IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 23

  • 3312 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước cất và quỳ tím. Sau đó đun nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi khí CO2 vào nước xảy ra phản ứng axit cacbonic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

CO2+H2OH2CO3 

Axit cacbonic là một axit yếu, dễ bị phân hủy nên khi có tác động của nhiệt độ axit cacbonic lập tức bị phân hủy lại thành CO2 bay ra khỏi dung dịch, do đó màu đỏ của quỳ tím nhạt đi.


Câu 2:

Một bạn học sinh tiến hành nung hợp chất muối Mg(HCO3)2. Hỗn hợp rắn thu được sau khi nung có thể có tối đa bao nhiêu chất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sau khi nung, hỗn hợp rắn có thể chứa Mg(HCO3)2 dư, MgCO3 và MgO

MgHCO32toMgCO3+CO2+H2O
MgCO3toMgO+CO2 

Câu 3:

Oxit nào tạo ra từ quá trình oxi hóa không hoàn toàn cacbon, là một oxit trung tính và rất độc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quá trình oxi hóa không hoàn toàn cacbon tạo ra cacbon monooxit, là một oxit trung tính và rất độc: 2C+O2to2CO 


Câu 4:

Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 có thể dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2, còn khí CO2 thì không. Do đó có thể dùng dung dịch brom để nhận biết 2 khí này.


Câu 5:

Cặp chất nào dưới đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cặp chất không cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất có thể tác dụng với nhau

KHCO3+HClKCl+CO2+H2O 


Câu 6:

Có các chất bột màu trắng: BaCO3, BaCl2, BaSO4. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt được các chất bột trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dùng dung dịch HCl để phân biệt các chất bột BaCO3, BaCl2, BaSO4

BaCO3 tác dụng với HCl tạo khí thoát ra:

 BaCO3+2HClBaCl2+H2O+CO2

BaCl2 không tác dụng với HCl nhưng là một muối tan nên hòa tan được trong dung dịch HCl.

BaSO4 là chất rắn không tác dụng được với HCl và cũng không tan trong nước.


Câu 8:

Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn và V lít khí (đktc). Sục toàn bộ khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m (g) kết tủa.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án

a) CO chỉ khử được CuO, không khử được Al2O3

CO+CuOtoCu+CO2

                               x                                                           x

CO2+BaOH2BaCO3+H2O

     x                                                                            x

 


Câu 9:

b) Tính giá trị của m.

Xem đáp án

b) Gọi x và y lần lượt là số mol của CuO và Al2O3 trong hỗn hợp

Ta có: mhh1=mCuO+mAl2O3=80x+102y=9,1g1 

Chất rắn thu được sau phản ứng có Cu và Al2O3

mhh2=mCu+mAl2O3=64x+102y=8,3g2 

Từ (1) và (2) x=0,05moly=0,05mol 

Theo phương trình, số mol BaCO3 kết tủa là:

nBaCO3=nCO2=nCuO=x=0,05mol 

Vậy khối lượng BaCO3 kết tủa là:

mBaCO3=nBaCO3.MBaCO3=0,05.197=9,85g 


 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương