(2023) Đề thi thử KHTN Trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng có đáp án (Đề 2)
-
251 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Khái niệm di truyền thẳng hay chéo phụ thuộc vào:
+ Nếu gen nằm trên Y không alen tương ứng trên X thì là di truyền thẳng.
+ Nếu gen nằm trên X không có alen tưởng ứng trên Y thì là di truyền thẳng.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Xem xét từng đáp án.
Cách giải:
Dựa vào đáp án AaBb cho giao tử Ab 1/4.
Chọn B.Câu 3:
Phương pháp:
Gen đa hiệu là hiện tượng mà một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Cách giải:
Dựa vào khái niệm trong phương pháp.
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Con cái XY; con đực XX gặp ở lớp chim và lớp sâu bọ.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
2n = 20 ? 30 = 3n.8
Cách giải:
3n là thể tam bội.
Chọn A.
Câu 6:
Phương pháp:
P: giao phấn tạo 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 kiểu gen. Suy ra kiểu gen của P
là: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}dd\) hoặc \(Ab\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}dd\) hoặc \(aBDd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\)
Cách giải:
Từ các kiểu gen của P, ta suy ra được có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.
Chọn C.Câu 7:
Phương pháp:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1 thông qua tần số alen của P
Quần thể có thành phần kiểu gen: P: xAA:yAa:0,1aa
Tần số alen F1: pA=; pa = 1 - pA
Bước 3: Cho các cá thể mắt đỏ ở F1 giao p x + \(\frac{y}{2}\) phối ngẫu nhiên và tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Cách giải:
[\({\left[ {\frac{x}{{\left( {0,9 - x} \right).2}}/\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right)} \right]^2}\)
P: 1-xAA:xAa:0,1aa
F1: 0,2aa = 0,1aa + 0,9 . ? x = 0,6 (Do các cây hoa đỏ giao phấn với nhau).
P: 0,3AA:0,6Aa:0,1aa.
? F1: 0,4AA:0,4Aa:0,1aa.
Các cây hoa đỏ F1: ? F2 có: 15 đỏ: 1 trắng.
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Cấu trúc mạch đơn thẳng không có Nu bổ sung là cấu trúc của mRNA.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp:
Nắm bắt được ý nghĩa của các kiểu phép lai.
Cách giải:
Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp lai thuận nghịch.
Lai phân tích dùng để xác định kiểu gen của kiểu hình lặn.
Tự thụ phấn hay giao phối cận huyết thì thường dùng để tạo dòng thuần.
Chọn C.Câu 10:
Phương pháp:
Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
Các ý A,C,D đúng.
Ý B sai là vì đột biến thay thế có thể làm thay đổi cấu trúc của phân tử protein chứ không phải luôn làm thay đổi.
Chọn B.
Câu 11:
Phương pháp:
Tự thụ phấn giúp tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hay phân hóa các dòng thuần khác nhau.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 12:
Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E-coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E-coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa 1 mạch 14N và 1 mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bản bảo toàn.
II. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z là 1/8.
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 1/16.
Phương pháp:
Nhận xét sự thay đổi về tỉ lệ phân bố của các vạch.
Xem xét từng ý hỏi.
Cách giải:
I. Đúng.
II. Sai. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có 4 mạch AND chứa 15N ở mỗi thế hệ.
III. Sai. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Y là 25% :2 = 1/8.
IV. Đúng. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 25%: 22 = 1/16.
Chọn B.
Câu 13:
Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong TB sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến đều bằng nhau. Trong các thể đột biến trên thể đa bội chẵn là:
Phương pháp:
2n=24 → n = 12. Lấy số lượng NST trong tế bào : n. Nếu là số chẵn thì chọn.
Cách giải:
Các thể đột biến đa bội chẵn là: Thể I (4n); Thể III (6n).
Chọn A.
Câu 14:
Phương pháp:
Tìm số Nu từng loại của gen B, suy ra số Nu từng loại của gen b.
Cách giải:
Số Nu từng loại của gen B: G=X=600; A=T=900.
Số Nu từng loại của gen b: G=X=601; A=T=899.
Số lk H của gen b là: 3.601+2.899=3601.
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp:
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn A.
Câu 16:
Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
Phương pháp:
Loại giao tử hoán vị có tỉ lệ nhỏ nhất.
Cách giải:
Ta có 2 loại giao tử liên kết A1B2 và A2B1. Khác những loại này thì là giao tử hoán vị.
Chọn A.Câu 17:
Phương pháp:
Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể = 2 . alen A . alen a.
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 . 0,6 . 0,4 = 0,48.
Chọn D.
Câu 18:
Phương pháp:
Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen, do đó thường xuất hiện trong quá trình nhân đôi.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp:
Tỉ lệ giao tử liên kết = 0,5 – f/2.
Cách giải:
aB = 0,5 – 0,4./2 = 0,3.
Chọn C.
Câu 20:
Phương pháp:
Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
Nữ là XX.
Bệnh là không mang A.
Chọn B.
Câu 21:
Phương pháp:
Nhận biết được phép lai của mendel.
Cách giải:
P dị hợp F1 cho kiểu hình lặn có tỉ lệ 25%.
Chọn A.
Câu 22:
Phương pháp:
Dị hợp là mang 2 alen khác nhau của cùng 1 gen, dựa vào phương pháp.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn B.
Câu 23:
Phương pháp:
Dùng nguyên tắc bổ sung T – rA; A-rU; G- rX; X- rG.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn A.
Câu 24:
Phương pháp:
Cấu tạo của rễ gồm 4 phần:
- Miền chóp rễ: Bảo vệ rễ, tiết chất nhầy, giúp rễ đâm sâu, lan rộng.
- Miền phân chia: Mang các tế bào mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Miền sinh trưởng: Các tế bào sinh trưởng theo chiều dài.
- Miền lông hút: chứa các tế bào lông hút, đảm nhiệm vai trò hút nước và khoáng.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn B.
Câu 25:
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
(2) Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
(3) Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
(4) Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Phương pháp:
Sử dụng thông tin trong SGK sinh học 11.
Cách giải:
Các ý đúng là 1,3,4.
Ý 2 sai là vì máu trong tĩnh mạch phổi thì giàu oxygen hơn trong động mạch phổi.
Chọn C.
Câu 26:
Phương pháp:
Động vật có dạ dày 4 ngăn là động vật nhai lại.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 27:
Phương pháp:
AAxaa ? 100%
Aa x aa ? 1/2 A_ : 1/2 aa.
Cách giải:
Tỉ lệ cây hoa tím không thể = 3/8.
Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức SGK.
Cách giải:
Cả 3 loài thực vật C3,C4,CAM đều trải qua chu trình Cancil trong pha tối quang hợp.
Chọn A.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 là
Phương pháp:
Gen nằm trong tế bào chất thì di truyền theo dòng mẹ, tất cả con sinh ra đều có kiểu hình giống mẹ.
Cách giải:
Cho hạt phấn của cây hoa trắng lai với hoa đỏ thì đời con sẽ có 100% kiểu hình giống mẹ là hoa đỏ.
Chọn B.
Câu 30:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tạo ra là tối đa. Cho các trường hợp tỉ lệ các loại giao tử tạo ra dưới đây
(1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1.
Số trường hợp có thể xảy ra là
Phương pháp:
1 tế bào AaBb giảm phân có thể tạo 2 TH giao tử:
+ AB và ab.
+ Ab và aB.
Sau đó, xem xét từng ý của đề bài.
Cách giải:
Các TH có thể xảy ra là (2),(4). Vì:
+ Số loại giao tử tạo ra là tối đa thì có thể 2 (hoặc 3) TB theo TH 1 và 2 (hoặc 1) TB theo TH2.
Chọn D.
Câu 31:
Phương pháp:
Gen được cấu tạo bởi 4 loại Nu: A, T, G, X.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 32:
Phương pháp:
Suy ra kiểu gen của người chồng.
Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
P: IBIO ´ IBIO ? Người chồng có kiểu gen:
Người vợ có nhóm máu AB: IAIB
Xác xuất để sinh con trai máu A là:
Chọn D.
Câu 33:
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tạo mRNA.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn C.
Câu 34:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Cả 2 cây P đều có thể xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 20%.
(II). Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
(III). Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2
(IV). Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
Phương pháp:
Suy ra tần số hoán vị.
Tính toán theo các ý hỏi.
Cách giải:
P dị hợp 2 cặp gen, F1 tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 cặp gen lặn chiếm tỉ lệ 4% = 0,2 ´ 0,2 = 0,4 ´ 0,1
Vì tần số hoán vị gen ở 2 giới như nhau, nên: f = 2 ´ \(\sqrt {4\% } \) = 0,4 (dị chéo lai dị chéo) hoặc f = 0,2 (dị đều lai dị chéo)
(I) Đúng.
(II). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 2 ´ (0,25 - 0,04) = 0,42
(III). Đúng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\left( {f = 40\% } \right)\) lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2
(IV). Đúng. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.(Ab/ab;Ab/Ab;aB/ab;aB/aB).
Chọn C.
Câu 35:
Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:
Mạch mã gốc |
3’…TAX TTX… |
AGT… |
TXT…TXA |
XAAATT…5’ |
Số thứ tự nucleotit trên mạch mã gốc |
1 |
43 |
58 88 |
150 |
Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin
GUX: Valin UXA: Leucin XXA: Prolin.
GUU: Valin AGU: Xerin AGA: Acgrinin
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, dự đoán nào đúng?
Phương pháp:
Thay đổi Nu thứ 1 của bộ ba mã hóa amino acid thì làm thay đổi bộ ba mà nó mã hóa (ngoại trừ Methionin và triptophan).
Cách giải:
Dựa vào phương pháp, các ý đúng là 1,2 (vì thay đổi Nu thứ 3)
Ý D đúng là vì đột biến mất 1 cặp Nu thì làm thay đổi cấu trúc của chuỗi peptide.
Chọn C.
Câu 36:
Phương pháp:
Đột biến mất hoặc thêm đoạn NST thì làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn C.
Câu 37:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền nếu: AA.aa \( = {\left( {\frac{{Aa}}{2}} \right)^2}\)
Cách giải:
Dựa vào phương pháp, ý đúng là ý A vì: (0,5:2)2=0,25.0,25
Chọn A.
Câu 38:
Phương pháp:
- Quy ước gen.
- Viết kiểu gen F1 sau khi đa bội hóa.
- Xem xét các TH đề bài cho.
Cách giải:
A: quả đỏ; a: quả vàng.
F1 sau khi lưỡng bội hóa có thể là Aa và AAaa.
Khi cho 2 cây F1 lai với nhau thì cho tỉ lệ cây hoa trắng có thể là các TH sau:
Aa \( \times \) Aa → 1/4 aa.
Aa \( \times \) AAaa → 1/12aaa.
Aaaa \( \times \) AAaa → 1/36aaaa.
Phương án không thể xảy ra là C.
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp:
Bộ ba kết thúc dịch mã gồm: 5’UAA3’;5’UGA3’;5’UAG3’.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp:
Trong tổng số giao tử đột biến, số giao tử độ \(\frac{{\frac{1}{2} \times \frac{1}{2}}}{{1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{2}}} = \frac{1}{3}\) t biến về cả 2 NST chiếm tỉ lệ
Cách giải:
Tỉ lệ giao tử chứa cả 2 chiếc NST đột biến là 1/4.
Tỉ lệ giao tử đột biến : 1 – tỉ lệ giao tử bình thường.
Chọn D.