IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 8

  • 3314 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm thì dung dịch chuyển sang màu đỏ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CaO là một oxit bazơ có thể tác dụng với nước, tạo thành dung dịch bazơ Ca(OH)2 làm phenophtalein không màu hóa đỏ

CaO+H2OCaOH2 


Câu 2:

Bazơ được dùng để sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Natri hiđroxit (NaOH) có rất nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và trong công nghiệp. Ngoài sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt, natri hiđroxit còn được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo, sản xuất giấy, chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.


Câu 3:

Không thể sử dụng chất nào để phân biệt dung dịch NaOH và Ca(OH)2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch HCl có thể tác dụng được cả NaOH và Ca(OH)2 nhưng cả hai phản ứng đều tạo muối tan, không thể nhìn thấy hiện tượng nên không dùng HCl để phân biệt NaOH và Ca(OH)2

NaOH+HClNaCl+H2O

CaOH2+HClCaCl2+2H2O 


Câu 4:

Muối nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo chất không tan màu xanh lam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2NaOH+CuSO4CuOH2+Na2SO4 

                          kết tủa xanh lam


Câu 5:

Hiện tượng xảy ra khi cho một đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đinh sắt tan dần do tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo muối FeSO4 không màu nên dung dịch CuSO4 ban đầu có màu xanh sau đó nhạt dần, kim loại đồng sinh ra bám trên đinh sắt

Fe+CuSO4FeSO4+Cu 


Câu 6:

Công thức oxit tương ứng với bazơ Fe(OH)3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 7:

Phản ứng nào dưới đây không xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Muối CaSO4 là một muối không tan nên không tác dụng với NaOH


Câu 8:

Tính chất nào sau đây không đúng với dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chỉ bazơ nào không tan mới bị nhiệt phân hủy


Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn 50g CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric dư. Biết hiệu suất của phản ứng là 85%. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CaCO3+2HClCaCl2+H2O+CO2

1               2              1          1          1 

0,5                                                  0,5 

Số mol CaCO3 là:  nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=50100=0,5mol

Theo phương trình, số mol CO2 là: nCO2=nCaCO3=0,5mol 

Thể tích CO2 (đktc) là VCO2=nCO2.22,4=0,5.22,4=11,2lit

Vì hiệu suất phản ứng là 85% nên thể tích CO2 trong thực tế thu được là:

VCO2=11,2.85%=9,52lit 


Câu 11:

Tính khối lượng muối thu được khi cho 28,8g axit photphoric tác dụng hoàn toàn với 300g dung dịch KOH 8,4%?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol H3PO4 nH3PO4=mH3PO4MH3PO4=28,8980,3mol

Khối lượng KOH là C%KOH=mKOHmdd.100% 

mKOH=C%KOH.mdd100%=8,4%.300100%=25,2g 

Số mol KOH là: nKOH=mKOHMKOH=25,256=0,45mol 

nKOHnH3PO4=0,450,3=1,5 tạo 2 muối KH2PO4 và K2HPO4

KOH+H3PO4KH2PO4+H2O1

     x            x                        xmol

2KOH+H3PO4K2HPO4+H2O2

     2y                            y                           ymol 

Đặt x, y lần lượt là số mol của hai muối KH2PO4 và K2HPO4

Theo phương trình ta có:

 nKOH=x+2y=0,45mol*

nH3PO4=x+y=0,3mol**

Từ (*) và (**) x=0,15moly=0,15mol 

Vậy khối lượng muối thu được là:

 mM=mKH2PO4+mK2HPO4=x.136+y.174=0,15.136+174=46,5g


Câu 12:

Trên các miệng hố vôi mới tôi thường xuất hiện váng là do:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vôi tôi Ca(OH)2 khi để ngoài không khí, bề mặt sẽ tiếp xúc với khí cacbonic có trong không khí, xảy ra phản ứng tạo chất rắn không tan màu trắng là CaCO3 nên xuất hiện váng

CO2+CaOH2CaCO3+H2O 


Câu 13:

Để một mẩu vôi sống trong không khí vài ngày, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit clohiđric vào, thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Viết sơ đồ chuyển hóa phản ánh quá trình trên. Viết các phương trình hóa học tương ứng.

Xem đáp án

- Mẩu vôi sống CaO để trong không khí sẽ tác dụng với khí cacbonic có trong không khí

CaO+CO2CaCO3 

- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào CaCO3xảy ra phản ứng tạo khí CO2:

CaCO3+2HClCaCl2+H2O+CO2 

- Khí CO2td với nước vôi trong Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3 nên làm đục nước vôi trong:

CO2+CaOH2CaCO3+H2O


Câu 14:

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 dung dịch muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3 và CaCl2.

Xem đáp án

Dùng thuốc thử để nhận biết như sơ đồ dưới đây:

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 dung dịch muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3 và CaCl2. (ảnh 1)
       

Na2CO3, MgCO3                                    BaCO3                                                                             CaCl2


Na2SO4,MgSO4

                            + NaOH

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 dung dịch muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3 và CaCl2. (ảnh 2)

      MgCO3                                             Na2CO3
Phương trình hóa học xảy ra:

Na2CO3+H2SO4Na2SO4+H2O+CO2

MgCO3+H2SO4MgSO4+H2O+CO2

BaCO3+H2SO4BaSO4+H2O+CO2

CaCl2+H2SO4CaSO4+HCl

MgSO4+2NaOHNa2SO4+MgOH2


Câu 15:

Hòa tan hỗn hợp A gồm canxi oxit và canxi cacbonat vào dung dịch HCl dư được dung dịch B và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B thu được 3,33 gam muối khan.

a) Viết các phương trình hóa học

Xem đáp án

a)

CaO+2HClCaCl2+H2O1
1             2         1             1
0,01                                  0,01
CaCO3+2HClCaCl2+H2O+CO22 
1               2            1          1       1
0,02                                               0,02                                        0,02

Câu 16:

b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A

Xem đáp án

b) Số mol khí CO2 là:

nCO2=VCO222,4=0,44822,4=0,02mol 

Theo phương trình (2), số mol CaCO3 và CaCl2 ở phương trình (2) là:

nCaCO3=nCaCl22=nCO2=0,02mol 

Khối lượng muối CaCl2 ở phương trình (1) là:

nCaCl21=3,33mCaCl22=3,33nCaCl22.MCaCl22

=3,330,02.111=1,11g 

Số mol CaCl2 ở phương trình (1) là:

nCaCl2=mCaCl2MCaCl2=1,11111=0,01mol 

Theo phương trình (1), số mol CaO là:

nCaO=nCaCl21=0,01mol 

Vậy khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:

mCaO=0,01.56=0,56g

mCaCO3=nCaCO3.MCaCO3=0,02.100=2g 

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương