IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 36

  • 3338 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ phản ứng:

 X+HClY+H2O

Y+NaOHZK+NaCl

Z+HClY+H2O

X là chất nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O

FeCl3+3NaOHFeOH3+3NaCl

FeOH3+3HClFeCl3+3H2O


Câu 2:

Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ag đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối.


Câu 3:

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng Mg+FeCl3MgCl2+Fe là phản ứng thế


Câu 4:

Có một hỗn hợp gồm oxit nhôm và oxit sắt, có thể tách được oxit sắt khỏi hỗn hợp bằng cách cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxit nhôm Al2O3 là oxit lưỡng tính nên tác dụng với dung dịch kiềm, còn oxit của sắt là oxit bazơ nên không phản ứng với dung dịch kiềm. Do đó ta thu được chất rắn còn lại sau phản ứng là oxit sắt.

Al2O3+2NaOH+3H2O2NaAlOH4 


Câu 7:

Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đối với hầu hết các kim loại lưu huỳnh sẽ tác dụng ở nhiệt độ cao tạo muối sunfua, trừ kim loại Hg có thể tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường.

Fe+StoFeS

Hg+SHgS 


Câu 8:

Cho các phân bón: KNO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, CaHPO4, (NH4)2HPO4. Số phân bón kép là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phân bón kép là phân bón chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K: KNO3, (NH4)2HPO4.


Câu 9:

Cho axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10 g hỗn hợp Cu và CuO thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng (gam) của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại đồng tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo khí SO2, CuO cũng tác dụng được với H2SO4 nhưng không sinh ra khí.

2H2SO4+CutoCuSO4+SO2+2H2O

H2SO4+CuOCuSO4+H2O 

Số mol SO2 là: nSO2=VSO222,4=2,2422,4=0,1mol 

Từ phương trình nCu=nSO2=0,1mol 

Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:

mCu=nCu.MCu=0,1.64=6,4g

mCuO=10mCu=106,4=3,6g 


Câu 10:

Đốt photpho đỏ trong bình có chứa một ít nước. Sau khi đốt xong lắc để bình một lúc, thả quỳ tím vào dung dịch thì quỳ tím chuyển màu như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đốt photpho trong oxi ta thu được điphotpho pentaoxit dưới dạng khói trắng:

4P+5O2to2P2O5 

Lắc bình cho khói trắng tan vào nước ta thu được axit photphoric, axit này làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5+3H2O2H3PO4 


Câu 11:

Một oxit sắt có khối lượng mol là 160. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong oxit sắt là: sắt 70% và oxi 30%. Công thức phân tử của oxit là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CO có thể khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thành kim loại

CO+CuOtoCu+CO2
CO+Fe2O3to2Fe+3CO2
CO+Ag2Oto2Ag+CO2
CO+PbOtoPb+CO2 

Câu 12:

Cho dãy các oxit sau: CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO, Ag2O, Na2O, CaO, PbO. Cho khí CO nóng đi qua các oxit đó thì có thể thu được những kim loại nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CO có thể khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thành kim loại

CO+CuOtoCu+CO2
CO+Fe2O3to2Fe+3CO2
CO+Ag2Oto2Ag+CO2
CO+PbOtoPb+CO2 

Câu 13:

Cho các chất sau: Fe2(SO4)3, Cu(OH)2, BaCl2, Ag, C, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CuOH2+H2SO4CuSO4+2H2O

BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl

2Ag+2H2SO4dactoAg2SO4+SO2+2H2O

C+2H2SO4dactoCO2+2SO2+2H2O

2NaHCO3+H2SO4Na2SO4+2H2O+2CO2


Câu 14:

Sắt cháy trong khí clo tạo thành

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sắt cháy trong khí clo tạo các tinh thể muối sắt (III) clorua màu nâu đỏ khuếch tán trong không khí dưới dạng khói.

2Fe+3Cl2to2FeCl3 


Câu 15:

Khí X được điều chế bằng cách cho axit phản ứng với kim loại hoặc muối và được thu vào ống nghiệm theo cách sau:

Khí X được điều chế bằng cách cho axit phản ứng với kim loại hoặc muối và được thu vào ống nghiệm  (ảnh 1)

Khí X được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Từ hình vẽ ta thấy khí X thu được bằng cách đẩy không khí và bình thu úp ngược nên khí X nhẹ hơn không khí, do đó đáp án đúng là thu khí hiđro.


Câu 16:

Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa hóa học và viết các phương trình phản ứng:

 A+HClB+NaOHCtoA+H2,toCu

Xem đáp án

Các chất A, B, C lần lượt là CuO, CuCl2. Cu(OH)2

Các phương trình hóa học xảy ra:

CuO+2HClCuCl2+H2O
CuCl2+2NaOHCuOH2+2NaCl
CuOH2toCuO+H2O
CuO+H2toCu+H2O 

Câu 17:

Từ các chất KCl, MnO2, H2SO4 đặc. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế khí clo.

Xem đáp án

- Điều chế axit clohiđric từ KCl và H2SO4 đặc.

2KCl+H2SO4toK2SO4+2HCl 

Khí hido clorua thu được ở dạng khí hòa tan vào nước thu được dung dịch axit clohiđric

- Điều chế khí clo từ axit clohiđric HCl đặc và MnO2

Từ các chất KCl, MnO2, H2SO4 đặc. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế khí clo. (ảnh 1)

 


Câu 18:

Ngâm một lá nhôm trong dung dịch đồng (II) sunfat màu xanh lam, sau một thời gian ta thấy dung dịch màu xanh nhạt dần và trên lá nhôm có bám bột màu đỏ. Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án

Kim loại nhôm đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên có thể đẩy đồng khỏi dung dịch muối, tạo thành muối nhôm sunfat và đồng. Vì muối nhôm sunfat sinh ra trong suốt không màu nên màu xanh của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, kim loại đồng sinh ra bám trên lá nhôm dưới dạng bột màu đỏ.


Câu 19:

* Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch. Sau phản ứng xuất hiện một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.

a) Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

Các phương trình hóa học xảy ra:

- Kim loại tác dụng với axit clohiđric

2Al+6HCl2AlCl3+3H21

2         6

0,8    2,4 

Mg+2HClMgCl2+H22

1        2

0,1    0,2

- Dung dịch muối tác dụng với dung dịch NaOH

AlCl3+3NaOHAlOH3+3NaCl

MgCl2+2NaOHMgOH2+2NaCl 

- Dung dịch NaOH tiếp tục hòa tan Al(OH)3

AlOH3+NaOHNaAlOH4 

- Kết tủa còn lại là Mg(OH)2 đem nung đến khối lượng không đổi.

MgOH2toMgO+H2O 

a) Khối lượng chất rắn MgO thu được là:

nMgO=mMgOMMgO=440=0,1mol 

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nguyên tố Mg, ta có:

nMg=nMgO=0,1mol 

Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp là:

mMg = nMg . MMg = 0,1.24 = 2,4 (g)

mAl = 24 – mMg = 24 – 2,4 = 21,6 (g)


Câu 20:

b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

Xem đáp án
b) Số mol Al là: nAl=mAlMAl=21,627=0,8mol
Từ phương trình (1) và (2), số mol của HCl đã phản ứng là: nHCl=0,8.62+0,1.21=2,6mol

Thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng là:
VHCl=nHClCMHCl=2,62=1,3(lít)

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương