IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 05)

  • 3286 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm ‘age’

Giải chi tiết:

A. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/                              B. vintage /ˈvɪntɪdʒ/

C. massage /ˈmæsɑːʒ/                            D. passage /ˈpæsɪdʒ/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɑːʒ/, còn lại là /ɪdʒ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm -ed

Giải chi tiết:

A. conserved /kənˈsɜːvd/                      B. complained /kəmˈpleɪnd/

C. approached /əˈprəʊtʃt/                      D. borrowed /ˈbɒrəʊd/

Cách phát âm đuôi “-ed”:

- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /t/, còn lại là /d/.


Câu 3:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 3 to 7.

Korea's recent unveiling of the world's first cloned dog was welcomed by King Chow, assistant professor of biotechnology at the Hong Kong University of Science and Technology, but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning. Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance”.

Professor Chow is one of many academics who feel that a clear line must be drawn between reproductive cloning and therapeutic cloning. Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson's and diabetes. People in wheelchairs may be able to walk again thanks to this technology as scientists believe that they can clone new cells to repair back and neck injuries.

Reproductive cloning involves implanting a cloned embryo into a uterus in the hope of producing a healthy foetus. A company called Clonaid claims to have successfully cloned thirteen human babies. They say that all of the babies are healthy and are in various locations, including Hong Kong, UK, Spain and Brazil. Clonaid states that they are using human cloning to assist infertile couples, homosexual couples and families who have lost a beloved relative.

The same technology can be used for animal cloning. If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, they could be saved from extinction. Livestock such as cows could also be cloned to allow farmers to reproduce cattle that produce the best meat and most milk. This could greatly help developing countries where cows produce significantly less meat and milk.

 What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Chú ý: làm câu hỏi này cuối cùng sau khi đã làm xong 4 câu còn lại.

Đoạn văn chủ yếu thảo luận nội dung gì?

A. Làm thế nào để giám sát sự phát triển của công nghệ.

B. Nhân bản người khác với nhân bản động vật như thế nào.

C. Hai loại công nghệ nhân bản người khác nhau.

D. Một nhà khoa học nổi tiếng làm việc về công nghệ nhân bản.

Thông tin:

- Đoạn 1: giới thiệu chung về việc nhân bản nhờ vào sự phát triển công nghệ.

- Đoạn 2: nói về nhân bản trị liệu ở con người

- Đoạn 3: nói về nhân bảo vô tính ở con người

- Đoạn 4: nói về tác dụng của nhân bản với động vật

=> Phương án C đủ bao quát nhất để nói lên ý chính của bài đọc.


Câu 4:

According to the passage, which of the following is NOT true?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘not’

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Công nghệ nhân bản có thể giúp chữa khỏi các chấn thương ở lưng và cổ.

B. Con chó đầu tiên được nhân bản là ở Hàn Quốc.

C. Nhiều nước có thể sử dụng công nghệ nhân bản vô tính để tạo ra nhiều thịt và sữa.

D. Bệnh tiểu đường không thể chữa khỏi bằng công nghệ nhân bản.

Thông tin: Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson's and diabetes.

Tạm dịch: Nhân bản trị liệu bao gồm việc sử dụng các tế bào gốc phôi để phát triển các tế bào hoặc cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa các bệnh như Parkinson và tiểu đường. => D sai


Câu 5:

The word “unveiling” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ “unveiling" trọng đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.

A. entrance (n): lối vào

B. introduction (n): sự giới thiệu

C. opening (n): sự mở ra

D. promotion (n): sự thăng tiến, thăng chức

=> unveiling (n): sự tiết lộ, ra mặt, giới thiệu = introduction

Thông tin: Korea's recent unveiling of the world's first cloned dog was welcomed by King Chow, …

Tạm dịch: Sự ra mắt gần đây của Hàn Quốc về chú chó nhân bản đầu tiên trên thế giới đã được King Chow,…

Câu 6:

According to paragraph 4, what animals are in danger of extinction?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn 4, những loài động vật nào có nguy cơ tuyệt chủng?

A. bò

B. gấu trúc khổng lồ

C. tất cả các giống hổ

D. thú nuôi (trang trại)

Thông tin: If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, …

Tạm dịch: Nếu các loài có nguy cơ tuyệt chủng như gấu trúc khổng lồ và hổ Sumatra có thể được nhân bản, …

Câu 7:

The word “it” in paragraph 1 refers to ______.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “it” trong đoạn 1 nói đến ___________.

A. nhân bản vô tính

B. sự phát triển của công nghệ nhân bản

C. Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông

D. con chó nhân bản đầu tiên

Thông tin: but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning. Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance".

Tạm dịch: nhưng ông cũng cảnh báo rằng chúng ta cần đề phòng khả năng nhân bản vô tính. Giáo sư Chow tiếp tục giải thích rằng, "Bản thân sự phát triển của công nghệ là một điều tốt nhưng cách chúng ta giám sát nó và những người chúng ta cho phép sử dụng nó sẽ có tầm quan trọng lớn".

Dịch bài đọc:

Sự ra mắt gần đây của Hàn Quốc về chú chó nhân bản đầu tiên trên thế giới đã được King Chow, trợ lý giáo sư công nghệ sinh học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông, hoan nghênh, nhưng ông cũng cảnh báo rằng chúng ta cần đề phòng khả năng nhân bản vô tính. Giáo sư Chow tiếp tục giải thích rằng, "Bản thân sự phát triển của công nghệ là một điều tốt nhưng cách chúng ta giám sát nó và những người chúng ta cho phép sử dụng nó sẽ có tầm quan trọng lớn".

Giáo sư Chow là một trong nhiều học giả cho rằng cần phải vạch ra ranh giới rõ ràng giữa nhân bản vô tính và nhân bản trị liệu. Nhân bản trị liệu bao gồm việc sử dụng các tế bào gốc phôi để phát triển các tế bào hoặc cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa các bệnh như Parkinson và tiểu đường. Những người ngồi trên xe lăn có thể đi lại được nhờ công nghệ này vì các nhà khoa học tin rằng họ có thể nhân bản các tế bào mới để sửa chữa các chấn thương ở lưng và cổ.

Nhân bản vô tính liên quan đến việc cấy phôi vô tính vào tử cung với hy vọng tạo ra một bào thai khỏe mạnh. Một công ty có tên là Clonaid tuyên bố đã nhân bản thành công 13 trẻ sơ sinh là con người. Họ nói rằng tất cả các em bé đều khỏe mạnh và đang ở nhiều nơi khác nhau, bao gồm Hồng Kông, Anh, Tây Ban Nha và Brazil. Clonaid nói rằng họ đang sử dụng nhân bản người để hỗ trợ các cặp vợ chồng hiếm muộn, các cặp đồng tính luyến ái và các gia đình đã mất đi một người thân yêu quý.

Công nghệ tương tự có thể được sử dụng để nhân bản động vật. Nếu các loài có nguy cơ tuyệt chủng như gấu trúc khổng lồ và hổ Sumatra có thể được nhân bản, chúng có thể được cứu khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Các vật nuôi như bò cũng có thể được nhân bản để cho phép người nông dân tái sản xuất những con gia súc cho thịt ngon nhất và nhiều sữa nhất. Điều này có thể giúp ích rất nhiều cho các nước đang phát triển nơi mà bò sản xuất thịt và sữa ít hơn đáng kể.

Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 8 to 10.

 The Guggenheim Museum in New York City is one of the major center for the collection and display of works of abstract art in the United States.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết:

one of the + N đếm được, số nhiều: một trong những …

Sửa: center => centers

Tạm dịch: Bảo tàng Guggenheim ở thành phố New York là một trong những trung tâm lớn về sưu tập và trưng bày các tác phẩm nghệ thuật trừu tượng ở Hoa Kỳ.

Câu 9:

Many dinosaurs were so much heavy that they spent most of their lives in swamps and shallow lakes where water could support them.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết:

Cấu trúc mệnh đề chỉ kết quả với “so … that”:  S + to be + so + adj + that … : quá … đến nỗi mà …

Sửa: so much => so

Tạm dịch: Nhiều loài khủng long quá nặng đến nỗi chúng đã dành phần lớn cuộc đời của mình trong các đầm lầy và hồ cạn, nơi nước có thể hỗ trợ chúng.


Câu 10:

Charles Babbage is generally considered having invented the first computer.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết:

consider somebody/something to be, have, etc. something: cho rằng ai / cái gì làm gì / như thế nào…

=> dạng bị động: be considered to V: được cho là đã làm gì

Sửa: having invented => to have invented

Tạm dịch: Charles Babbage thường được coi là người đã phát minh ra máy tính đầu tiên.

Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in the meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 11 to 12.

There is a strong smell of gas in the kitchen.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

strong (adj): mạnh, mức độ cao, nồng nặc

A. awkward (adj): khó chịu     

B. shabby (adj): tồi tàn

C. weak (adj): yếu (thể chất), không đủ mạnh

D. faint (adj): mờ nhạt (không nhìn/ngửi rõ)

=> strong >< faint

Tạm dịch: Có mùi gas nồng nặc trong bếp.

Câu 12:

Constant correction by a teacher is often counterproductive, as the student may become afraid to speak at all.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. desolate (adj): cô độc

B. unproductive (adj): không hiệu quả

C. barren (adj): bỏ hoang

D. effective (adj): hiệu quả

=> counterproductive (adj): phản tác dụng, không hiệu quả >< effective

Tạm dịch: Việc giáo viên sửa sai liên tục thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên ngại nói.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions from 13 to 15.

 'Never borrow money from friends', my father said.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải chi tiết:

advise sb (not) to V: khuyên ai (không) làm gì

suggest V-ing / suggest (that) S (should) V-nguyên thể: gợi ý / đề nghị ai cùng làm gì

tell sb (not) to V: bảo ai (đừng) làm gì

(Nếu có trạng từ chỉ tần suất => đứng trước động từ thường: tell sb never to V)

Tạm dịch: 'Đừng bao giờ vay tiền bạn bè', bố tôi nói.

A. Sai cấu trúc (not borrow => not to borrow)

B. Sai cấu trúc với “suggest”

C. Sai vị trí của “never”

D. Bố tôi bảo tôi đừng bao giờ vay tiền bạn bè.


Câu 14:

Residents of the suburbs enjoy good social amenities without the noise and bustle of living in the town centre.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

enjoy sth: thích, tận hưởng

= take pleasure in sth: tận hưởng cái gì

prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì

Tạm dịch: Cư dân ngoại thành được hưởng các tiện ích xã hội tốt mà không bị ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống ở trung tâm thị trấn.

A. Người dân ngoại thành thích sống ở nông thôn với các tiện ích xã hội tốt hơn là sự ồn ào và náo nhiệt của trung tâm thị trấn. => sai nghĩa so với câu gốc

B. Người dân ngoại thành tận hưởng những tiện ích xã hội tốt mà không bị ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống ở trung tâm thị trấn.

C. Tiện ích xã hội tốt ở ngoại ô làm cho cư dân thú vị hơn so với sống ở trung tâm thị trấn. => sai nghĩa

D. Sự ồn ào và náo nhiệt của cuộc sống ở trung tâm thị trấn làm cho cư dân vùng ngoại ô cảm thấy thú vị hơn với các tiện ích xã hội tốt. => sai nghĩa

Câu 15:

It is difficult for people in serious debt to get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

It is + adj + for sb + to V: thật là làm sao cho ai đó làm gì

= S + find it + adj + to V: ai đó cảm thấy việc làm gì đó thật là làm sao

Tạm dịch: Người nợ nần chồng chất khó thoát ra khỏi vòng xoáy của việc vay nợ và trả lãi ngày càng tăng.

A. Những người lâm vào cảnh nợ nần chồng chất khó thoát ra khỏi vòng xoáy của việc vay nợ và trả lãi ngày càng tăng.

B. Những người lâm vào cảnh nợ nần chồng chất không tìm được cách thoát ra khỏi vòng xoáy của việc vay nợ và trả lãi ngày càng tăng. => sai nghĩa so với câu gốc

C. Vòng xoáy đi vay và trả lãi ngày càng gia tăng gây khó khăn cho việc trả nợ đối với người mắc nợ.

=> sai nghĩa (thiếu: nợ chồng chất)

D. Để thoát khỏi vòng xoáy của việc vay nợ và trả lãi ngày càng gia tăng, những người đang mắc nợ gặp khó khăn. => sai nghĩa (thiếu: nợ chồng chất)


Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20.

Is it worth reading books, (16) ________ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (17) ________. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop, of course, it may be so (18) ________ that you can't stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (19) ________ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can't do without books, but I can (20) ________ up television easily enough. You can't watch television at bus stops!

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

Liên từ đóng vai trò liên kết 2 mệnh đề trong câu.

since + S + V: bởi vì ….

A. in (giới từ): trong

B. or (liên từ): hoặc

C. why (đại từ): tại sao

Is it worth reading books, (16) since nowadays there are so many other forms of entertainment?

Tạm dịch: Sách có đáng đọc không, vì ngày nay có quá nhiều hình thức giải trí khác?


Câu 17:

They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (17) ________. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. ones: những cái gì đó => thay thế cho danh từ số nhiều; nhưng trong câu này, trước chỗ trống chưa có danh từ số nhiều nào nên không dùng “ones” được

B. programmes: chương trình

C. episodes: tập (phim)

D. cereals: ngũ cốc

They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (17) programmes.

Tạm dịch: Họ có thể nói thêm rằng truyền hình thú vị hơn và người xem có thể thư giãn khi xem các chương trình yêu thích của họ.


Câu 18:

You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop, of course, it may be so (18) ________ that you can't stop!
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết:

A. gripping (adj): thu hút, hấp dẫn

B. imagined (V-ed): tưởng tượng

C. interest (n): sự quan tâm, sở thích

D. current (adj): gần đây

Đứng sau “so” trong cấu trúc “tobe so … that” cần điền tính từ.

You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop, of course, it may be so (18) gripping that you can't stop!

Tạm dịch: Bạn có thể đọc một chương sách, hoặc chỉ một vài trang, và sau đó dừng lại, tất nhiên, nó có thể hấp dẫn đến mức bạn không thể dừng lại!

Câu 19:

There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (19) ________ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

whose + N: của … => thay cho tính từ sở hữu

which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ của MĐ quan hệ

what: cái gì => không đứng sau danh từ

when: khi mà => thay cho từ chỉ thời gian

“book” là danh từ chỉ vật => loại C, D; sau chỗ trống là động từ “gives” => loại A

There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (19) which gives you interesting information.

Tạm dịch: Có rất nhiều loại sách khác nhau, vì vậy bạn có thể chọn một cuốn tiểu thuyết tội phạm hoặc một cuốn tự truyện, hoặc một cuốn sách cung cấp cho bạn thông tin thú vị.

Câu 20:

Personally, I can't do without books, but I can (20) ________ up television easily enough. You can't watch television at bus stops!
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

A. pick up: cải thiện / tiếp tục

B. look up: cải thiện / tra cứu (từ điển)

C. give up: từ bỏ, không còn làm gì nữa

D. turn up: tìm thấy, đến

Personally, I can't do without books, but I can (20) give up television easily enough.

Tạm dịch: Cá nhân tôi, tôi không thể không có sách, nhưng tôi có thể từ bỏ tivi một cách dễ dàng.

Dịch bài đọc:

Sách có đáng đọc không, vì ngày nay có quá nhiều hình thức giải trí khác? Một số người nói rằng ngay cả sách bìa mềm cũng đắt, và không phải ai cũng có thể mượn sách từ thư viện. Họ có thể nói thêm rằng truyền hình thú vị hơn và người xem có thể thư giãn khi xem các chương trình yêu thích của họ. Tất cả những điều đó có thể đúng, nhưng sách vẫn rất phổ biến. Chúng khuyến khích người đọc sử dụng trí tưởng tượng của mình để bắt đầu đọc. Bạn có thể đọc một chương sách, hoặc chỉ một vài trang, và sau đó dừng lại, tất nhiên, nó có thể hấp dẫn đến mức bạn không thể dừng lại! Có rất nhiều loại sách khác nhau, vì vậy bạn có thể chọn một cuốn tiểu thuyết tội phạm hoặc một cuốn tự truyện, hoặc một cuốn sách cung cấp cho bạn thông tin thú vị. Nếu cảm thấy khó lựa chọn, bạn có thể đọc các bài đánh giá, hoặc hỏi ý kiến của bạn bè. Cá nhân tôi, tôi không thể không có sách, nhưng tôi có thể từ bỏ tivi một cách dễ dàng. Bạn không thể xem tivi tại các trạm xe buýt mà!


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 21 to 22.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. congress /ˈkɒŋɡres/                          B. concrete /ˈkɒŋkriːt/

C. condemn (v) /kənˈdem/                    D. concept /ˈkɒnsept/

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 21 to 22.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố

Giải chi tiết:

A. metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/

B. existential /ˌeɡzɪˈstenʃl/

C. colonialist /kəˈləʊniəlɪst/

D. Argentina /ˌɑːdʒənˈtiːnə/

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 3.


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 29.

In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.

While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfill their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government's position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.

Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable.

(Adapted from Complete Advanced by Guy Brook - Hart and Simon Haines)

 Which of the following could best serve as the main topic of the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Chú ý: làm câu hỏi này cuối cùng sau khi đã xử lý xong 6 câu hỏi còn lại.

Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn?

A. Nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới.

B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới.

C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước.

D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại.

Thông tin: In our connected globalised world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure.

Tạm dịch: Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn.

=> Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số.

Câu 24:

According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national languages a reasonable choice?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển đổi sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia là một lựa chọn hợp lý?

A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ.

B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia.

C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện sống tốt hơn.

D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn.

Thông tin: Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots.

Tạm dịch: Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn.


Câu 25:

What does the word “this” in the first paragraph refer to?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “this” trong đoạn văn dầu tiên đề cập đến điều gì?

A. lựa chọn hợp lý hơn

B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ

C. cơ hội có được tài sản

D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ

Thông tin: However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.

Tạm dịch: Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn.

=> Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ.


Câu 26:

The word “constraints” in the second paragraph is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.

A. tiền đầu tư

B. sự hạn chế

C. khủng hoảng

D. sự suy thoái

=> constraints (n): sự hạn chế, sự thắt chặt = restrictions

Thông tin: While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints.

Tạm dịch: Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách.


Câu 27:

What can be inferred from the sentence “their government's position should be one of benign neglect” in paragraph 2?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải chi tiết:

Có thể suy ra điều gì từ câu “their government’s position should be one of benign neglect” trong đoạn 2?

A. Những người không phải là thành viên của chính phủ sẽ được phép nói ngôn ngữ của địa phương họ.

B. Tốt hơn là nên để các ngôn ngữ thiểu số này bị đào thải một cách tự nhiên bằng cách phớt lờ chúng.

C. Chính phủ không coi trọng tầm quan trọng của các ngôn ngữ thiểu số.

D. Người dân địa phương sẽ bị phớt lờ nếu họ sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ.

Thông tin: This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.

Tạm dịch: Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần.

=> Như vậy, thái độ nhẹ nhàng phớt lờ, không hề bảo tồn các ngôn ngữ thiểu số là cách để cho nó bị đào thải một cách tự nhiên.

Câu 28:

What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students mentioned in paragraph 3?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số với các nghiên cứu sinh được đề cập trong đoạn 3 là gì?

A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ đang học.

B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được.

C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này.

D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này.

Thông tin: Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying.

Tạm dịch: Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học.


Câu 29:

The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by _____.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________.

A. khía cạnh, mặt

B. vấn đề

B. tiến trình

D. sản phẩm

=> facet (n): mặt, khía cạnh = aspect

Thông tin: Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process.

Tạm dịch: Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình.

Dịch bài đọc:

Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn. Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn. Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn.

Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta thường chấp nhận rằng các ngôn ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra sự giàu có trong khi các ngôn ngữ vùng thiểu số lại phân chia. Hơn nữa, các chính phủ có nhiệm vụ đảm bảo rằng những người trẻ tuổi có thể phát huy hết tiềm năng của họ, nghĩa là giáo dục nhà nước phải cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia của họ và do đó trang bị cho họ tham gia một cách có trách nhiệm vào các công việc quốc gia. Những người có khả năng ngôn ngữ không vượt quá khả năng sử dụng ngôn ngữ khu vực có triển vọng hạn chế. Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần.

Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ. Đồng thời, họ phải đấu tranh chống lại quan điểm thường xuyên được bày tỏ rằng các ngôn ngữ thiểu số không phục vụ mục đích hữu ích và nên được phép mất đi một cách tự nhiên. Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình. Chúng là một phần của thảm họa toàn cầu sắp xảy ra mà dường như không thể tránh khỏi.

Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions from 30 to 31.

 I thought his business would fail, but he is really making a go of it.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

make a go of sth: to be successful in something (thành công trong việc làm gì)

A. cố gắng vượt qua

B. có cơ hội

C. chứng minh bản thân

D. thành công với

=> make a go of sth = have success with sth

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ công việc kinh doanh của anh ấy sẽ thất bại, nhưng anh ấy thực sự đang thành công.

Câu 31:

We were all in awe of the fact that the new manager was our old friend Duncan.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

be/stand in awe of somebody/something: to admire somebody/something and be slightly frightened of them/it (ngưỡng mộ ai / điều gì đó và hơi sợ hãi về họ/chúng)

A. surprised: ngạc nhiên

B. shocked: sốc

C. amused at: thích thú

D. admiring: ngưỡng mộ, nể trọng

=> in awe of = admiring

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều nể trọng xen chút sợ hãi khi biết Duncan, người quản lý mới là người bạn cũ của chúng tôi.

Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 32 to 33.

Technology allows for remote working. This expands women's options.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Dùng “which” sau dấu phẩy để thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước: S + V, which + S + V

Because + S + V: bởi vì

That + S1 + V1 + V: việc … => that + S1 + V1 là mệnh đề danh từ

Tạm dịch: Công nghệ cho phép làm việc từ xa. Điều này mở rộng các lựa chọn của phụ nữ.

A. Công nghệ cho phép làm việc từ xa, điều này mở rộng các lựa chọn của phụ nữ.

B. Vì công nghệ cho phép làm việc từ xa, nó mở rộng các lựa chọn của phụ nữ. => sai nghĩa

C. Cho phép làm việc từ xa, công nghệ mở rộng các lựa chọn của phụ nữ. => sai nghĩa (việc “Công nghệ cho phép làm việc từ xa” thì mở rộng lựa chọn, chứ không phải “công nghệ” mở rộng lựa chọn)

D. Việc công nghệ cho phép làm việc từ xa sẽ mở rộng các lựa chọn của phụ nữ. => sai nghĩa so với câu gốc (thực tế là nó chắc chắn mở rộng rồi, chứ không phải là điều sẽ xảy ra)


Câu 33:

I do my homework and schoolwork in separate books. I don't get muddled up.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết:

S + V, so that + S + V: ai đó làm gì để mà

Tạm dịch: Tôi làm bài tập về nhà và bài tập ở trường trong những quyển riêng. Tôi không bị rối.

A. Tôi làm bài tập về nhà và bài tập ở trường trong những quyển riêng biệt để tôi không bị rối.

B. Tôi không bị rối vì sự tách biệt giữa bài tập về nhà và bài tập ở trường. => sai nghĩa

C. Tôi sẽ rối nếu tôi không tách bài tập về nhà với bài tập ở trường. => sai câu điều kiện (câu điều kiện không có thật ở hiện tại – thực tế là nó có thể xảy ra ở hiện tại)

D. Có hai cuốn sách riêng biệt ở nhà và ở cơ quan giúp tôi tránh bị rối. => sai nghĩa

Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 34 to 35.

Two friends are discussing the major they are going to choose at university.

- Peter: “My parents gave me no choice but to study business.”

- Danny: “____________.”
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Hai người bạn đang thảo luận về chuyên ngành họ sẽ chọn ở trường đại học.

- Peter: "Bố mẹ mình không cho mình lựa chọn nào khác ngoài việc học kinh doanh."

- Danny: "____________"

A. Không, mình không thể hiểu được

B. Chà, chấp nhận thôi

C. Tất nhiên là không

D. Ồ, chắc chắn rồi

so be it: used to show that you accept something and will not try to change it or cannot change it (được sử dụng để thể hiện rằng bạn chấp nhận điều gì đó và sẽ không cố gắng thay đổi nó hoặc không thể thay đổi nó)

=> Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Câu 35:

Tom and Josh are discussing their summer vacation plan.

- Tom: “_______________”

- Josh: “I don't think that's a good idea because it will be costly and strenuous.”
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Tom và Josh đang thảo luận về kế hoạch nghỉ hè của họ.

- Tom: “_______________”

- Josh: "Tớ không nghĩ đó là một ý kiến hay vì nó sẽ tốn kém và vất vả."

A. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta leo lên đỉnh Everest khi ở Ấn Độ vào mùa hè này?

B. Tại sao chúng ta không leo lên đỉnh Everest khi ở Ấn Độ vào mùa hè này nhỉ?

C. Làm thế nào chúng ta sẽ leo lên đỉnh Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?

D. Có an toàn để leo lên đỉnh Everest khi chúng tôi ở Ấn Độ vào mùa hè này không?

=> Phần hồi B phù hợp nhất (đưa ra gợi ý làm gì đó, và người còn lại đưa ra ý kiến về gợi ý đó)

Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 50.

 None of the old people likes living in urban areas, _________?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết:

Vế trước câu hỏi đuôi chứa từ mang nghĩa phủ định “None” => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại C

Chủ ngữ vế trước là “None of …” => câu hỏi đuôi dùng “they” => loại A, B

Tạm dịch: Không ai trong số những người già thích sống ở thành thị, phải không?


Câu 37:

In _________ 1950s, many people moved from _________ West Indies to _________ England because their life was so hard there.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

- In + the + năm + s: trong những năm … (VD: In the 1990s, in the 1898s,…)

- Không dùng mạo từ trước tên những quốc gia có 1 từ. VD: Vietnam, England, China,…

- Dùng “the” khi nói về các vùng, miền (VD: the North of Vietnam), nhưng không dùng mạo từ khi có sự kết hợp: tên miền / vùng + tên quốc gia/châu lục (VD: West Africa, northern France,…)

“West Indies” là sự kết hợp: tên miền + tên quốc gia => không dùng mạo từ phía trước

Tạm dịch: Trong những năm 1950, nhiều người chuyển từ Tây Ấn đến Anh vì cuộc sống của họ ở đó quá khó khăn.

Câu 38:

Today, Greenpeace has returned to Alaska _________ to stop Shell drilling for Arctic oil.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết:

A. with a view + to + V-ing: với mục đích là

B. with the aim + of + V-ing: với mục đích

C. in an effort + to V-nguyên thể: với nỗ lực để

D. for the purpose + of + V-ing: với mục đích

Tạm dịch: Hôm nay, Greenpeace đã trở lại Alaska với nỗ lực ngăn chặn việc Shell khoan dầu ở Bắc Cực.

Câu 39:

Thank you for your kind offer _________ dinner at your apartment. It was excellent.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết:

offer to do something: lời đề nghị làm gì

Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã tốt bụng đề nghị dùng bữa tối tại căn hộ của bạn. Nó thật sự rất tuyệt.

Câu 40:

If I ________ what a bad driver you were, I _________ with you.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: điều kiện ở mệnh đề “if” ở quá khứ (you were) => cần câu điều kiện đưa ra giả thiết không có thật ở quá khứ.

Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ.

Công thức cơ bản: If + S + had + P2,  S+ would (not) + have + P2

Tạm dịch: Nếu trước đây tôi nhận ra anh là người lái xe tồi như vậy thì tôi đã không đi cùng anh rồi.


Câu 41:

_________, we had already put out the fire.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết:

By the time: đến thời điểm …

No sooner … than …: vừa mới … thì … => loại vì sau chỗ trống không có “than”

Until: cho đến tận khi

After: sau khi

Sự phối hợp thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn: hành động nào xảy ra & kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành; hành động còn lại (xảy ra sau) => chia quá khứ đơn.

Các phương án:

A. Vào lúc các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi.

C. Cho đến khi các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi.

D. Sau khi các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi.

=> A phù hợp nhất.

Tạm dịch: Vào lúc các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi.

Câu 42:

_______ I'd like to help you out, I'm afraid I just haven't got any spare money at the moment.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết:

A. Much as + S + V = Although + S + V: mặc dù

B. Even (adv): thậm chí => Even though + S + V = Although + S + V: mặc dù …

C. Try as + S + might: mặc dù … = Although + S + V

D. Despite + cụm từ: mặc cho => loại, vì sau chỗ trống hiện đang là 1 mệnh đề (S + V)

Tạm dịch: Mặc dù tôi rất muốn giúp cậu, tôi e rằng tôi không có tiền dư vào lúc này.


Câu 43:

By the end of the month, Sarah _________ in government for exactly 40 years.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: By + thời điểm trong tương lai (By the end of the month)

Cách dùng: thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai.

Công thức: S + will have + P2

=> Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng có cách dùng tương tự tương lai hoàn thành, nhưng nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động.

Công thức: S + will have + been + V-ing

Tạm dịch: Vào cuối tháng này, Sarah sẽ đã làm việc trong chính phủ được đúng 40 năm rồi.

Câu 44:

The new computer system _________ for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết:

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

V-ing khi MĐ mang nghĩa chủ động

P2 khi MĐ mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: The new computer system that/which is designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

Câu rút gọn: The new computer system designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

Tạm dịch: Hệ thống máy tính mới được thiết kế cho bưu điện sẽ cho phép quản lý các tài khoản qua Internet.

Câu 45:

These _________ children encounter a lot of problems and really need our help.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Trước danh từ “children” (trẻ em) cần điền một tính từ.

A. disadvantage (n): bất lợi, nhược điểm

B. advantaged (adj): có được lợi thế

C. advantage (n): ưu điểm, lợi thế

D. disadvantaged (adj): thiệt thòi

Tạm dịch: Những trẻ em thiệt thòi này gặp rất nhiều khó khăn và thực sự cần sự giúp đỡ của chúng tôi.

Câu 46:

He _________ the club on recommendation from his friend Jack.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

A. got in: đến; thắng cử

B. got on: thành công

C. got by: cố gắng xoay sở

D. got into: tham gia vào; có hứng thú

Tạm dịch: Anh ấy đã gia nhập câu lạc bộ theo lời giới thiệu của người bạn Jack.


Câu 47:

A lot of generous businessmen have _______ valuable contributions to helping needy people.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

make (adj) contributions to sth: có những đóng góp (như thế nào) cho cái gì

Tạm dịch: Rất nhiều doanh nhân hảo tâm đã có những đóng góp quý báu để giúp đỡ những người khó khăn.

Câu 48:

Volunteer organisations are generally small-staffed, so they need to _______ lots of volunteers for a huge event.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. research: tìm kiếm, nghiên cứu

B. recruit: tuyển dụng (thu hút mọi người đăng kí)

C. catch: bắt

D. employ: thuê (sử dụng ai đó cho công việc gì có trả lương)

Tạm dịch: Các tổ chức tình nguyện thường có số lượng nhân viên nhỏ, vì vậy họ cần tuyển nhiều tình nguyện viên cho một sự kiện lớn.

Câu 49:

They had a global _______ hit with their album concept about “The dark side of the Moon”.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

smash / smash hit: a song, film or play that is very popular (một bài hát, bộ phim, hoặc vở kịch rất được ưa chuộng)

=> have a smash hit: thành công vang dội

Tạm dịch: Họ đã thành công vang dội trên toàn cầu với concept album “The dark side of the Moon” (Mặt tối của mặt trăng).

Câu 50:

It seems that they had had a ________ row, as she had locked him out of the apartment all night long.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết:

a blazing/flaming row: extremely angry or full of strong emotion row (cuộc tranh cãi nảy lửa)

Tạm dịch: Có vẻ như họ đã có một tranh cãi nảy lửa, vì cô đã nhốt anh ta ở ngoài căn hộ suốt đêm.

Bắt đầu thi ngay