu thuẫn với sự cô lập của con người.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Can a performance go viral? Ben Platt’s should.
(Một buổi biểu diễn có thể lan truyền rộng rãi sao? Buổi biểu diễn của Ben Platt xứng đáng được như vậy.)
Giải thích:
Tất cả các yếu tố từ diễn viên, kịch bản, nội dung truyền tải tổng hợp lại sẽ là lý do tại sao buổi biểu diễn đó nên được lan truyền rộng rãi.
Câu 50:
The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. phạm vi
B. diễn xuất
C. âm nhạc
D. nhân vật
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ diễn xuất được nhắc tới trước đó.
As the title character in Dear Evan Hansen, the new musical from Benj Pasek and Justin Paul, he offers acting so precise yet so painfully lucid that it should overwhelm the operating systems by which most contemporary musicals operate.
(Là nhân vật tiêu đề trong Dear Evan Hansen, vở nhạc kịch mới của Stew Pasek và Justin Paul, anh ấy đã diễn xuất rất chính xác nhưng chưa quá dễ hiểu đến nỗi nó có thể áp đảo các hệ điều hành mà hầu hết các nhạc kịch đương đại hoạt động.)
Câu 51:
According to paragraph 2, what is the purpose of Evan penning letters addressed to himself?
Đáp án D
Theo đoạn 2, mục đích của việc Evan viết thư gửi đến bản thân anh ấy là gì?
A. Nó nhằm mục đích tạo ra thời gian cá nhân cho quá trình hướng nội của Evan
B. Được bác sĩ khuyên là một lối thoát cho những cảm xúc tiêu cực của Evanùi
C. Đó là một phương pháp để Evan giữ mình tỉnh táo khi đối mặt với bắt nạt ở trường
D. Nó nhằm mục đích làm cho Evan can đảm và tự tin hơn vào chính mình
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
His harried single mother, Heidi, (Rachel Bay Jones) tells him, “You can’t succeed if you never try.” Evan nods, but you can that he believes more strongly in the corollary: “If you don’t try, you can’t fail.” A therapist has instructed him to write pep-talk letters to himself.
Câu 52:
The word “tuneful” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “tuneful” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. dịu dàng
B. cân bằng
C. du dương
D. bất hòa
Từ đồng nghĩa tuneful (du dương) = melodious
But with its tuneful pop score and teenage protagonist, Dear Evan Hansen is a gentler affair,
(Nhưng với phần nhạc pop cho phim du dương và nhân vật chính tuổi teen, Dear Evan Hansen là một chuyện tình nhẹ nhàng hơn,)
Câu 53:
The word “rosy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “rosy” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ _______.
A. tươi sáng
B. hồng hào
C. hào nhoáng
D. nhợt nhạt
Từ đồng nghĩa: “rosy” (lạc quan) = bright
Căn cứ thông tin đoạn 3:
When Evan presents a surprisingly rosy picture of her brother, his sister Zoe (Laura Dreyfuss) sings, “Don’t say it wasn’t true/ That you were not the monster/ That I knew.”
(Khi Evan đưa ra một bức tranh tươi sáng về em trai của cô ấy, người chị gái Zoe (Laura Dreyfuss thủ vai) hát lên rằng “Đừng chối bỏ sự thật đó nữa/ Rằng em không phải là quái vật gì cả/ Và chị biết điều đó mà.”)
Câu 54:
According to paragraph 4, what feeling does the performance of Ben Platt bring to the audience?
Đáp án B
Theo đoạn 4, màn trình diễn của Ben Platt mang lại cảm giác gì cho khán giả?
A. Ben Platt đưa khán giả đi tàu lượn cảm xúc từ hy vọng đến sự chuộc tội
B. Sự diễn xuất của Ben Platt về nhân vật Evan Hansen là tự nhiên và cực kỳ đúng
C. Ben Platt biểu diễn một giọng hát ấn tượng nhưng không thể phát hiện ra điểm yếu hoàn toàn trước khán giả
D. Ben Platt tài năng vô cùng, không thể tái tạo lại dòng tình cảm quan trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
And Platt’s ability to convey emotion through song is simply superb and often deeply heartrending.
(Và khả năng truyền tải cảm xúc của Platt đơn giản là tuyệt vời và thường đau lòng sâu sắc.)
Câu 55:
The following statements are true, EXCEPT ________.
Đáp án C
Các tuyên bố sau đây là đúng, ngoại trừ _________.
A. Có một cảm giác mâu thuẫn không thể diễn tả trong màn trình diễn của Ben Platt
B. Cha mẹ của Connor đã sai lầm khi cho rằng bức thư của Evan là lá thư tuyệt mệnh của con trai họ
C. “Next to Normal” là tác phẩm của cùng một tác giả như “Dear Evan Hansen”
D. Nhân vật tuổi teen tự sát - Connor Murphy được thực hiện bởi Mike Faist
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Yet one never has the sense of an actor deliberately winding himself up to deliver a visceral performance.
(Tuy nhiên, người ta không bao giờ có cảm giác của một diễn viên cố tình kích động bản mình để mang đến một màn trình diễn theo bản năng.)
“He plays Evan, a friendless high school senior terrified of life, the universe, everything. His harried single mother, Heidi, (Rachel Bay Jones) tells him, “You can’t succeed if you never try.” Evan nods, but you can that he believes more strongly in the corollary: “If you don’t try, you can’t fail.” A therapist has instructed him to write pep-talk letters to himself. On the first day of school, one of them falls into the hands of Connor Murphy (Mike Faist), another outcast with drug problems and a look a peer describes as “school shooter chic”. When Connor kills himself, his parents find the letter and mistakenly believe that Evan was a friend to their son. At first this attention panics Evan, but he soon accepts the role and even briefly becomes an internet sensation."
(Bên trong vai Evan, một học sinh trung học cô độc, sợ sệt mọi thứ trong cuộc sống kể cả vũ trụ này. Người mẹ đơn thân hay lo lắng của anh ta, Heidi (Rachel Bay Jones) nói với anh ta rằng: “Con chẳng thể thành công đâu nếu con không cố gắng “. Evan gật đầu, nhưng anh ta lại tin tưởng mạnh mẽ hơn vào hệ quả “Nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ chẳng thể thất bại”. Một bác sĩ chuyên khoa đã từng gợi ý anh ta hãy thử viết những lá thư cổ vũ động viên cho riêng mình. Vào ngày đầu tiên đến trường, một trong số chúng rơi vào tay của Connor Murphy (Mike Faist) - một kẻ cô độc khác – nghiện ngập, ngang hàng với Evan được coi như là “kẻ xả súng học đường”. Khi Connor tự sát, bố mẹ anh ta tìm được những lá thư ấy, đã hiểu lầm rằng Evan là bạn bè với con trai họ. Lúc đầu, sự chú ý này làm Evan hoảng sợ, nhưng rồi anh ta sớm chấp nhận vai trò đó và chuyện này nhanh chóng trở nên chấn động trên mạng xã hội.)
*Note: Đáp án B không sai, vì:
Theo thông tin chủ yếu được highlight, ta hiểu rằng những lá thư cổ vũ, động viên mà Evan đã viết cho riêng mình đã rơi vào tay của Connor. Và khi Connor tự sát thì bố mẹ Connor lại tìm thấy lá thư ấy và nghĩ rằng lá thư đó - lá thư thực chất là của Evan lại là lá thư tuyệt mệnh của con trai mình khi cho rằng Evan là bạn của Connor. Có thể bố mẹ tưởng Evan là bạn và nghĩ rằng lá thư tuyệt mệnh đó Connor đã gửi lại cho Evan nắm giữ.
Câu 56:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án C
Từ toàn bài văn có thể suy ra rằng:
A. “Dear Evan Hansen” trải ra một bức tranh đầy đau khổ của thanh thiếu niên trong thời kỳ công nghiệp hoá.
B. Vở nhạc kịch có tính chất giải trí và hoàn toàn không có tác động lâu dài đến cuộc sống của người xem.
C. “Dear Evan Hansen” là loại nhạc kịch sẽ theo bạn rất lâu sau khi nốt nhạc cuối cùng ngân lên.
D. Cốt truyện nhắc nhở rằng mỗi người đều có một câu chuyện của riêng mình và đôi khi nó phải bị lãng quên.
Giải thích:
Đáp án A sai vì không nhắc gì và nội dung chính của vở nhạc kịch cũng không phải về thời kỳ công nghiệp hoá.
Đáp án B sai vì nội dung của vở nhạc kịch có ý nghĩa. Kéo theo đáp án C phản ánh đúng tinh thần của bài viết muốn truyền tải.
Đáp án D sai vì vế đầu đúng, nhưng vế đôi khi phải bị lãng quên là sai, không được nhắc tới.