Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 08)

  • 4333 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 The (A) warming of the Earth, which is primarily (B) caused by the accumulation of gases, (C) are known as (D) the greenhouse effect.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị

Giải chi tiết:

Chủ ngữ “The warming of the Earth” (sự ấm lên của trái đất) là chủ ngữ số ít => tobe theo sau cũng chia dạng số ít.

Sửa: are => is

Tạm dịch: Sự ấm lên của Trái đất, nguyên nhân chủ yếu là do sự tích tụ của các chất khí, được gọi là hiệu ứng nhà kính.


Câu 2:

(A) The graphics ability of a computer depends on (B) speed of (C) its processor and the (D) size of its RAM.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

Dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ sự vật đã được xác định.

Sau “and” là danh từ “size” đã xác định (dùng: the size) => dựa vào cấu trúc song hành, suy ra: trước “and” cũng là danh từ đã xác định.

Sửa: speed => the speed

Tạm dịch: Khả năng đồ họa của máy tính phụ thuộc vào tốc độ của bộ xử lý và dung lượng RAM (bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên) của nó.


Câu 3:

In (A) its pure state aluminum is a weak metal, but (B) when combined with elements such as copper or magnesium, it (C) is formed alloys of great (D) strength.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu chủ động – câu bị động

Giải chi tiết:

Cấu trúc: form sth: tạo ra, hình thành cái gì

=> dạng bị động: be formed by sth: được tạo ra bởi cái gì

Tạm dịch ngữ cảnh: Ở trạng thái nguyên chất, nhôm là một kim loại yếu, nhưng khi kết hợp với các nguyên tố như đồng hoặc magiê, nó _________ hợp kim có độ bền lớn.

Chủ ngữ “it” (nó = nhôm) có thể tự thực hiện hành động “form” (tạo ra) => câu chủ động.

Sửa: is formed => forms

Tạm dịch: Ở trạng thái nguyên chất, nhôm là một kim loại yếu, nhưng khi kết hợp với các nguyên tố như đồng hoặc magiê, nó tạo ra hợp kim có độ bền lớn.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 During my time in Paris, I stayed in a cramped top-floor flat.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. huge (adj): rất lớn, khổng lồ (kích cỡ, lượng)

B. spacious (adj): rộng rãi (của phòng, tòa nhà)

C. immense (adj): bao la, cực lớn (nói chung chung)

D. full (adj): đầy đủ

=> cramped (adj): chật chội, không đủ không gian (của phòng) >< spacious

Tạm dịch: Trong thời gian ở Paris, tôi ở trong một căn hộ tầng trên cùng rất chật chội.


Câu 5:

The senator defended his opponent's policies in a televised speech.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. praised (V-ed): khen ngợi

B. supported (V-ed): ủng hộ

C. attacked (V-ed): tấn công

D. attached (V-ed): đính kèm

=> defended (V-ed): bảo vệ >< attacked

Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình.

Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

LIVING A HEALTHIER LIFE

 Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This means selecting food that is (6) ______ in salt and sugar. Experts recommend (7) ______ the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems. They also suggest increasing the amount of high fibre food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed (8) ______ vitamins and minerals, they are delicious too.

 Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) ______. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health.

 Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a (10) ______ of getting the balance right.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. poor (adj): nghèo nàn

B. short (adj): thấp, ngắn (về kích thước)

C. small (adj): nhỏ

D. low (adj): thấp (về mức độ, giá trị)

=> Cụm từ: low in something: chứa ít hàm lượng gì đó

This means selecting food that is (6) low in salt and sugar.

Tạm dịch: Điều này có nghĩa là chọn thực phẩm có ít lượng muối và đường.

Câu 7:

Experts recommend (7) ______ the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems. They also suggest increasing the amount of high fibre food we eat.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. declining: giảm (không có tân ngữ theo sau); decline sth: từ chối cái gì (có tân ngữ theo sau)

B. dropping: đánh rơi

C. cutting: cắt => cut down on sth: cắt giảm cái gì

D. reducing: giảm => reduce sth: giảm cái gì (có tân ngữ theo sau)

Experts recommend (7) reducing the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems.

Tạm dịch: Các chuyên gia khuyên bạn nên giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống của chúng ta, vì quá nhiều có thể dẫn đến các vấn đề về tim.

Câu 8:

This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed (8) ______ vitamins and minerals, they are delicious too.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

A. from: từ

B. by: bởi

C. with: với

D. of: của

=> be packed with sth: chứa cái gì

As well as being packed (8) with vitamins and minerals, they are delicious too.

Tạm dịch: Ngoài việc chứa nhiều vitamin và khoáng chất, chúng cũng rất ngon.


Câu 9:

Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) ______. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

A. routine: thói quen, công việc thường ngày

B. custom: truyền thống

C. time: thời gian

D. manner: quy tắc, cách làm

=> daily routine: thói quen hàng ngày

Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) routine.

Tạm dịch: Thứ hai, điều quan trọng là bạn phải đưa việc tập thể dục vào thói quen hàng ngày của mình.


Câu 10:

 Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a (10) ______ of getting the balance right.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

A. feeling: cảm giác

B. wonder: băn khoăn

C. question: câu hỏi

D. need: nhu cầu

=> Thành ngữ: ust/merely/only a question of (doing) something: used to say that something is not difficult to predict, explain, do, etc. (vấn đề chỉ là …) / to be necessary to do a particular thing (cần thiết để làm gì)

So the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a (10) question of getting the balance right.

Tạm dịch: Vì vậy, thông điệp rất đơn giản - hãy tận hưởng bản thân nhưng cũng phải học cách tôn trọng cơ thể của bạn. Có sự cân bằng chính xác là điều cần thiết.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

SỐNG CUỘC SỐNG KHỎE MẠNH HƠN

     Việc giữ gìn vóc dáng và sức khỏe có vẻ khó khăn, nhưng có một số hướng dẫn dễ thực hiện. Thứ nhất, một chế độ ăn uống cân bằng là hoàn toàn cần thiết. Điều này có nghĩa là chọn thực phẩm ít muối và đường. Các chuyên gia khuyên bạn nên giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống của chúng ta, vì quá nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề về tim. Họ cũng đề nghị tăng lượng thức ăn giàu chất xơ mà chúng ta ăn. Cái này có ở dạng trái cây tươi, rau, bánh mì nguyên cám và mì ống. Ngoài việc chứa nhiều vitamin và khoáng chất, chúng cũng rất ngon.

     Thứ hai, điều quan trọng là bạn phải đưa việc tập thể dục vào thói quen hàng ngày của mình. Điều này có thể được thực hiện bằng cách đơn giản là đi bộ càng nhiều càng tốt và leo cầu thang thay vì đi thang máy. Tập thể dục là cần thiết để duy trì một cơ thể khỏe mạnh, cũng như tăng mức năng lượng và khiến bạn nhìn chung cảm thấy khỏe khoắn và hạnh phúc hơn. Cuối cùng, giữ tinh thần thoải mái là điều quan trọng để có sức khỏe tốt.

     Quá căng thẳng có thể dẫn đến nhiều loại bệnh, từ đau đầu đến huyết áp cao. Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những điều bạn thích và thỉnh thoảng đối xử tốt với bản thân. Vì vậy, thông điệp rất đơn giản - hãy tận hưởng bản thân nhưng cũng phải học cách tôn trọng cơ thể của bạn. Có sự cân bằng chính xác là điều cần thiết.

Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Giải chi tiết:

A. moment /ˈməʊmənt/

B. monument /ˈmɒnjumənt/

C. slogan /ˈsləʊɡən/

D. quotient /ˈkwəʊʃnt/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɒ/, còn lại là /əʊ/.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm phụ âm

Giải chi tiết:

A. provision /prəˈvɪʒn/

B. conclusion /kənˈkluːʒn/

C. pension /ˈpenʃn/

D. precision /prɪˈsɪʒn/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ʃ/, còn lại là /ʒ/.

Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. police (n) /pəˈliːs/

B. attract (v) /əˈtrækt/

C. signal /ˈsɪɡnəl/

D. discuss /dɪˈskʌs/

Quy tắc: danh – tính: 1, động: 2 (ngoại lệ: police – danh từ nhưng trọng âm rơi vào âm 2)

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố

Giải chi tiết:

A. dynamic /daɪˈnæmɪk/

B. rhetoric /ˈretərɪk/

C. climatic /klaɪˈmætɪk/

D. phonetic /fəˈnetɪk/

Quy tắc: Những từ tận cùng bằng –ic thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước đuôi này. Ngoại lệ: rhetoric,…

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In a formal interview, it is essential to maintain good eye _______ with the interviewers.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết:

eye contact: giao tiếp bằng mắt

Các phương án khác:

B. touch: sự chạm

C. link: liên kết

D. connection: sự kết nối

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn.

Câu 16:

We expected her at nine but she finally _______ at midnight.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

A. turned up: xuất hiện, đến

B. came off: xảy ra, diễn ra

C. came to: đến

D. turned out (to be): hóa ra là

Tạm dịch: Chúng tôi mong cô ấy đến lúc chín giờ nhưng cuối cùng cô ấy đã xuất hiện vào lúc nửa đêm.

Câu 17:

This cloud pattern is not _______ of a tropical hurricane.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại – danh từ

Giải chi tiết:

Sau tobe có thể là tính từ hoặc danh từ, hoặc động từ dạng –ing nếu diễn tả sự tiếp diễn, hoặc động từ dạng –ed  nếu câu mang nghĩa bị động.

A. characterizing (v-ing): biểu thị đặc biệt

B. characterized (v-ed)

C. characterization (n): sự biểu thị đặc tính

D. characteristic (n): đặc điểm, đặc tính, dấu nét riêng

Tạm dịch: Hình ảnh đám mây này không phải là đặc điểm của một cơn bão nhiệt đới.


Câu 18:

Everyone is hoping and praying that _______ peace will eventually come to the area.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. durable (adj): bền chặt, lâu dài

B. ongoing (adj): đang diễn ra

C. irrevocable (adj): không thể thay đổi, thu hồi

D. lasting (adj): bền vững, lâu dài

Phân biệt “durable vs. lasting”:

durable: able to continue to exist for a long time (có thể tiếp tục tồn tại trong một thời gian dài)

lasting: continuing to exist or to have an effect for a long time (tiếp tục tồn tại hoặc có ảnh hưởng trong một thời gian dài)

=> cả 2 từ có nhiều nghĩa, nhưng có nét nghĩa chung là “lâu dài” thì đều có thể kết hợp với “peace” được; tuy nhiên, từ “lasting peace” được mọi người sử dụng nhiều và phổ biến hơn.

Tạm dịch: Mọi người đều hy vọng và cầu nguyện rằng hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực này.


Câu 19:

The _______ are against her winning a fourth consecutive gold medal.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. chances: cơ hội

B. odds: cú đánh thêm

C. prospects: viễn cảnh

D. bets: cá cược

Tạm dịch: Những cú đánh thêm đã khiến cô ấy hụt mất huy chương vàng lần thứ 4 liên tiếp.

(Luật chơi golf: người chiến thắng = người đánh ít lần nhất)


Câu 20:

New school _______. They hope to finish building it next month.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: câu sau “Họ hy vọng tháng sau sẽ hoàn thành việc xây dựng nó” => hiện tại đang xây => nhấn mạnh tính tiếp diễn của sự việc ở hiện tại.

# Thì hiện tại hoàn thành: nhấn mạnh kết quả để lại ở hiện tại (vừa mới kết thúc, có thể tiếp tục ở tương lai)

Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2

Tạm dịch: Một ngôi trường mới đang được xây dựng. Họ hy vọng tháng sau sẽ hoàn thành việc xây dựng nó

Câu 21:

We object _______ your leaving dinner to take phone calls.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

object to sb/sth: phản đối, không đồng tình với ai/cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi phản đối việc con rời bữa tối để đi nghe điện thoại.


Câu 22:

This shirt is _______ that one.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu so sánh

Giải chi tiết:

Với cấu trúc so sánh hơn, có thể dùng các trạng từ “much, far” trước “more + adj dài” để nhấn mạnh.

Không có dạng: much far + adj + than => D sai (sửa: much more expensive than / far more expensive than)

Không dùng các trạng từ nhấn mạnh đó vào cấu trúc: as + adj + as (so sánh bằng) => B sai

“less” (ít hơn) => dùng trong so sánh hơn => loại A thì thiếu “than”

Với cấu trúc so sánh bằng, có thể dùng trạng từ nhấn mạnh ở trước “as … as”.

Tạm dịch: Cái áo này gần như không đắt bằng cái kia.


Câu 23:

Please take all personal belongings with you _______ leaving the train.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

when + S + V: khi mà … => dạng rút gọn: when + V-ing

what + S + V: cái gì mà …

whom + S + V: người mà …

which + S + V: cái mà …

Tạm dịch: Vui lòng mang theo tất cả đồ đạc cá nhân khi rời tàu.


Câu 24:

It is still unclear _______ the Mayor will accept the recommendations of the City Council.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. yet (liên từ): tuy nhiên => + mệnh đề

B. about (prep.): về => + cụm từ

C. before (prep.): trước khi => + cụm từ / mệnh đề

D. whether (liên từ): liệu … hay không => + mệnh đề / cụm từ

Tạm dịch: Hiện vẫn chưa rõ liệu Thị trưởng có chấp nhận các khuyến nghị của Hội đồng thành phố hay không.

Câu 25:

The PTA _______ parents and teachers who support the school by fund raising and other activities.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Phân tích cấu trúc câu:

- Chủ ngữ: The PTA

- Tân ngữ: parents and teachers

- Mệnh đề quan hệ: who support the school by fund raising and other activities (giải thích cho tân ngữ đứng ngay trước nó)

=> còn thiếu động từ chính cho chủ ngữ “The PTA”

Tạm dịch: PTA (Hội Cha mẹ HS) là một nhóm phụ huynh và giáo viên hỗ trợ nhà trường bằng cách gây quỹ và các hoạt động khác.

Câu 26:

James could no longer bear the _______ surroundings of the decrepit old house.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. overbearing (adj): hống hách, độc đoán

B. domineering (adj): áp bức, hống hách

C. pressing (adj): thúc bách, cấp bách

D. oppressive (adj): áp bức; ngột ngạt (không khí); đè nặng, nặng trĩu (nỗi buồn)

surrounding (n): xung quanh, vùng lân cận => cần dùng tính từ có thể miêu tả không gian, không khí bao quanh

Tạm dịch: James không còn chịu được cảnh ngột ngạt xung quanh của ngôi nhà cũ nát.


Câu 27:

There are a lot of crooked people in big cities. If you don't want to be cheated, you'll need to keep your _______ about you.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

have/keep your wits about you (idiom): to be aware of what is happening around you and ready to think and act quickly [giữ bình tĩnh, cảnh giác]

Các phương án khác:

mind: tâm trí

head: đầu

brain: não

Tạm dịch: Có rất nhiều kẻ nham hiểm ở các thành phố lớn. Nếu bạn không muốn bị lừa, bạn sẽ cần phải cảnh giác lên.


Câu 28:

Mary lost one running shoe, but won the race despite this _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. feat (n): kỳ công, chiến công

B. disaster (n): thảm họa

C. handicap = obstacle (n): sự cản trở, điều bất lợi [something that makes it difficult for somebody to do something: cái gì đó khiến ai đó khó khăn khi làm gì]

D. awkwardness (n): sự xấu hổ, dấu hiệu khó khăn [feelings or signs of shame or difficulty: cảm giác/dấu hiệu của sự xấu hổ hoặc khó khăn]

Trong ngữ cảnh này, cô gái đã bất chấp khó khăn, trở ngại để dành chiến thắng => dùng “handicap” hợp lí nhất.

Tạm dịch: Mary đã mất một chiếc giày chạy, nhưng cô ấy vẫn chiến thắng bất chấp sự bất lợi này.

Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 The car sped up as it joined the rest of the traffic on the motorway.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

speed up (dạng quá khứ: sped up): tăng tốc

A. rocket: bay vọt thẳng lên

B. hurry up: làm gấp, tiến hành gấp rút; nhanh lên nào!

C. accelerate: bắt đầu đi nhanh hơn, tăng tốc (phương tiện giao thông)

D. hasten: làm gì đó nhanh (không trì hoãn), khiến cái gì đó xảy ra nhanh hơn, đến/rời nơi nào đó nhanh chóng

=> sped up = accelerated

Tạm dịch: Chiếc xe tăng tốc khi hòa vào dòng xe cộ còn lại trên đường cao tốc.


Câu 30:

He had a strong desire to return to his home town.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết:

A. ambition (n): the desire or strength of mind to be successful, rich, powerful, etc. (tham vọng thành công, giàu có, quyền lực…)

B. yearning (n): a strong and emotional desire (một mong muốn mạnh mẽ và đầy cảm xúc)

C. liking (n): sự thích

D. wish (n): a desire or a feeling that you want to do something or have something (mong muốn hoặc cảm giác rằng bạn muốn làm điều gì đó hoặc có một cái gì đó)

desire (n): a strong wish to have or do something (một mong muốn mạnh mẽ để có hoặc làm điều gì đó)

=> desire = wish

Tạm dịch: Anh ta có một mong muốn mạnh mẽ muốn trở về quê hương.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor to air pollution
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Giải chi tiết:

S + V. However, S + V: … tuy nhiên …

Although + S + V, S + V: mặc dù …

= However adj/adv + S + V, clause. ⇒ mặc dù / dù là...

S + V, but + S + V: … nhưng …

among the greatest + N số nhiều: một trong những … lớn nhất/nhiều nhất

# the greatest + N số ít: cái gì đó lớn / nhiều nhất

Tạm dịch: Giao thông vận tải đã trở nên dễ dàng hơn nhiều nhờ phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất.

A. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, nhưng ô tô là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất.

B. Dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, ô tô là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. => sai nghĩa

C. Việc phát minh ra ô tô đã làm cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, nhưng ô tô là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. => sai nghĩa

D. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, nhưng con người sử dụng ô tô đã góp phần làm ô nhiễm không khí. => sai nghĩa

Câu 32:

All the homes of the residents had been damaged by the flood. They were given help by the Red Cross.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: cụm từ chỉ lượng (all of, many of, …) + whom / which / whose

all of + (tính từ sở hữu/đại từ quan hệ…) + N số nhiều: toàn bộ … của …

# all + N số nhiều: toàn bộ …

=> loại C, D vì nếu dùng “their/whose” thì phải là “all of their/whose …”

Loại B vì nếu dùng “all of their + N số nhiều” thì phải đứng thành 1 câu độc lập, không phải ở dạng mệnh đề.

Tạm dịch: Tất cả ngôi nhà của người dân đã bị hư hại do lũ lụt. Họ đã được giúp đỡ bởi Hội Chữ thập đỏ.

= A. Những người dân, tất cả những người có nhà bị thiệt hại do lũ lụt, đã được Hội Chữ thập đỏ giúp đỡ.

Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Although London is far from being an unpolluted city, the problem isn't as bad as it used to be.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết:

Compared to sth: so với …

but: nhưng

as + adj + as: như … => so sánh bằng

while + S + V = although + S + V: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù London còn lâu mới trở thành một thành phố không bị ô nhiễm, nhưng vấn đề không còn tồi tệ như trước đây.

A. So với tình hình của nó trong quá khứ, những ngày này hầu như không có bất kỳ ô nhiễm nào ở London.

=> sai nghĩa

B. Không nghi ngờ gì nữa, London vẫn bị ô nhiễm, nhưng vấn đề ít hơn vì mọi người đã quen với điều đó.

=> sai nghĩa

C. Luân Đôn không còn ô nhiễm như trước nữa, trên thực tế, vấn đề ô nhiễm đã được giải quyết. => sai nghĩa

D. Mặc dù vấn đề chắc chắn chưa biến mất, nhưng hiện nay ở London ít ô nhiễm hơn.


Câu 34:

Any health benefits gained by eating meat are far outweighed by the hazards of doing so.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

far outweigh: vượt xa, quan trọng hơn

but: nhưng

even: thậm chí

in order to + V-nguyên thể: để mà …

despite + cụm từ: bất chấp, mặc cho

meat = animal flesh: thịt (động vật)

Tạm dịch: Bất kỳ lợi ích sức khỏe nào có được khi ăn thịt đều vượt xa những nguy cơ của việc ăn thịt.

A. Mặc dù thịt có thể không tốt cho sức khỏe, nhưng bạn càng không nên ăn thịt. => sai nghĩa

B. Ăn thịt động vật có thể gây hại cho bạn, nhưng nó vẫn là một nguồn dinh dưỡng thiết yếu. => sai nghĩa

C. Ăn thịt có thể tăng cường sức khỏe theo một số cách, nhưng lại gây hại cho sức khỏe về nhiều mặt.

D. Để được khỏe mạnh, điều quan trọng là phải ăn thịt bất chấp những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe.

=> sai nghĩa

Câu 35:

I must admit this is the most spectacular view I've ever seen during my extensive travels.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

spectacular = breathtaking (adj): very impressive (cực kỳ ấn tượng)

during: trong suốt

so far: cho đến …

since + S + V = because + S + V: bởi vì …

Tạm dịch: Tôi phải thừa nhận đây là khung cảnh ngoạn mục nhất mà tôi từng thấy trong những chuyến đi xa của mình.

A. Cho đến nay trong cuộc hành trình này, chúng tôi đã thấy rất nhiều địa điểm đẹp, nhưng đây là nơi hấp dẫn nhất. => sai nghĩa

B. Tôi đã đi du lịch khá nhiều nơi trong đời, và phải thừa nhận rằng, chưa bao giờ thấy một cảnh đẹp ngoạn mục như thế này.

C. Tôi không thể không nhận xét rằng lý do tại sao tôi đi du lịch rất nhiều nơi là không bỏ lỡ những nơi tuyệt vời như thế này. => sai nghĩa

D. Tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ bắt gặp một khung cảnh đẹp hơn thế này trong đời, vì nó quá ngoạn mục.

=> sai nghĩa


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and coal. More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are many problems with fossil fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. Another problem is that we are running out of it. That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it.

 Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as oil from other countries.

 However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.

 Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of people want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been protests against nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, and many other countries.

 Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future.

 Which of the following is NOT true about fossil fuel?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’

Giải chi tiết:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nhiên liệu hóa thạch?

A. Nó có thể gây ô nhiễm không khí.

B. Chúng ta không sử dụng nhiều.

C. Nguồn của nó có hạn.

D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường.

Thông tin:

- One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air.

- Another problem is that we are running out of it.

Tạm dịch:

- Một vấn đề là khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ gây ô nhiễm không khí. => A, D đúng

- Một vấn đề khác là chúng ta sắp dùng hết nó rồi. => C đúng


Câu 37:

All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Tất cả những điều sau đây đều đúng về tai nạn hạt nhân NGOẠI TRỪ ______.

A. chúng đã rất nghiêm trọng

B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm

C. chúng ta không mất nhiều thời gian để làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn

D. xảy ra các vụ tai nạn hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine năm 1986 và ở Nhật Bản năm 2011

Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.

Tạm dịch: Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn. => C sai, vì phải mất nhiều thời gian

Câu 38:

The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Cụm “clean-up” trọng đoạn 3 thì có nghĩa gần nhất với _______.

A. block: chặn

B. evacuate: di cư, rút sạch (nước)

C. disappear: biến mất

D. remove: loại bỏ

=> clean-up: làm sạch = remove

Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.

Tạm dịch: Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn.


Câu 39:

What does the word "They" in paragraph 4 refer to?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến điều gì?

A. countries: những đất nước

B. protesters: những người phản đối

C. officials: chính quyền

D. supporters: những người ủng hộ

Thông tin: Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe.

Tạm dịch: Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ. Họ nói rằng nó không an toàn.

=> They = people who don’t want nuclear power = những người phản đối sử dụng năng lượng hạt nhân

Câu 40:

Which of the following statements would the author of the passage support most?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải chi tiết:

Tác giả của đoạn văn ủng hộ nhận định nào sau đây nhất?

A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân.

B. Chúng ta nên xem xét năng lượng hạt nhân một cách nghiêm túc vì nó có cả ưu điểm và nhược điểm.

C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi có tai nạn.

D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở quốc gia của họ và các chính phủ nên làm theo người dân của họ.

Thông tin:

- That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it.

- Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy.

- However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future.

Tạm dịch:

- Đó là lý do tại sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc gia là năng lượng hạt nhân. Ba mươi mốt quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó.

- Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng hơn.

- Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.

=> Tác giả không hẳn là đồng tình sử dụng năng lượng hạt nhân, nhưng dựa vào những phân tích về mặt lợi của việc sử dụng năng lượng hạt nhân, thì phương án B đúng nhất.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

     Hiện tại, nguồn năng lượng lớn nhất trên thế giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là dầu, khí và than đá. Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề với nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề là khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái đất, chúng ta thường gây ra rất nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác là chúng ta sắp dùng hết nó rồi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc gia là năng lượng hạt nhân. Ba mươi mốt quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó.

     Năng lượng hạt nhân có một số lợi thế. Trước hết, chúng ta không thể hết năng lượng hạt nhân. Điện hạt nhân không làm bẩn không khí. Ngoài ra, nếu một quốc gia có năng lượng hạt nhân thì không cần phải mua nhiều dầu từ các quốc gia khác.

     Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi kèm với năng lượng hạt nhân. Ví dụ, tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng. Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân. Trong 20 năm tới, khoảng 4.000 người mắc bệnh và chết. Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn.

     Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ. Họ nói rằng nó không an toàn. Rất nhiều người muốn đất nước của họ sử dụng những cách an toàn và sạch sẽ hơn để có điện. Đã có các cuộc biểu tình phản đối năng lượng hạt nhân ở Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật Bản, Ấn Độ và nhiều nước khác.

     Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng hơn. Chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

LIFE IN THE FAST LANE

 Henrietta Lake talks to a remarkable 14-year-old entrepreneur who is certainly going places. Between studying for nine GCSEs, including business studies, 14-year-old Dominic McVey has set up his own company, Scooters UK. The business, which imports motorized scooters and skateboards from the United States, has already made a profit of over £5,000 on sales of the equipment.

 Dominic needed £3,000 to set up his business and pay for the initial stock. He used savings from birthday and Christmas money and cashed in some investments that his father had made when Dominic was born. The young entrepreneur had also invested in shares on the stock market. "I had to do the deals in my dad's name because I was too young," he says, "but he doesn't know anything about the market, so I told him what to buy and sell.”

 "I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. “I thought there would be a great market for these scooters and skateboards, particularly now that more restrictions on cars in town centres have been introduced.”

 "You can take a smaller one with you on a train in a backpack and then unfold it and use it when you get into town. Men in suits are riding them up and down Wall Street in the US and it is my aim to get them to do the same in this country. I approached the American manufacturer and, after doing some research into their company and the scooters, I was allowed to become their UK distributor."

 The motorized scooters, which sell for 499 USD and can travel at up to 22 mph, are not classified as motor vehicles and do not need a license or tax. He also sells unmotorized skateboards for £129. They have special high-speed wheels and are capable of reaching 10 mph.

 "I ride them around town in busy areas and usually end up with a crowd of people running down the street wanting to know where to buy them, or winding down their car windows at traffic lights," he says. Recently he went with his mother on a sales trip to Paris. "The scooters are really popular there because the centre of the city is pedestrianized at the weekend. I went out with 500 leaflets and came back with none."

 In the early stages Dominic had to overcome one or two obstacles. When he tried to open a business account at his bank, he made an appointment to see the manager. However, the bank thought it was a joke, and when he arrived there they had not set up any time for the meeting. "This really upset me," says Dominic, "but I managed to get a good rate of interest on the account because they were so embarrassed. I think people should take children more seriously."

 Now that he has succeeded in setting up the business Dominic wants to expand it. At the moment, the company is still importing scooters in small numbers. "But business is picking up and so I am ordering a big container of 106 scooters in the New Year.” Dominic is aiming to sell 500 scooters over the next 12 months. "I think it is worth taking the risk when you are young: if the worst happens, I have my parents' support and I am still at school."

 He also plans to open a showroom for his scooters in the City of London, "right by some traffic lights so people stop and look". His idea would then be to sell the business and look for further opportunities to make money. “I'd like to be able to retire before I'm 40," he tells me.

 How did Dominic raise the necessary money to set up his company?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Dominic đã huy động được số tiền cần thiết để thành lập công ty của mình bằng cách nào?

A. Anh ta đầu tư tất cả tiền tiết kiệm của mình vào thị trường chứng khoán.

B. Anh ấy đã mượn tiền từ bố anh ấy.

C. Anh ta đã sử dụng tiền từ nhiều nguồn khác nhau.

D. Đó là một món quà sinh nhật.

Thông tin: He used savings from birthday and Christmas money and cashed in some investments that his father had made when Dominic was born.

Tạm dịch: Anh đã sử dụng tiền tiết kiệm từ tiền sinh nhật và lễ Giáng sinh và đầu tư tiền mặt vào một số khoản đầu tư mà cha anh đã thực hiện khi Dominic được sinh ra.


Câu 42:

What does Dominic mean when he says that streets were "chock-a-block with traffic" in paragraph 3?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Dominic có ý gì khi nói rằng đường phố "chock-a-block with traffic" (chật cứng xe cộ) trong đoạn 3?

A. Ô tô không được phép đi vào đó.

B. Đường phố toàn bộ là xe cộ.

C. Giao thông ngăn cản xe tay ga đi vào.

D. Họ có chợ đường phố trong đó.

Thông tin: "I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains.

Tạm dịch: “Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích.

Câu 43:

What type of people does he want to buy his scooters?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Loại người nào mà anh ấy muốn họ mua xe tay ga của mình?

A. những người thời trang

B. người Mỹ

C. doanh nhân

D. những người không sở hữu ô tô

Thông tin: Men in suits are riding them up and down Wall Street in the US and it is my aim to get them to do the same in this country.

Tạm dịch: Những người đàn ông mặc vest đang đi chúng lên xuống Phố Wall ở Mỹ và mục đích của tôi là lấy chúng để làm điều tương tự ở đất nước này.

=> men in suits: people, especially men, who have a lot of influence, authority, and money, especially those in the top positions in a business or other organization [những người, đặc biệt là nam giới, những người có nhiều ảnh hưởng, quyền lực và tiền bạc, đặc biệt là những người ở vị trí cao nhất trong một doanh nghiệp hoặc tổ chức khác] = doanh nhân

Câu 44:

The motorized scooters that Dominic sells _________
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Xe tay ga có động cơ mà Dominic bán _________

A. không yêu cầu kỹ năng lái xe đặc biệt.

B. không thể được đi trên đường một cách hợp pháp.

C. có bánh xe được thiết kế đặc biệt.

D. không đi được quãng đường rất xa.

Thông tin:

- You can take a smaller one with you on a train in a backpack and then unfold it and use it when you get into town.

- The motorized scooters, which sell for 499 USD and can travel at up to 22 mph, …

- He also sells unmotorized skateboards … They have special high-speed wheels …

- I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. “I thought there would be a great market for these scooters and skateboards, particularly now that more restrictions on cars in town centres have been introduced.

Tạm dịch:

- Bạn có thể mang theo một chiếc nhỏ hơn khi đi tàu trong ba lô, sau đó mở ra và sử dụng khi vào thị trấn. => A đúng

- Những chiếc xe tay ga có động cơ, được bán với giá 499 đô la Mỹ và có thể di chuyển với tốc độ lên đến 22 dặm / giờ, … => D sai

- Anh ấy cũng bán ván trượt … Chúng có bánh xe tốc độ cao đặc biệt … => C nói về ván trượt, không phải xe tay ga => C sai

- “Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích. “Tôi nghĩ rằng sẽ có một thị trường tuyệt vời cho những xe tay ga và ván trượt, đặc biệt là hiện nay đã có nhiều hạn chế hơn đối với ô tô ở các trung tâm thị trấn." => B sai


Câu 45:

Why did Dominic go to Paris?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Tại sao Dominic đến Paris?

A. Anh ấy đã đi mua sắm với mẹ anh ấy.

B. Anh ấy muốn xem khu vực dành cho người đi bộ mới.

C. Anh ấy lấy một số xe tay ga để bán ở đó.

D. Anh ấy muốn phân phối thông tin về xe tay ga của mình.

Thông tin: The scooters are really popular there because the centre of the city is pedestrianized at the weekend. I went out with 500 leaflets and came back with none.

Tạm dịch: Xe tay ga thực sự phổ biến ở đó vì trung tâm thành phố có người đi bộ vào cuối tuần. Tôi đã ra ngoài với 500 tờ rơi và phát hết không còn tờ nào.


Câu 46:

Dominic believes that being young _________
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Dominic tin rằng việc còn trẻ thì _________

A. ngăn cản anh ta quá coi trọng bản thân.

B. có nghĩa là mọi thứ có nhiều khả năng xảy ra sai sót.

C. là thời điểm thích hợp để phiêu lưu.

D. là nguồn quan tâm của cha mẹ anh ta.

Thông tin: "I think it is worth taking the risk when you are young: if the worst happens, I have my parents' support and I am still at school."

Tạm dịch: "Tôi nghĩ rằng thật đáng để mạo hiểm khi bạn còn nhỏ: nếu điều tồi tệ nhất xảy ra, tôi có sự hỗ trợ của bố mẹ và tôi vẫn đang đi học."


Câu 47:

What upset Dominic about his visit to the bank?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Điều gì khiến Dominic khó chịu về chuyến đi của anh ấy đến ngân hàng?

A. Người quản lý đã cười nhạo anh ta.

B. Người quản lý từ chối gặp anh ta.

C. Cuộc họp với người quản lý diễn ra rất ngắn.

D. Người quản lý đã không trông chờ vào sự xuất hiện của anh (nghĩ rằng anh không đến)

Thông tin: However, the bank thought it was a joke, and when he arrived there they had not set up any time for the meeting. "This really upset me,"

Tạm dịch: Tuy nhiên, ngân hàng cho rằng đó chỉ là một trò đùa, và khi anh ta đến đó thì họ vẫn chưa sắp xếp thời gian cho cuộc họp. Dominic nói: “Điều này thực sự khiến tôi khó chịu,”


Câu 48:

In the future, Dominic intends to ___________

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Trong tương lai, Dominic dự định sẽ ___________

A. làm việc quá tuổi nghỉ hưu bình thường.

B. tìm một cách khác để kiếm sống.

C. tổ chức triển lãm xe tay ga.

D. thu hút các đối tác để giúp anh ta điều hành công việc kinh doanh của mình.

Thông tin:

- He also plans to open a showroom for his scooters in the City of London,…

- His idea would then be to sell the business and look for further opportunities to make money. “I'd like to be able to retire before I'm 40," he tells me.

Tạm dịch:

- Anh cũng có kế hoạch mở một phòng trưng bày cho xe tay ga của mình ở thành phố London, => phòng trưng bày # triển lãm => C sai

- Ý tưởng của anh ta sau đó là bán doanh nghiệp và tìm kiếm thêm cơ hội kiếm tiền. “Tôi muốn có thể nghỉ hưu trước tuổi 40,” anh ấy nói với tôi. => A sai

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

sống tràn đầy hứng khởi, hoạt động và thường CÓ nguy hiểm

     Henrietta Lake nói chuyện với một doanh nhân 14 tuổi đáng chú ý, người chắc chắn sẽ đi khắp nơi. Giữa việc học lấy chín Chứng chỉ giáo dục trung học phổ thông, bao gồm cả nghiên cứu kinh doanh, Dominic McVey 14 tuổi đã thành lập công ty riêng của mình, Scooters UK. Doanh nghiệp nhập khẩu xe tay ga có động cơ và ván trượt từ Hoa Kỳ, đã kiếm được hơn 5.000 bảng Anh từ việc bán thiết bị này.

     Dominic cần 3.000 bảng Anh để thành lập doanh nghiệp của mình và trả tiền mua cổ phiếu ban đầu. Anh đã sử dụng tiền tiết kiệm từ tiền sinh nhật và lễ Giáng sinh và đầu tư tiền mặt vào một số khoản đầu tư mà cha anh đã thực hiện khi Dominic được sinh ra. Doanh nhân trẻ cũng đã đầu tư vào cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. "Tôi phải thực hiện các giao dịch với tên của cha tôi vì tôi còn quá nhỏ," anh ấy nói, "nhưng ông ấy không biết gì về thị trường, vì vậy tôi đã nói với ông ấy những gì để mua và bán."

     “Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích. “Tôi nghĩ rằng sẽ có một thị trường tuyệt vời cho những xe tay ga và ván trượt, đặc biệt là hiện nay đã có nhiều hạn chế hơn đối với ô tô ở các trung tâm thị trấn."

     "Bạn có thể mang theo một chiếc nhỏ hơn khi đi tàu trong ba lô, sau đó mở ra và sử dụng khi vào thị trấn. Những người đàn ông mặc vest đang đi chúng lên xuống Phố Wall ở Mỹ và mục đích của tôi là lấy chúng để làm điều tương tự ở đất nước này. Tôi đã tiếp cận nhà sản xuất Mỹ và sau khi thực hiện một số nghiên cứu về công ty và xe tay ga của họ, tôi đã được phép trở thành nhà phân phối của họ tại Vương quốc Anh. "

     Những chiếc xe tay ga có động cơ, được bán với giá 499 đô la Mỹ và có thể di chuyển với tốc độ lên đến 22 dặm / giờ, không được phân loại là phương tiện có động cơ và không cần giấy phép hoặc thuế. Anh ấy cũng bán ván trượt không có tên tuổi với giá 129 bảng Anh. Chúng có bánh xe tốc độ cao đặc biệt và có khả năng đạt vận tốc 10 dặm / giờ.

     Anh ta nói: “Tôi đi xe quanh thị trấn ở những khu vực đông đúc và thường kết thúc với một đám đông chạy xuống phố muốn biết nơi mua xe tôi đi, hoặc hạ cửa kính xe ô tô của họ xuống (để nhìn tôi) tại các đèn giao thông.” Gần đây anh ấy đã cùng mẹ đi bán hàng ở Paris. "Xe tay ga thực sự phổ biến ở đó vì trung tâm thành phố có người đi bộ vào cuối tuần. Tôi đã ra ngoài với 500 tờ rơi và phát hết không còn tờ nào."

     Trong giai đoạn đầu, Dominic phải vượt qua một hoặc hai chướng ngại vật. Khi định mở một tài khoản kinh doanh tại ngân hàng của mình, anh ta đã hẹn gặp người quản lý. Tuy nhiên, ngân hàng cho rằng đó chỉ là một trò đùa, và khi anh ta đến đó thì họ vẫn chưa sắp xếp thời gian cho cuộc họp. Dominic nói: “Điều này thực sự khiến tôi khó chịu, nhưng tôi đã cố gắng thu được lãi suất khá cao trong tài khoản vì họ đã thấy rất xấu hổ với tôi. Tôi nghĩ mọi người nên coi trọng trẻ nhỏ hơn.”

     Bây giờ anh ấy đã thành công trong việc thành lập doanh nghiệp, Dominic muốn mở rộng nó. Hiện công ty vẫn đang nhập khẩu xe tay ga với số lượng ít. "Nhưng công việc kinh doanh đang rất thuận lợi và vì vậy tôi đang đặt hàng một container lớn gồm 106 chiếc xe tay ga trong năm mới." Dominic đang đặt mục tiêu bán 500 chiếc xe tay ga trong vòng 12 tháng tới. "Tôi nghĩ rằng thật đáng để mạo hiểm khi bạn còn nhỏ: nếu điều tồi tệ nhất xảy ra, tôi có sự hỗ trợ của bố mẹ và tôi vẫn đang đi học."

     Anh cũng có kế hoạch mở một phòng trưng bày cho xe tay ga của mình ở thành phố London, "ngay cạnh một số đèn giao thông để mọi người dừng lại và nhìn". Ý tưởng của anh ta sau đó là bán doanh nghiệp và tìm kiếm thêm cơ hội kiếm tiền. “Tôi muốn có thể nghỉ hưu trước tuổi 40,” anh ấy nói với tôi.

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

 Bob: "Can I carry these suitcases into the room for you?"
- Sam: “___________”
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Bob: "Tôi có thể xách những chiếc vali này vào phòng giúp bạn không?" - Sam: "___________"

A. Bạn không thể, tôi nghĩ! => mất lịch sự

B. Không, bạn không thể. => mất lịch sự

C. Có, bạn có thể. => không dùng để đáp lại lời đề nghĩ giúp đỡ của người khác

D. Bạn có thể ư? Điều đó thật là tốt.

Câu 50:

Peter: "I'm sorry for shouting at you."
– Mary: “____________”
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Peter: "Tớ xin lỗi vì đã quát cậu." - Mary: “____________”

A. Tớ vẫn không thể nghe thấy cậu.

B. Tớ cũng vậy.

C. Không sao đâu.

D. Tớ cũng vậy.

=> Phản hồi C phù hợp nhất.


Bắt đầu thi ngay