IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7

  • 3334 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để điều chế Cu(OH)2, ta có thể sử dụng cặp chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cu(OH)2 là một bazơ không tan, có thể được điều chế bằng cách cho muối tan của đồng tác dụng với dung dịch bazơ tan.

CuSO4+2NaOHCuOH2+Na2SO4 


Câu 2:

Dãy chất nào sau đây là bazơ tan?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 3:

Để nhận biết hai dung dịch HCl và H2SO4 loãng, ta có thể dùng thuốc thử nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2, H2SO4 tạo kết tủa màu trắng, còn HCl không có hiện tượng

BaOH2+H2OBaSO4+H2O 

                           kết tủa trắng


Câu 4:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo dung dịch có màu xanh lam?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CuOH2+H2SO4CuSO4+2H2O 

                            dung dịch màu xanh


Câu 5:

Dung dịch Ba(OH)2 có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

BaOH2+H2SO4BaSO4+2H2O

BaOH2+SO2BaSO3+H2O

BaOH2+CO2BaCO3+H2O

BaOH2+FeCl2FeOH2+BaCl2


Câu 6:

Phản ứng nào sau đây tạo khí làm đục nước vôi trong?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CaCO3+2HClCaCl2+H2O+CO2 

Khi CO2 tác dụng với nước vôi trong Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng nên làm đục nước vôi trong

CO2+CaOH2CaCO3+H2O 

                            kết tủa trắng


Câu 7:

Nước chanh có tính axit, vậy pH của nước chanh ép là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 8:

Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa vừa đủ 300ml dung dịch H2SO4 1,5M là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2NaOH+H2SO4Na2SO4+2H2O

2               1                1             2

       0,9         0,45 

300ml = 0,3 lít

Số mol H2SO4 phản ứng là:

nH2SO4=CMH2SO4.Vdd=1,5.0,3=0,45mol 

Theo phương trình, số mol của NaOH là:

nNaOH=0,45.21=0,9mol 

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:

VNaOH=nNaOHCMNaOH=0,91=0,9l=900ml 


Câu 9:

Kim loại đồng không tác dụng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 10:

Trong dịch vị dạ dày của cơ thể người chứa axit gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 11:

Cho 6,4 gam đồng tác dụng hoàn toàn với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch NaOH 0,1M thu được m (gam) muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cu+2H2SO4CuSO4+SO2+2H2O1

 1            2               1        1         2

0,1                                                                              0,1

Số mol Cu là: nCu=mCuMCu=6,464=0,1mol 

Theo phương trình (1), số mol của SO2 là:

nSO2=nCu=0,1mol 

300ml = 0,3l

Số mil NaOH ban đầu là:

nNaOH=CMNaOH.Vdd=1.0,3=0,3mol 

Lập tỉ lệ số mol: T=nNaOHnSO2=0,30,1=3>2 

Vậy NaOH dư, muối tạo thành là muối trung hòa Na2SO3

Ta có phương trình:

SO2+2NaOHNa2SO3+H2O2

1           2               1             1

0,1                                                              0,1 

Số mol của muối Na2SO3 theo phương trình (2) là:

nNa2SO3=nSO2=0,1mol 

Vậy khối lượng muối Na2SO3 là:

mNa2SO3=nNa2SO3.MNa2SO3=0,1.126=12,6gam 


Câu 12:

Nhóm axit nào tác dụng với kim loại Mg tạo khí H2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mg+H2SO4MgSO4+H2

Mg+HClMgCl2+H2 


Câu 13:

Cho các chất Cu, CuCl2, CuO, Cu(OH)2. Sản xuất các chất này thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển đổi đó.

Xem đáp án

Có thể sắp xếp dãy chuyển hóa như sau:

Cu1CuO2CuCl23CuOH2 

Phương trình hóa học xảy ra:

12Cu+O2to2CuO

2CuO+2HClCuCl2+H2O

3CuCl2+2NaOHCuOH2+2NaCl 


Câu 14:

Vì sao muối NaHCO3 được dùng để chữa đau dạ dày?

Xem đáp án

Trong thành phần dịch vị của dạ dày có chứa axit clohiđric HCl. Người bị đau dạ dày là vì nồng độ dung dịch HCl cao làm thành dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch axit có trong dạ dày nhờ phản ứng:

NaHCO3+HClNaCl+H2O+CO2 


Câu 15:

Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Zn, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3 gam chất rắn không tan Y; 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Z.

a) Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X

Xem đáp án

Kim loại Cu không tác dụng với HSO4 loãng nên chất rắn không tan Y là Cu

Ta có 2 phương trình phản ứng xảy ra:

Zn+H2SO4ZnSO4+H2

xmol                                x                           x

Fe+H2SO4FeSO4+H2

ymol                                   y                             y 

a) Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:

%mCu=mCumX.100%=321,6.100%13,9% 


Câu 16:

b) Khối lượng muối trong dung dịch X là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe trong hỗn hợp X

Tổng khối lượng của Zn và Fe trong hỗn hợp là:

mZn, Fe = mX – mCu = 21,6 – 3 = 18,6 (g)

hay 65x + 56y = 18,6 (1)

Số mol khí H2 thu được là:

nH2=VH222,4=6,7222,4=0,3mol 

Theo phương trình, ta có nH2=x+y=0,32 

Từ (1) và (2) x=0,2y=0,1nZnSO4=0,2molnFeSO4=0,1mol 

Tổng khối lượng muối trong dung dịch Z là:

mZnSO4+mFeSO4=nZnSO4.MZnSO4+nFeSO4.MFeSO4=0,2.161+0,1.152=47,4g 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương