IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 28

  • 3332 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại Zn hoạt động hơn Cu nên có thể đẩy Cu khỏi dung dịch muối

Zn+CuSO4ZnSO4+Cu 

Lọc bỏ kết tủa kim loại, ta thu được dung dịch ZnSO4


Câu 2:

Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm phenolphtalein không màu hóa đỏ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các chất K2O, Ba, Ca tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ nên làm phenolphtalein không màu hóa đỏ.

 K2O+H2O2KOH

Ba+2H2OBaOH2+H2

Ca+2H2OCaOH2+H2


Câu 3:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 đến khi kết tủa không tạo thêm được nữa thì dừng. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

NaOH tác dụng với FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3

 3NaOH+FeCl3FeOH3+3NaCl

Đem nung kết tủa Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3.

2FeOH3toFe2O3+3H2O


Câu 4:

Dãy các kim loại nào sau đây sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?

Xem đáp án
 

Đáp án đúng là: C


Câu 5:

Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp khí, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch (1) dư thấy kết tủa trắng, sau đó tiếp tục dẫn qua chất rắn (2) nung nóng thì thấy chất rắn đen chuyển thành đỏ. Hóa chất (1) và (2) được nhắc tới là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi hỗn hợp đi qua nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng.

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O

Khí còn lại là CO, khử CuO màu đen thành Cu màu đỏ.

CO+CuOtoCu+CO2


Câu 6:

Dãy các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các dạng thù hình của cacbon là kim cương, than chì, cacbon vô định hình


Câu 7:

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm không bị nhiệt phân.

 


Câu 8:

Dùng 9g dung dịch HCl 81,11% tác dụng vừa đủ với MnO2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%, thể tích khí thu được ở đktc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 4HCl+MnO2MnCl2+Cl2+2H2O

 4                                        1

   0,2                                                                             0,05

Khối lượng HCl là:

 mHCl=C%.mdd100%=81,11%.9100%7,3g

Số mol HCl là:  nHCl=mHClMHCl=7,336,5=0,2mol

Từ phương trình  nCl2=0,2.14=0,05mol

Thể tích Cl2 (đktc) là:  VCl2=22,4.nCl2=22,4.0,05=1,12l

Vì hiệu suất phản ứng là 95% nên thể tích khí clo thu được là:

VCl2=1,12.95%=1,064l

 


Câu 9:

Cho các dung dịch Na2CO3, BaCl2, Ca(NO3)2, H2SO4, NaOH. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Na2CO3+BaCl22NaCl+BaCO3
Na2CO3+CaNO322NaNO3+CaCO3
Na2CO3+H2SO4Na2SO4+CO2+H2O
BaCl2+H2SO42HCl+BaSO4
CaNO32+H2SO42HNO3CaSO4
H2SO4+2NaOHNa2SO4+H2O

Câu 11:

Cho 10 gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại đồng tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, giải phóng khí sunfurơ, còn đồng (II) oxit cũng tác dụng với axit sunfuric đặc nóng nhưng không giải phóng khí.

Cu+H2SO4CuSO4+SO2+2H2O

CuO+H2SO4CuSO4+2H2O 

Số mol SO2 là: nSO2=VSO222,4=2,2422,4=0,1mol 

Từ phương trình nCu=nSO2=0,1mol 

Khối lượng Cu và CuO trong hỗn hợp ban đầu là:

mCu = nCu . Mcu = 0,1.64 = 6,4 (g)

mCuO = 10 – mCu = 10 – 6,4 = 3,6 (g)


Câu 12:

Sự tăng lên của nòng độ cacbonic trong không khí là nguyên nhân chính của hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiệu ứng nhà kính xảy ra khi bức xạ nhiệt trên bề mặt Trái Đất không thể xuyên qua được lớp khí cacbonic và hơi nước ở tầng đối lưu để thoát ra ngoài vũ trụ, lượng nhiệt này làm cho nhiệt độ bầu khí quyển bao quanh Trái Đất tăng lên. Lớp khí cacbonic có tác dụng như một lớp kính giữ nhiệt lượng của Trái Đất ở quy mô toàn cầu.


Câu 13:

Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O

2KMnO4+16HCl2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O

Fe+2HClFeCl2+H2

Fe+2HClFeCl2+H2

AgNO3+HClAgCl+HNO3


Câu 16:

Từ axit clohiđric đặc, mangan đi oxit, natri và nước, hãy nêu cách điều chế nước Javen (cho các điều kiện phản ứng là đầy đủ). Viết các phương trình hóa học minh họa.

Xem đáp án

- Từ axit clohiđric đặc và mangan đioxit, ta điều chế được khí clo:

MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O 

- Từ kim loại natri và nước, ta điều chế được natri hiđroxit

Na+2H2O2NaOH+H2 

- Dẫn khí clo vào dung dịch natri hiđroxit, thu được dung dịch nước Javen

Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O 


Câu 17:

Hoàn thành dãy chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học có trong dãy chuyển hóa:

 NaOH+ANaHSO3+HClA+CaOH2CaSO3+BA

Xem đáp án

- Các chất A, B lần lượt là SO2, HCl

- Các phương trình hóa học:

NaOH+SO2NaHSO3

NaHSO3+HClNaCl+H2O+SO2

SO2+CaOH2CaSO3+H2O

CaSO3+2HClCaCl2+SO2+H2O 


Câu 18:

Vì sao không nên rót nước vào axit sunfuric đậm đặc mà chỉ có thể rót từ từ axit sunfuric đậm đặc vào nước?

Xem đáp án

Axit sunfuric có tính háo nước mạnh, quá trình háo nước tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Nếu rot nước vào axit, sẽ làm nhiệt độ nay tại điểm tiếp xúc tăng cao, nước sôi đột ngột sẽ bắn lên gây nguy hiểm. Nếu rót từ từ axit vào nước, lượng nhiệt tỏa ra ít hơn và phân bố đều trong dung dịch nên không làm nước sôi quá nhanh.


Câu 19:

Ngâm một miếng sắt vào 320 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng miếng sắt tăng lên 8% (cho lượng đồng sinh ra đều bám vào miếng sắt)

a) Xác định khối lượng miếng sắt ban đầu.

Xem đáp án

Fe+CuSO4FeSO4+Cu

1          1                          1

0,2            0,2                                    0,2

a) Khối lượng CuSO4 là: mCuSO4=C%.mdd100%=10%.320100%=32g 

Số mol CuSO4 là: nCuSO4=mCuSO4MCuSO4=32160=0,2mol 

Từ phương trình ta có nFe = nCu = 0,2 (mol)

Khối lượng miếng sắt tăng là: mCu – mFe = 0,2.62 – 0,2.56 = 1,6 (g)

Vì khối lượng tăng bằng 8% khối lượng sắt ban đầu nên khối lượng miếng sắt ban đầu là: 1,6 : 8% = 20 (gam)


Câu 20:

b) Tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

b) Chất trong dung dịch sau phản ứng là FeSO4

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd(2) = mdd(1) +mFe – mCu = mdd(1) – (mCu – mFe) = 320 – 1,6 = 318,4 (g)

Nồng độ phần trăm của FeSO4 là:

C%FeSO4=mFeSO4mdd2.100%=0,2.56318,4.100%3,52% 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương