(2023) Đề thi thử Sinh học Liên Trường THPT, Nghệ An có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Liên Trường THPT, Nghệ An có đáp án
-
142 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)
Cách giải:
Quần thể P: 100% aa sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền từ P → F1.
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Cấu trúc tuổi của quần thể chia ra làm: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
Tuổi sinh lí: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Cách giải:
Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Các mối quan hệ trong quần thể:
+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Cách giải:
Đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ.
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
Kích thước siêu hiển vi của NST: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) →Siêu xoắn (300nm)→ Cromatit (700nm) → NST (1400nm).
Cách giải:
Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp:
|
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giống lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,... Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
A: Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp.
B: Công nghệ tế bào.
C: Công nghệ gen.
D: Gây đột biến.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Operon Lac có 3 thành phần:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.10
Cách giải:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ là vai trò của các gen cấu trúc.
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp:
Phân loại hệ tuần hoàn (HTH)
HTH hở: Thân mềm, chân khớp
HTH kín:
+ HTH đơn: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá
+ HTH kép: Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Cá có hệ tuần hoàn đơn, các động vật còn lại có hệ tuần hoàn kép.
Chọn C.Câu 8:
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm:
Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
Cách giải:
Khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là khoảng chống chịu.
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
+ Kết quả lai thuận – nghịch khác nhau.
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ11
Cách giải:
Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang nghiên cứu nằm ở ngoài nhân.
Chọn D.
Câu 10:
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
♀XAXa × ♂ XaY → 1XAXa:1XAY: 1XaXa: 1XaY
Vậy không thể tạo kiểu gen XAXA.
Chọn B.
Câu 11:
Phương pháp:
Phương pháp nghiên cứu của Menđen:
- Bước 1: Tạo dòng thuần chủng về tính trạng qua nhiều thế hệ.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
Cách giải:
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến không có trong phương pháp nghiên cứu của Menđen.
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Dựa vào vai trò của các bào quan.
Cách giải:
Ribosome: Tham gia dịch mã tổng hợp protein.
Ti thể: hô hấp
Lục lạp: quang hợp
Không bào: dự trữ các chất.
Chọn B.
Câu 13:
Phương pháp:
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide.
Cách giải:
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide.
Chọn D.
Câu 14:
Phương pháp:
Nguồn biến dị di truyền của quần thể
Nguyên liệu sơ cấp: đột biến
Nguyên liệu thứ cấp: biến dị tổ hợp do giao phối tạo ra; di nhập gen.
Cách giải:
Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Chọn A.
Câu 15:
Phương pháp:
Dựa vào lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Cách giải:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, loài người (H. sapiens) xuất hiện ở đại Tân sinh.
Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm quá trình phiên mã.
Cách giải:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.
Chọn B.
Câu 17:
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm các nhân tố tiến hóa.
Cách giải:
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di – nhập gen.
Chọn B.
Câu 18:
Sự tương đồng về cấu trúc giữa chi trước của mèo và tay người là bằng chứng tiến hoá giải phẫu so sánh.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp:
Tìm phép lai cho đời con có con đựn và con cái có kiểu hình khác nhau.13
Cách giải:
Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng:
XaXa×XAY→ XAXa:XaY
→ trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái.
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
+ Kết quả lai thuận – nghịch khác nhau.
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con → Quy luật di truyền.
Kiểu tương tác |
Tỉ lệ KH |
KH phép lai phân tích |
Quy ước gen |
Bổ trợ |
9:7 |
1:3 |
9A-B-: 7(A-bb; aaB-; aabb) |
9:6:1 |
1:2:1 |
9A-B-: 6(A-bb; aaB-); 1 aabb |
|
9:3:3:1 |
1:1:1:1 |
9A-B-: 3 A-bb; 3 aaB-; 1 aabb |
|
Cộng gộp |
15:1 |
3:1 |
15: (A-B-; A-bb; aaB-); 1 aabb |
Cách giải:
Lai phân tích cho tỉ lệ 1:1 không đề cập tới giới tính → gen trên NST thường, không có tương tác gen.
→ Có thể là liên kết hoàn toàn: \(P:\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_a}:1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp:
Dựa vào các đặc trưng cơ bản của quần thể.
Cách giải:
A sai, trong điều kiện môi trường bị giới hạn, quần thể tăng trưởng theo đường cong hình chữ S, bị giới hạn bởi các yếu tố.
B sai, cấu trúc tuổi của quần thể phụ thuộc vào vào điều kiện sống của môi trường.
C sai, mật độ phụ thuộc vào số lượng cá thể và diện tích phân bố, thay đổi theo mùa, theo năm.
D đúng.
Chọn D.Câu 22:
Phương pháp:
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian sống của quần thể hay khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 yếu tố: sức sinh sản, mức độ tử vong, số cá thể nhập cư và xuất cư.
Các yếu tố này thường bị thay đổi dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường sống như sự biến đổi khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn, số lượng kẻ thù... và mức độ khai thác của con người. Ngoài ra, mức tử vong của quần thể còn phụ thuộc nhiều vào tiềm năng sinh học của loài như khả năng sinh sản, sự chăm sóc con cái...
Cách giải:
A sai, kích thước của quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể.
C đúng.
D sai. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể sẽ cạnh tranh với nhau gay gắt.
Chọn C.Câu 23:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm này nhằm phát hiện
Phương pháp:
- Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP.
Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)
Cách giải:
Hạt nảy mầm sẽ hô hấp mạnh, quá trình hô hấp tạo ra khí CO2 và nhiệt lượng, hấp thụ khí oxy.
Khí CO2 tạo ra được vôi sút hấp thụ, hạt hút khí O2 làm cho giọt nước màu di chuyển về phía bên trái.
Thí nghiệm này nhằm phát hiện sự hấp thụ O2 trong hô hấp.
Chọn C.
Câu 24:
Phương pháp:
Tìm số loại giao tử của kiểu gen → số dòng thuần = số loại giao tử.
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử.
Cách giải:
Số loại hạt phấn của cây AabbDd là 4 → khi lưỡng bội hoá thu được tối đa 4 dòng thuần.
Chọn C.
Câu 25:
Phương pháp:
Các đặc trưng của quần xã:
+ Thành phần loài: Loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt
+ Phân bố cá thể trong không gian: theo chiều ngang và chiều thẳng đứng.5
Cách giải:
Thành phần loài là đặc trưng cơ bản của quần xã.
Chọn C.
Câu 26:
Phương pháp:
Xét 2 trường hợp tế bào có HVG và không có HVG.
Cách giải:
Xét 2 trường hợp:
+ TH1: Có HVG
Giao tử tạo ra là: (AB Ab : aB ab : O)(XD:Y) hoặc (AB ab : Ab aB : O)(XD:Y)
TH2: Không có HVG
Giao tử tạo ra là: (Ab aB: O)(XD:Y) → Không thể tạo Ab Ab XD.
Chọn B.
Câu 27:
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN: A-T; G-X và ngược lại.
Cách giải:
Trên ARN chỉ có A, U, G → trên mạch mã gốc chỉ có: T, A, X → trên mạch gốc của gen chỉ có A,T,G → Không có X, U.
→ 5’ATG3’, 5’AGG3’, 5’ATA3’.
Chọn A.
Câu 28:
Phương pháp:
Dịch mã: Tổng hợp protein trên mARN.
Phiên mã: Tổng hợp ARN trên mạch gốc của gen.
Nhân đôi ADN: Xảy ra trên 2 mạch của ADN.
Cách giải:
Quá trình trên xảy ra trên 2 mạch của ADN → đây là quá trình nhân đôi ADN.
Chọn C.Câu 29:
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.16
Cách giải:
Tập hợp cá trắm đen ở hồ Cửa Nam là một quần thể sinh vật.
Các tập hợp khác gồm nhiều cá thể khác loài.
Chọn D.
Câu 30:
Phương pháp:
Có 2 dạng đột biến NST:
+ Đột biến cấu trúc NST: Đảo đoạn, lặp đoạn, mất đoạn, chuyển đoạn.
+ Đột biến số lượng NST: Đột biến đa bội, đột biến lệch bội.
Cách giải:
Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng NST mà không làm thay đổi trình tự gen trên NST.
Chọn A.
Câu 31:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
Phương pháp:
Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian.
Cách giải:
I đúng, nhưng 2 loài này sẽ có cạnh tranh với nhau.
II đúng, ổ sinh thái là không gian sinh thái còn nơi ở là địa điểm cư trú của chúng.
III đúng.
IV sai, các loài cùng sống trong một sinh cảnh có giới hạn nhiệt độ khác nhau.
Chọn C.
Câu 32:
Theo dõi sự di truyền tính trạng hói đầu ở một đại gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
Biết tính trạng hói đầu do gen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu, Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ trên mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này?
Phương pháp:
Xác định kiểu gen của những người chắc chắn đồng hợp → số người có kiểu gen dị hợp.
Cách giải:
Những người phụ nữ bị hói đầu có kiểu gen HH: 3
Những người đàn ông không bị hói có kiểu gen hh: 1,4,9
Ta có thể xác định kiểu gen của người 7: Hh
Những người còn lại có thể có kiểu gen dị hợp.
→ Có tối đa 8 người.
Chọn D.
Câu 33:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.
Phương pháp:
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định.
Diễn thế nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một quần xã ổn định.17
Diễn thế thứ sinh: Xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái.
Nguyên nhân: Do tác động của nhân tố bên ngoài (khí hậu, thiên tai) hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã (nhân tố bên trong).
Cách giải:
I đúng.
II đúng.
III sai, đây là diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một quần xã ổn định, độ đa dạng sinh học cao.
IV sai, nguyên nhân của quá trình này là tác động của nhân tố bên ngoài (khí hậu, thiên tai) hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã (nhân tố bên trong).
Chọn A.
Câu 34:
Phương pháp:
Theo nguyên tắc bổ sung, A=T; G=X.
Phân tích số X đề cho thành biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện.
Cách giải:
Ta có : 1078 = 400 + 399 × 2 → cơ thể có kiểu gen: AAa → đột biến tam bội.
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp:
Insulin và glucagon là 2 hormone điều hòa đường huyết:
+ Insulin: Chuyển glucose → glycogen → giảm đường huyết.
+ Glucagon: Chuyển glycogen → glucose → tăng đường huyết.
Cách giải:
A đúng, vì khi đó lượng đường trong máu cao hơn mức trung bình nên tuyến tụy sẽ tiết insulin.
B sai, lượng đường trong máu của người này < 7 mm mol/l nên không bị bệnh tiểu đường.
C sai, vì khi đó lượng đường trong máu cao hơn mức trung bình nên tuyến tụy sẽ tiết insulin.
D sai, do lượng đường trong máu của người này bình thường nên không nên ăn nhiều thức ăn đường bột, có thể gây bệnh tiểu đường.
Chọn A.
Câu 36:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang bộ NST song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Phương pháp:
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra cùng khu hoặc khác khu vực địa lí.
Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể lâu dần sẽ dẫn tới cách li sinh sản với quần thể ban đầu → hình thành loài mới.
Cách giải
Cả 4 phát biểu trên đều đúng về quá trình hình thành loài.
Chọn B.
Câu 37:
Khảo sát ở 4 quần thể A, B, C, D của một loài sinh vật thu được kết quả như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bổ (ha) |
100 |
120 |
80 |
90 |
Mật độ (cá thể/ha) |
22 |
25 |
26 |
21 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 20%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 30 cá thể/ha.
IV. Theo lí thuyết, mức độ cạnh tranh giữa các cá thể ở quần thể D là lớn nhất.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng số cá thể của các quần thể
Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể / diện tích phân bố.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bổ (ha) |
100 |
120 |
80 |
90 |
Mật độ (cá thể/ha) |
22 |
25 |
26 |
21 |
Tổng số cá thể (kích thước) |
2200 |
3000 |
2080 |
1890 |
I sai, quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II đúng. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C.
III đúng. Nếu kích thước của quần thể B tăng 20% → sau 1 năm, kích thước là: 3000 × 120% =3600 cá thể.
Mật độ của quần thể B là: 3600 : 1200 = 30 cá thể/ha.
IV sai, mật độ cá thể của quần thể D nhỏ nhất → các cá thể ít cạnh tranh với nhau nhất.
Chọn A.
Câu 38:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của 1 quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
F2 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
F3 |
0,5 |
0,4 |
0,1 |
F4 |
0,6 |
0,2 |
0,2 |
F5 |
0,65 |
0,1 |
0,25 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, quần thể có thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
II. Từ thế hệ F2 sang F3, quần thể có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Ở thế hệ F5, tần số tương đối của alen A là 0,7 và alen a là 0,3.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 sang F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Tần số alen |
F1 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
A = 0,2; a = 0,8 |
F2 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
A = 0,2; a = 0,8 |
F3 |
0,5 |
0,4 |
0,1 |
A = 0,7; a = 0,3 |
F4 |
0,6 |
0,2 |
0,2 |
A = 0,7; a = 0,3 |
F5 |
0,65 |
0,1 |
0,25 |
A = 0,7; a = 0,3 |
Ta thấy ở F1, F1 tần số alen không đổi và đạt cân bằng di truyền.
Từ F3 tần số alen thay đổi mạnh → các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 → F5, tần số alen không đổi, tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm → Giao phối không ngẫu nhiên.
Xét các phát biểu:
I đúng, vì thành phần kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ.
II đúng, vì tần số alen thay đổi đột ngột.
III đúng.
IV sai, nhân tố tiến hóa ở đây là giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn C.
Câu 39:
Trong quá trình nhân đôi ở 1 dòng vi khuẩn gốc, một đoạn trên vùng mã hóa của gen xảy ra đột biến điểm dạng thay thế tạo ra các alen mới. Kết quả đã hình thành quần thể vi khuẩn có 3 dòng với trình tự nuclêôtit trên đoạn tương ứng như sau:
Đoạn trình tự nucleôtit tương ứng |
Dòng 1 |
Dòng 2 |
Dòng 3 |
- Mạch mã gốc: - Mạch bổ sung: - Thứ tự nucleôtit trên đoạn gen: |
3’…XGA TAX AXX… 5’ 5’…GXT ATG TGG … 3’ 1 4 7 |
3’…XGA TTX GXX… 5’ 5’…GXT AAG XGG …3’ 1 4 7 |
3’…XGA TAX GXX…5’ 5’… GXT ATG XGG…3’ 1 4 7 |
Biết rằng: axit amin Ala được mã hóa bởi các côđon: 5’GXU3’, 5’GXX3’, 5’GXA3’ và 5’GXG3’; axit amin Trp được mã hóa bởi côđon 5’UGG3’; axit amin Lys được mã hóa bởi côđon 5’AAA3’ và 5’AAG3’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở cả 3 dòng, nếu cặp nuclêôtit số 3 xảy ra đột biến thay thế thì không ảnh hưởng đến trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của mỗi dòng.
II. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của dòng 3 và dòng 2 giống nhau.
III. Đột biến thay thế ở cặp nuclêôtit số 9 của dòng 1 có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Thứ tự đột biến của các dòng có thể là: Dòng 2 → Dòng 3 → Dòng 1.
Phương pháp:
Tìm trình tự codon trên mARN → trình tự axit amin (nếu có thể).
So sánh giữa các dòng.
Cách giải:
Thay T bằng U ở mạch bổ sung, ta có trình tự các codon trên mARN:
Dòng 1: GXU – AUG – UGG → trình tự axit amin Ala – Met – Trp.
Dòng 2: GXU – AAG – XGG → trình tự axit amin Ala – Lys – Arg.
Dòng 3: GXU – AUG – XGG → trình tự axit amin Ala – Met – Arg.
I đúng, nếu cặp nucleotit số 3 bị đột biến thành nucleotit loại nào thì codon đó đều mã hóa Ala → không ảnh hưởng đến trình tự axit amin.
II sai.
III đúng, nếu đột biến làm codon UGG → UAG (bộ ba kết thúc).
IV đúng.
Chọn D.
Câu 40:
Chó săn mồi gốc Canađa Labrador Retrievers có tính trạng màu lông do 2 cặp gen (Aa, Bb) phân li độc lập quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội quy định kiểu hình lông đen; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định kiểu hình lông vàng; các loại kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông nâu. Phép lai (P): ♂ lông vàng \( \times \) ♀ lông nâu, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về phép lai này là đúng?
I. F1 có thể thu được tối đa 3 loại kiểu hình.
II. Ở thế hệ (P), có tối đa 6 trường hợp có sơ đồ lai phù hợp.
III. Thế hệ F1 luôn thu được tỉ lệ kiểu hình 100% con lông nâu.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình lông nâu thì cá thể lông vàng ở (P) không thuần chủng.
Phương pháp:
Xác định kiểu gen có thể có của con lông vàng và con lông nâu → Xét các phát biểu.
Cách giải:
A-B-: đen; A-bb: vàng; aa--: nâu.
P: ♂ lông vàng × ♀ lông nâu: A-bb × aa--
Xét các phát biểu.
I đúng, nếu P có kiểu gen Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb: 1aaBb:1aabb → 1 đen: 1 vàng : 2 nâu.
II đúng, vì con lông vàng có 2 kiểu gen (AAbb; Aabb) × con lông nâu có 3 kiểu gen (aaBB; aaBb; aabb).
III sai. Nếu P có kiểu gen Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb: 1aaBb:1aabb → 1 đen: 1 vàng : 2 nâu.
IV đúng, nếu con vàng P thuần chủng thì đời con luôn có A → không thể có con lông nâu.
Chọn D.