Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hòa Bình (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hòa Bình (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hòa Bình (Lần 2) có đáp án

  • 119 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Giống nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?


Câu 4:

Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là


Câu 6:

Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là


Câu 7:

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm cho các NST không dính vào nhau nằm ở


Câu 9:

Cá chép có môi trường sống sinh thái nào sau đây?


Câu 10:

Quan hệ sinh thái giữa Cá sấu nước lợ và nai sừng tấm ở vùng đầm lầy rừng Amazon thuộc mối quan hệ


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?


Câu 12:

Côđon mã hóa cho axit amin mêtiônin là


Câu 13:

Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?


Câu 14:

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng


Câu 18:

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là


Câu 19:

Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn


Câu 20:

Trường hợp hai hay nhiều gen không alen quy định các tính trạng khác nhau, di truyền theo quy luật liên kết gen khi


Câu 22:

Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 24:

Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 28:

Phương pháp nào sau đây tạo ra cơ thể lai có bộ NST của 2 loài khác nhau?


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật ?


Câu 30:

Nhận xét nào không đúng về các cơ chế phiên mã và dịch mã?


Câu 32:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. kết luận nào sau đây đúng khi phân tích lưới thức ăn trên?


Câu 38:

Xét 8 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân. Giả sử có 3 tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Khi kết thúc toàn bộ quá trình giảm phân, loại giao tử AaB chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1).  Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 4: 4: 2: 2.

(2).  Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1.

(3).  Trong tổng số giao tử duợc tạo ra, loại giao tử chỉ mang alen B mà không mang alen nào của cặp gen Aa luôn chiếm tỉ lệ 6,25%.

(4).  Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử AB và loại giao tử Ab có thể có tỉ lệ bằng nhau.

Xem đáp án

8 tế bào cho 32 giào tử  số giao tử AaB = 4 giao tử vây có 2 tế bào giảm phân rồi loại Aa tổ hợp với B:

2 tế bào này cho 4 gt AaB và 4 giao tử b

1 tế bào độ biến còn lại cho 2 GT Aab và 2 giao tử B

Các giao tử đột biến : 4:4:2:2

(1).  Nếu 5 tế bào bình thường giảm phân going hết nhau cho tỷ lệ : 5: 5: 4: 4: 2: 2.   Vậy 1 đúng

(2).  4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 = 8:8:4:4 :2:2:2:2  5 tế bào bình thường gp phải cho tỷ lệ  8:8: 2:2  vậy 4 cái giảm phân giống nhau ( 2 đúng)

(3).  Giao tử B= 2/32 = 0,0625

(4).  Loại GT AB không có cơ sở khẳng định luôn bằng Ab ( Sai)

Chọn B


Câu 39:

Hình A và Hình B dưới đây mô tả về ảnh hưởng qua lại giữa các loài trong một quần xã.

Hình A và Hình B dưới đây mô tả về ảnh hưởng qua lại giữa các loài trong một quần xã.   Phát biểu nào sau đây đúng nhất? A. D3 và D4 thuộc mối quan hệ cộng sinh.	B. D1 và D2 có thể là sinh vật hổ và trâu rừng. C. E có thể là ve bét và D3 có thể là sư tử.	D. R chắc chắn là sinh vật sản xuất. (ảnh 1)
Phát biểu nào sau đây đúng nhất?

Câu 40:

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1)  Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2)  Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen

(3)  Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4

(4)  Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

Xem đáp án

F2 : Trằng : đen : xám = 12:3:1 có tương tác gen (AaBb  x AaBb)

Dài: ngắn = 3:1 ( Dd  x Dd)

Vâyk có hiện tượng liên kết gen. Giae sử B, D liên kết  ( 1sai)

P:   AABD//BD    x    aabd//bd

   F1: AaBD//bd     x AaBD//bd  cho F2 có 9 KG đúng vì có liên kết hoàn toàn (2 đúng)

A-B-D-  =  ¾  x ¾ = 9/16        AABD//bd = ¼  x ½= 1/8

 Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là = 1/8 : 9/16= 2/9 (3 sai)

Đen dài thuần chủng   aaBD//BD  x  AABd//Bd  tạo  100% AaBD//Bd   ( 4 đúng)  

Chọn C


Bắt đầu thi ngay