(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hòa Bình (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hòa Bình (Lần 2) có đáp án
-
119 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn D
Câu 3:
Chọn C
Câu 5:
Chọn D
Câu 7:
Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm cho các NST không dính vào nhau nằm ở
Chọn A
Câu 8:
Chọn A
Câu 10:
Quan hệ sinh thái giữa Cá sấu nước lợ và nai sừng tấm ở vùng đầm lầy rừng Amazon thuộc mối quan hệ
Chọn B
Câu 15:
Phép lai được thực hiện có sự thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai được gọi là:
Chọn C
Câu 16:
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Đây là biểu hiện của loại cách li nào?
Chọn C
Câu 17:
Chọn B
Câu 19:
Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
Chọn C
Câu 20:
Trường hợp hai hay nhiều gen không alen quy định các tính trạng khác nhau, di truyền theo quy luật liên kết gen khi
Chọn C
Câu 21:
Một người khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm thu của người đó là
Chọn D
Câu 23:
Trong quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh, đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực?
Chọn A
Câu 24:
Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Câu 25:
Chọn D
Câu 26:
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình là:
Chọn B
Câu 27:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn D
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật ?
Chọn A
Câu 31:
Để xác định quy luật di truyền quy định tính trạng màu sắc hoa, một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
- Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) và hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng.
- Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) và hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng.
- Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) và (3) thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1). Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đều thu được 25% hoa xanh. (2). Nếu cho cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì đời sau số cây hoa trắng chiếm 43,75%.
(3). Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. (4). Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
Theo bài ta có kiểu hình màu trắng sẽ có 3 KG khác nhau vậy có hiện tượng tương tác gen: ( III sai, IV Sai)
(1) và (3) phải có các alen trội khác nhau : (1) AAbb và (3) aaBB
(2) sẽ là kiểu gen lặn : aabb
Vậy hoa màu xanh AaBb x aabb cho 25% xanh AaBb X AAbb cho ¾ xanh ( I sai)
Cho xanh tự thụ phấn : AaBb x AaBb - 9/ 16 A-B- 7/16 hoa trắng ( II đúng)
Chọn D
Câu 32:
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. kết luận nào sau đây đúng khi phân tích lưới thức ăn trên?
Chọn D
Câu 33:
Cho biết, ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể thu được ở đời F1 trong những tỉ lệ kiểu hình sau đây?
(1). 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(2). 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa trắng. (3). 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. (4). 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Chọn D
Câu 34:
Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.
(2). Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến.
(3). Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.
(4). Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.
Chọn D
Câu 35:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
(3). Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. (4). Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 7/32.
P: 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb tự thu phấn sẽ cho 9 KG ở F2 ( 1 đúng)
(2) đúng
Ở đời F2:
0,2AABb qua 2 thế hệ tự thụ phấn 0,2 x 1 x {(1- (1-1/4)/2} =
: 0,2AaBb qua 2 thế hệ tự thụ phấn 0,2 x {(1- (1-1/4)/2} x {(1- (1-1/4)/2} =
Chọn A
Câu 36:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
(2). Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. (3). Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. (4). Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A
Chọn A
Câu 37:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di tryền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét? (1). Bệnh M và N đều do alen lặn quy định.
(2). Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là 1/2.
(3). Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(4). Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là 1/8.
Người số số (1), (2) bình thường sinh con bệnh N nên bênh N là gen lặn quy định
Người bố (4) bênh M con gái 8 bt lên gen quy định bệnh M là gen lặn Vậy (1 đúng)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
XAbXAB |
XABY |
XAbXAB |
XaB Y |
XAbY |
XABXAB Hoặc XAbXAB |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
XABY |
XaBXAb |
XABY |
XABY |
XAbY |
|
Bố mẹ (8) XaBXAb x (9) XABY cho tất cả con trai bệnh và con gái BT ( 2 đúng)
(3) sai
Người (6) ½ XABXAB và ½ XAbXAB x người (7) XABY cho bệnh ¼ x ½ = 1/8 ( 4 đúng)
Chọn B
Câu 38:
Xét 8 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân. Giả sử có 3 tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Khi kết thúc toàn bộ quá trình giảm phân, loại giao tử AaB chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1). Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 4: 4: 2: 2.
(2). Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
(3). Trong tổng số giao tử duợc tạo ra, loại giao tử chỉ mang alen B mà không mang alen nào của cặp gen Aa luôn chiếm tỉ lệ 6,25%.
(4). Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử AB và loại giao tử Ab có thể có tỉ lệ bằng nhau.
8 tế bào cho 32 giào tử số giao tử AaB = 4 giao tử vây có 2 tế bào giảm phân rồi loại Aa tổ hợp với B:
2 tế bào này cho 4 gt AaB và 4 giao tử b
1 tế bào độ biến còn lại cho 2 GT Aab và 2 giao tử B
Các giao tử đột biến : 4:4:2:2
(1). Nếu 5 tế bào bình thường giảm phân going hết nhau cho tỷ lệ : 5: 5: 4: 4: 2: 2. Vậy 1 đúng
(2). 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 = 8:8:4:4 :2:2:2:2 5 tế bào bình thường gp phải cho tỷ lệ 8:8: 2:2 vậy 4 cái giảm phân giống nhau ( 2 đúng)
(3). Giao tử B= 2/32 = 0,0625
(4). Loại GT AB không có cơ sở khẳng định luôn bằng Ab ( Sai)
Chọn B
Câu 39:
Hình A và Hình B dưới đây mô tả về ảnh hưởng qua lại giữa các loài trong một quần xã.
Chọn C
Câu 40:
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
F2 : Trằng : đen : xám = 12:3:1 có tương tác gen (AaBb x AaBb)
Dài: ngắn = 3:1 ( Dd x Dd)
Vâyk có hiện tượng liên kết gen. Giae sử B, D liên kết ( 1sai)
P: AABD//BD x aabd//bd
F1: AaBD//bd x AaBD//bd cho F2 có 9 KG đúng vì có liên kết hoàn toàn (2 đúng)
A-B-D- = ¾ x ¾ = 9/16 AABD//bd = ¼ x ½= 1/8
Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là = 1/8 : 9/16= 2/9 (3 sai)
Đen dài thuần chủng aaBD//BD x AABd//Bd tạo 100% AaBD//Bd ( 4 đúng)
Chọn C