IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 10)

  • 3287 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Giải chi tiết:

A. says /sez/

B. plays /pleɪz/

C. stays /steɪz/

D. sprays /spreɪz/

Động từ đặc biệt có biến đổi nguyên âm khi ở dạng số nhiều:

- Dạng nguyên thể: say /seɪ/

- Dạng số nhiều: says /sez/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm âm câm

Giải chi tiết:

A. humour /ˈhjuːmə(r)/

B. honest /ˈɒnɪst/

C. honour /ˈɒnə(r)/

D. hour /ˈaʊə(r)/

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /h/, còn lại “h” câm.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. nature /ˈneɪtʃə(r)/

B. marriage /ˈmærɪdʒ/

C. value ˈvæljuː/

D. belief /bɪˈliːf/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên

Giải chi tiết:

A. official /əˈfɪʃl/

B. disturbance /dɪˈstɜːbəns/

C. informal /ɪnˈfɔːml/

D. recommend /ˌrekəˈmend/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm 2.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I have two brothers. One of them is in high school, ________ is in college.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết:

another: cái khác (chưa xác định được là cái cụ thể nào)

other + N số nhiều = others: những cái khác

the other: cái còn lại (trong 2 cái)

the another => không tồn tại.

Câu trước đề cập đến “two brothers” (2 anh trai), “one of them” (1 người trong 2 người) => chỗ trống điền đại từ chỉ “người còn lại trong 2 người”.

Tạm dịch: Tôi có 2 người anh trai. Một người thì học cấp 3, người còn lại thì học đại học.


Câu 6:

In general, the company receives hundreds of ________ for a post they offer.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết:

Sau lượng từ “hundreds of” (hàng trăm…) cần điền một danh từ đếm được, số nhiều.

A. applies (dạng số nhiều của động từ “apply”): nộp, ứng tuyển => loại

B. applications (n-plural): ứng dụng, đơn xin việc

C. applicants (n-plural): ứng viên, người nộp đơn

D. applicability (n-singular): khả năng ứng dụng được => loại (số ít)

Cấu trúc: receive something: nhận được cái gì

Tạm dịch: Nhìn chung, công ty nhận được hàng trăm đơn ứng tuyển cho một vị trí việc làm mà họ đưa ra.

Câu 7:

It was not until August ________ the two sides finally reached an agreement.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết:

Cấu trúc: It + be + not until + that + S + V: mãi cho đến khi … thì …

Các phương án khác không kết hợp với cấu trúc trên:

A. when: khi

B. before: trước khi

C. while: trong khi

Tạm dịch: Mãi cho đến tháng 8 thì hai bên mới đạt được thỏa thuận.


Câu 8:

His English teacher recommends that he ________ a regular program.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết:

Cấu trúc giả định với 1 số động từ: S + V + that + S + V-nguyên thể

Một số động từ theo cấu trúc trên: suggest, recommend, require, …

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh khuyên anh ấy nên bắt đầu một chương trình bình thường.


Câu 9:

There was a nice atmosphere in the office ________. Everyone gets on with everyone else.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

when + S + V: khi mà … => thay thế cho từ chỉ thời gian

who + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người

where + S + V: ở nơi mà … => thay thế cho từ chỉ vị trí mà ở đó xảy ra hoạt động gì

= on/at/in + which + S + V

which + S + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật

“in the office” (ở văn phòng) là từ chỉ địa điểm => dùng “where”

Tạm dịch: Không khí trong văn phòng nơi tôi làm việc thật tuyệt. Mọi người đều có mối quan hệ tốt với những người khác.

Câu 10:

The doctor told him to lose weight quickly or he will pay the ________ later life.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

pay the/a penalty/price (for something/for doing something) (idiom): trả giá cho điều gì mình đã làm

Các từ còn lại không kết hợp được với “pay” để tạo thành thành ngữ trên:

A. fine (n): tiền phạt

B. fee (n): phí

C. cost (n): giá cả

Tạm dịch: Bác sĩ dặn anh phải giảm cân nhanh chóng nếu không sẽ phải trả giá bằng cả cuộc đời sau này.

Câu 11:

I ________ the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: by + thời điểm trong lương tai (cho đến …)

Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ đã hoàn tất vào một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức: S + will have + P2 (+ by + thời gian)

Tạm dịch: Tôi sẽ đọc xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo vào ngày mai, (sau đó thì) bạn có thể mượn nó.


Câu 12:

People in this country have ________ good progress in eliminating domestic violence.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

Cụm: make progress in (doing) sth: có tiến bộ

=> Trong thì hiện tại hoàn thành: have/has + made + progress

Tạm dịch: Người dân nước này đã có nhiều tiến bộ trong việc xóa bỏ bạo lực gia đình.


Câu 13:

The Professor ________ his ideas clearly in the lecture.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

A. put across: truyền đạt, trình bày

B. run across: tình cờ gặp

C. come across: bất ngờ tìm thấy

D. cut across: đi tắt qua

Tạm dịch: Giáo sư đã trình bày rõ ràng ý tưởng của mình trong bài giảng.

Câu 14:

I couldn't believe that they were brothers. They were different as ________.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

be different as chalk and cheese (idiom): hoàn toàn khác biệt

Các cụm từ còn lại không kết hợp với nhau để tạo thành thành ngữ:

A. dogs and cats => be raining cats and dogs (idiom): mưa xối xả

B. fire and water: lửa và nước

C. milk and honey => the land of milk and honey (idiom): nơi đầy đủ, sung túc

Tạm dịch: Mình không tin được họ là anh em. Họ hoàn toàn khác nhau mà.


Câu 15:

If you practice regularly, you can learn this language skill in a short ________ of time.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết:

Cụm: period of time: khoảng thời gian => a short period of time: một khoảng thời gian ngắn

Các phương án khác không kết hợp theo cấu trúc: “a … of time””:

B. aspect (n): khía cạnh

C. arrangement (n): sự sắp xếp

D. activity (n): hoạt động

Tạm dịch: Nếu bạn thực hành thường xuyên, bạn có thể học được kỹ năng ngôn ngữ này trong một khoảng thời gian ngắn.


Câu 16:

Only in the Civil War ________ killed or wounded.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết:

Cấu trúc đảo ngữ với “Only”:

- Dạng chủ động: Only + O + trợ động từ + S + V

- Dạng bị động: Only + O + tobe + S + P2

Câu chưa đảo: So many American soldiers were killed or wounded only in the Civil War.

Câu đảo: Only in the Civil War were so many American soldiers killed or wounded.

Tạm dịch: Chỉ trong Nội chiến mới có rất nhiều lính Mỹ thiệt mạng hoặc bị thương.


Câu 17:

The news was ________ to them that they were all dead silent.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết:

shock (n): cú sốc; (v): sốc => shocked (adj): thấy sốc

Một số cấu trúc chỉ kết quả: (quá … đến nỗi …)

S + be + such a/n + N số ít đếm được + that + S + V => loại A vì thiếu “a” (“shock” là danh từ đếm được)

(hoặc: S + be + such + N số nhiều / N không đếm được + that + S + V

= S + be + so + adj + that + S + V => loại C vì “shock” không phải tính từ

= S + be + too + adj + (for sb) + to V => loại D vì “shock” không phải tính từ

Tạm dịch: Tin tức này thực sự là một cú sốc với họ đến nỗi tất cả đều chết lặng.


Câu 18:

Yesterday, my sister bought a ________.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết:

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm => beautiful (đẹp)

S – size: kích thước => small (nhỏ)

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) => new (mới)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc => pink (hồng)

O – origin: nguồn gốc => French (từ Pháp)

M – material: chất liệu => plastic (nhựa)

P – purpose: mục đích

N – noun: danh từ => hairbrush (cái lược)

Tạm dịch: Hôm qua, chị gái tôi mua một chiếc lược chải tóc bằng nhựa màu hồng kiểu Pháp nhỏ xinh.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions

 If two people in a romantic relationship are lovey-dovey, they show their love for each other in public by touching each other and saying loving things.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết:

A. lovesick (adj): tương tư

B. romantic (adj): lãng mạn

C. demonstrative (adj): hay giãi bày tâm sự

D. affectionate (adj): có tình, biểu lộ sự trìu mến

=> lovey-dovey (adj): yêu thương, âu yếm, trìu mến, đa cảm = affectionate

Tạm dịch: Nếu hai người đang trong một mối quan hệ lãng mạn mà yêu thương nhau, họ thể hiện tình yêu của họ dành cho nhau ở nơi công cộng bằng cách chạm vào nhau và nói những điều yêu thương.

Câu 20:

You must be on-time for your interview or you will not be accepted for the job.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết:

A. well-time => well timed (adj): đúng lúc

B. early (adj): sớm

C. exact (adj): chính xác, thích đáng

D. punctual (adj): đúng giờ, không chậm trễ

=> on-time (adj): đúng giờ = punctual

Tạm dịch: Bạn phải đến đúng giờ cho buổi phỏng vấn nếu không bạn sẽ không được nhận vào làm.

Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 Studying for new qualifications is one way of advancing your career.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. moving up: tiến lên

B. holding back: kìm lại không cho tiến lên

C. giving up: từ bỏ

D. keeping off: tránh, ngăn cản

=> advance (v): tiến lên, thăng tiến >< hold back

Tạm dịch: Học tập để lấy những bằng cấp mới là một cách để thăng tiến sự nghiệp của bạn.

Câu 22:

We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Cụm từ: in a good mood: tâm trạng tốt

A. thư thái và thoải mái

B. thoải mái và sảng khoái

C. hạnh phúc và thất vọng

D. buồn và mất kiên nhẫn

=> in a good mood >< sad and impatient

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều có tâm trạng tốt vì thời tiết tốt và chúng tôi sẽ đi nghỉ vào ngày hôm sau.

Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

 Two friends meet on the first day at school.

- Mark: "What does your new teacher look like?”

- Phil: “_____________”
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Hai người bạn gặp nhau vào ngày đầu tiên đến trường.

- Mark: "Giáo viên mới của bạn trông như thế nào?"

- Phil: "_____________"

A. Cô ấy thích phở bò và đậu phụ.

B. Cô ấy cao và mảnh khảnh với mái tóc vàng.

C. Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của cô ấy.

D. Cô ấy thường thân thiện và vui vẻ.

=> Phản hồi B phù hợp nhất cho câu hỏi.


Câu 24:

Two teenagers are talking with each other.

- Mike: "Why don't you take some time out and rest?”

- Thomas: "_________________”
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Hai thiếu niên đang nói chuyện với nhau.

- Mike: "Tại sao bạn không dành thời gian ra ngoài và nghỉ ngơi đi?"

- Thomas: "_________________"

A. Đó là một ý kiến hay.

B. Tuyệt vời. Tôi sẽ gặp bạn sau.

C. Vì tôi không có gì để làm.

D. Nó rất thú vị.

=> Phản hồi A phù hợp nhất cho câu hỏi.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.

 In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.

 But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.

(Adapted from Background to British and American Cultures)

 What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Ý chính của bài là gì?

A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ. => không phải tình bạn, mà là mối quan hệ giữa 2 “nước”

B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ.

C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 2

D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3

Câu 26:

The phrase "come forward” in paragraph 2 mostly means _______.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Cụm từ "come forward” trong đoạn 2 hầu hết có nghĩa _________.

A. sẵn sàng giúp đỡ => chủ động đi giúp

B. có thể giúp đỡ

C. miễn cưỡng giúp đỡ

D. được mong muốn giúp đỡ => bị động

=> come forward (cụm động từ): to offer your help, services, etc. [đề nghị giúp đỡ, cung cấp dịch vụ, v.v.]

Thông tin: When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.

Tạm dịch: Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.


Câu 27:

The word “They” in paragraph 3 prefers to __________.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến __________.

A. countries: các quốc gia

B. people: mọi người

C. political interests: lợi ích chính trị

D. British ancestors: tổ tiên Anh

=> They = “the people of the two countries” = mọi người

Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television.

Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.

Câu 28:

Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ?

A. Người dân hai nước rất giống nhau.

B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.

C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.

D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước.

Thông tin:

- … the people of the two countries are very similar.

- Many Americans have British ancestors, ….

- … and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.

Tạm dịch:

- … người dân hai nước rất giống nhau. = A

- Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, …. = B

- … và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. = D

Câu 29:

Britain and the US are close to each other NOT because of their ___________.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ___________ của họ.

A. chính sách đối ngoại

B. quyền lực

C. lợi ích chính trị

D. ngôn ngữ

Thông tin:

- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language …

- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this.

Tạm dịch:

- Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. (= C) Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ (= D) …

- Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. (= A)

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

     Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết, mối quan hệ này cũng đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.

     Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.

     Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ, và có một số người ghen tị với sức mạnh hiện tại của nước này. Mối quan hệ đặc biệt này thì bền chặt vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là Tổng thống Mỹ.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

 The first Academy Awards ceremony was held on 16 May, 1929 over dinner in Hollywood's Roosevelt Hotel. (30) ______ was attended by 270 people, each paying 5 dollars to bring a guest, and hosted by silent-movie actor Douglas Fairbanks, who gave out the awards in a few minutes. The 12 winners had been (31) ______ three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM's art director, Cedric Gibbons - had already been handed to German actor Emil Jannings, who had sailed to Europe a few weeks before. Actually, Jannings was the runner-up in the Best Actor category, the real winner was Rin Tin Tin, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be (32) ______ place seriously.

 According to (33) ______ a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture Arts and Sciences, which awards the prizes, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar." The name stuck, and (34) ______ did the "Little Man", who remains the single most prized object in the entire multi-billion-dollar movie business.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết:

A. There: có

B. That: cái đó

C. Where: ở nơi mà

D. It: nó

=> chỉ có đại từ “It” phù hợp để làm chủ ngữ & thay thế cho lễ trao giải thưởng (The first Academy Awards ceremony) được nhắc đến ở ngay câu trước.

“That” không phù hợp vì nó thay thế cho sự vật ở xa so với người nói, không hiện diện gần người nói mà giải thưởng trong đoạn văn lại được nhắc đến ở ngay trước.

The first Academy Awards ceremony was held on 16 May, 1929 over dinner in Hollywood's Roosevelt Hotel. (30) It was attended by 270 people, each paying 5 dollars to bring a guest, …

Tạm dịch: Lễ trao giải Oscar đầu tiên được tổ chức vào ngày 16 tháng 5 năm 1929 trong bữa tối tại khách sạn Roosevelt ở Hollywood. Nó có sự tham gia của 270 người, mỗi người trả 5 đô la để đưa một khách mời,


Câu 31:

The 12 winners had been (31) ______ three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM's art director, Cedric Gibbons - had already been handed to German actor Emil Jannings, who had sailed to Europe a few weeks before.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. revealed: tiết lộ

B. advertised: quảng cáo

C. reported: báo cáo

D. presented: trình bày

The 12 winners had been (31) revealed three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM's art director, Cedric Gibbons…

Tạm dịch: 12 người chiến thắng đã được tiết lộ trước 3 tháng và giải “Oscar” đầu tiên - bức tượng mạ vàng cao 34 cm do giám đốc nghệ thuật của MGM, Cedric Gibbons thiết kế…

Câu 32:

Actually, Jannings was the runner-up in the Best Actor category, the real winner was Rin Tin Tin, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be (32) ______ place seriously.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

be done: được hoàn thành

be taken + place: được diễn ra

be made: được làm ra

be seemed => không có dạng bị động với động từ này

Actually, Jannings was the runner-up in the Best Actor category, the real winner was Rin Tin Tin, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be (32) taken place seriously.

Tạm dịch: Trên thực tế, Jannings là Á quân ở hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, người chiến thắng thực sự là Rin Tin Tin, một chú chó nổi tiếng, nhưng lễ trao giải mới muốn được diễn ra nghiêm túc.

Câu 33:

 According to (33) ______ a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture Arts and Sciences, which awards the prizes, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar."
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. legend: truyền thuyết

B. story: câu chuyện

C. tale: truyện nói chung

D. comics: truyện tranh

According to (33) legend a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture Arts and Sciences, which awards the prizes, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar."

Tạm dịch: Theo truyền thuyết, một thủ thư trong văn phòng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh, nơi trao giải thưởng, đã nhìn thấy một bức tượng và nói “Gee! Ông ấy trông giống như chú Oscar của tôi."


Câu 34:

" The name stuck, and (34) ______ did the "Little Man", who remains the single most prized object in the entire multi-billion-dollar movie business.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết:

Cấu trúc đảo ngữ đồng tình khẳng định với “so”: so + trợ động từ + chủ ngữ

The name stuck, and (34) so did the "Little Man", who remains the single most prized object in the entire multi-billion-dollar movie business.

Tạm dịch: Cái tên này vẫn được giữ nguyên, và" Little Man "cũng vậy, người vẫn là đối tượng được đánh giá cao nhất trong toàn bộ ngành kinh doanh điện ảnh trị giá hàng tỷ đô la.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

     Lễ trao giải Oscar đầu tiên được tổ chức vào ngày 16 tháng 5 năm 1929 trong bữa tối tại khách sạn Roosevelt ở Hollywood. Nó có sự tham gia của 270 người, mỗi người trả 5 đô la để đưa một khách mời, và được dẫn chương trình bởi diễn viên phim câm Douglas Fairbanks, người đã trao giải trong vài phút. 12 người chiến thắng đã được tiết lộ trước 3 tháng và giải “Oscar” đầu tiên - bức tượng mạ vàng cao 34 cm do giám đốc nghệ thuật của MGM, Cedric Gibbons thiết kế - đã được trao cho nam diễn viên người Đức Emil Jannings, người đã lên đường đến châu Âu trước đó vài tuần. Trên thực tế, Jannings là Á quân ở hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, người chiến thắng thực sự là Rin Tin Tin, một chú chó nổi tiếng, nhưng lễ trao giải mới muốn được diễn ra nghiêm túc.

     Theo truyền thuyết, một thủ thư trong văn phòng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh, nơi trao giải thưởng, đã nhìn thấy một bức tượng và nói “Gee! Ông ấy trông giống như chú Oscar của tôi." Cái tên này vẫn được giữ nguyên, và" Little Man "cũng vậy, người vẫn là đối tượng được đánh giá cao nhất trong toàn bộ ngành kinh doanh điện ảnh trị giá hàng tỷ đô la.

Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 Hamams, or bath houses, are a traditional part of Turkish culture. They represent an important piece of Turkey's long history and serve as a window into the past. However, these bath houses are quickly disappearing because of the changing habits of the Turkish people.

 Hamams hold a strong place in the history of Turkey and many date back hundreds of years. Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness. Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers. As most people in Turkey didn't have access to running water in their homes, the hamam was the perfect to get clean, relax, and catch up with friends.

 Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. Now almost everyone has running water in their bathrooms, so they prefer to bathe at home. As a result, Turkish people are not going to hamams as often as they used to. These days, instead of relying on locals, many hamams are trying to attract foreign tourists.

 Some of the best hamams in Turkey are located in Istanbul, the country's largest city. The Cagaloglu hamam is a great example. It was a gift to the people from the Sultan in 1741 and is one of the last old hamams to be built during the Ottoman Empire. Many visitors are impressed by the high domed ceilings, marble floors, and marble walls used throughout.

 A typical session at a hamam can last well over an hour. Visitors will be welcomed into camekan, or entrance hall. There they will be able to relax with friends and chat over a cup of tea. They will also be able to change into the customary pestemal, or Turkish towel, which wraps around the waist like a skirt. When ready, visitors will head into hararet, or hot room. There they will lie on the hot floor and be scrubbed clean and massaged by one of the in-house masseurs or masseuses. Men and women always bathe separately, but their experiences are very similar.

 Although many hamams are in danger of closing, they will always remain a part of Turkish culture. An experience in one of Istanbul's famous bath houses is not to be missed on any visit to Turkey. It will certainly leave you refreshed, relaxed, and squeaky clean for your next adventure.

 What can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề

Giải chi tiết:

Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?

A. Phong tục tắm => chi tiết đoạn 2, 5

B. Những nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ nổi tiếng => trong bài chỉ nhắc đến nhà tắm nổi tiếng: Cagaloglu

C. Nhà tắm truyền thống của Thổ Nhĩ Kỳ

D. Phục hồi một ngôi nhà cổ => không có thông tin

Thông tin: Từ khóa “hamams” (Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ) được nhắc đến rất nhiều lần trong bài đọc, và những chi tiết trong bài đều xoay quanh từ khóa này.


Câu 36:

According to the passage, why are hamams disappearing?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, tại sao nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ lại biến mất?

A. Chúng quá cũ để được bảo quản.

B. Thói quen của người dân Thổ Nhĩ Kỳ đang thay đổi.

C. Họ đang đóng cửa không đón du khách.

D. Lượng khách du lịch nước ngoài ngày càng giảm.

Thông tin: However, these bath houses are quickly disappearing because of the changing habits of the Turkish people.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những ngôi nhà tắm này đang nhanh chóng biến mất vì thói quen thay đổi của người dân Thổ Nhĩ Kỳ.


Câu 37:

The word “Believers” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ "Believers" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.

A. những người đi nhà thờ

B. những người sùng đạo (có lòng tin tuyệt đối đối với tôn giáo mà mình theo)

C. người nói sự thật

D. những người cúng bái, thờ phượng (chúa, thần)

=> believers (tín đồ) = những người sùng đạo Hồi

Thông tin: Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness. Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers.

Tạm dịch: Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện hàng ngày.

Câu 38:

According to the passage, why were hamams important places for Islamic people?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu - chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, tại sao nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ lại là địa điểm quan trọng đối với người Hồi giáo?

A. Họ phải tắm rửa trước khi cầu nguyện hàng ngày.

B. Họ sẽ cầu nguyện trước khi tắm.

C. Họ đã gặp gỡ những người theo dõi khác tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ để trò chuyện xã hội.

D. Họ có thể thư giãn ở đó trước khi cầu nguyện mỗi ngày.

Thông tin: Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness. Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers.

Tạm dịch: Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện hàng ngày.


Câu 39:

The phrase "dying out" in paragraph 3 mostly means __________.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Cụm từ "dying-out" trong đoạn 3 hầu hết có nghĩa là __________.

A. worsening: xấu đi

B. lessening: ít đi

C. disappearing: biến mất

D. submerging: ngập xuống

=> die-out: biến mất = disappear

Thông tin: Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people.

Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng biết mất đối với nhiều người trẻ tuổi.

Câu 40:

According to the passage, there are some of the best hamams located in _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, có một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất nằm ở _______.

A. Sultan

B. Cagaloglu

C. Istanbul

D. các thành phố lớn nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ

Thông tin: Some of the best hamams in Turkey are located in Istanbul, the country's largest city.

Tạm dịch: Một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ nằm ở Istanbul, thành phố lớn nhất của đất nước.

Câu 41:

Which of the following is true about hamams?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Điều nào sau đây là đúng về nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ?

A. Một phiên thông thường tại một nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài không quá 60 phút.

B. Tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ, du khách sẽ được mát-xa bởi những người mát-xa nam hoặc những người mát-xa nữ.

C. Nhiều người trẻ địa phương vẫn thích đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ để bảo tồn truyền thống.

D. Theo truyền thống, chỉ có đàn ông mới đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì họ được coi là quý tộc.

Thông tin:

- A typical session at a hamam can last well over an hour.

- Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people.

- Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness.

Tạm dịch:

- Một phiên thông thường tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài hơn một giờ. => A sai

- Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng biết mất đối với nhiều người trẻ tuổi. => C sai

- Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. => D sai

Câu 42:

Which of the following is NOT TRUE about hamams?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ?

A. Nhà tắm Cagaloglu có sàn và tường bằng đá cẩm thạch.

B. Mọi người thay khăn Thổ Nhĩ Kỳ tại một nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ.

C. Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ sẽ sớm ngừng phục vụ du khách nước ngoài đến Thổ Nhĩ Kỳ.

D. Mọi người thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà trước khi tắm.

Thông tin:

- The Cagaloglu hamam is a great example. … Many visitors are impressed by the high domed ceilings, marble floors, and marble walls used throughout.

- There they will be able to relax with friends and chat over a cup of tea.

- They will also be able to change into the customary pestemal, or Turkish towel, which wraps around the waist like a skirt.

Tạm dịch:

- Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ Cagaloglu là một ví dụ tuyệt vời. … Nhiều du khách bị ấn tượng bởi trần nhà hình vòm cao, sàn lát đá cẩm thạch và tường đá cẩm thạch được sử dụng xuyên suốt trong nhà tắm này. => A đúng

- Ở đó, họ sẽ có thể thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà. => D đúng

- Họ cũng sẽ có thể thay đổi thành khăn quấn pestemal (khăn Thổ Nhĩ Kỳ) theo phong tục của Thổ Nhĩ Kỳ, hoặc khăn quấn quanh eo như một chiếc váy. => B đúng

Dịch bài đọc:

     Hamams (Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ), hay nhà tắm, là một phần truyền thống của văn hóa Thổ Nhĩ Kỳ. Chúng đại diện cho một phần quan trọng của lịch sử lâu đời của Thổ Nhĩ Kỳ và đóng vai trò như một cửa sổ khám phá quá khứ. Tuy nhiên, những ngôi nhà tắm này đang nhanh chóng biến mất vì thói quen thay đổi của người dân Thổ Nhĩ Kỳ.

     Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ giữ một vị trí vững chắc trong lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ và nhiều nơi đã có từ hàng trăm năm trước. Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện hàng ngày. Vì hầu hết mọi người ở Thổ Nhĩ Kỳ không có nước máy trong nhà, nên nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ là nơi lý tưởng để tắm sạch, thư giãn và gặp gỡ bạn bè.

     Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng bị mai một đối với nhiều người trẻ tuổi. Bây giờ hầu như mọi người đều có nước máy trong phòng tắm của họ, vì vậy họ thích tắm ở nhà hơn. Do đó, người dân Thổ Nhĩ Kỳ không còn đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ thường xuyên như trước đây. Ngày nay, thay vì dựa vào người dân địa phương, nhiều nhà hàng nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang cố gắng thu hút khách du lịch nước ngoài.

     Một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ nằm ở Istanbul, thành phố lớn nhất của đất nước. Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ Cagaloglu là một ví dụ tuyệt vời. Nó là một món quà dành tặng cho những người từ Sultan vào năm 1741 và là một trong những nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ cũ cuối cùng được xây dựng dưới thời Đế chế Ottoman. Nhiều du khách bị ấn tượng bởi trần nhà hình vòm cao, sàn lát đá cẩm thạch và tường đá cẩm thạch được sử dụng xuyên suốt trong nhà tắm này.

     Một phiên thông thường tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài hơn một giờ. Du khách sẽ được chào đón vào camekan (đây là tiền sảnh, đôi khi có một đài phun nước, nơi chứa phòng bán vé và phòng thay đồ), hoặc sảnh vào. Ở đó, họ sẽ có thể thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà. Họ cũng sẽ có thể thay đổi thành khăn quấn pestemal (khăn Thổ Nhĩ Kỳ) theo phong tục của Thổ Nhĩ Kỳ, hoặc khăn quấn quanh eo như một chiếc váy. Khi đã sẵn sàng, du khách sẽ vào nhà nghỉ, hoặc phòng nóng. Tại đó, họ sẽ nằm trên sàn nóng và được cọ rửa sạch sẽ và được xoa bóp bởi một trong những người xoa bóp nam hoặc nữ trong nhà. Đàn ông và phụ nữ luôn tắm riêng, nhưng trải nghiệm của họ rất giống nhau.

     Mặc dù nhiều nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có nguy cơ đóng cửa nhưng chúng sẽ luôn là một phần của văn hóa Thổ Nhĩ Kỳ. Có một trải nghiệm ở một trong những nhà tắm nổi tiếng của Istanbul là điều không thể bỏ qua khi đến Thổ Nhĩ Kỳ. Nó chắc chắn sẽ giúp bạn sảng khoái, thư giãn và sạch sẽ cho chuyến phiêu lưu tiếp theo của bạn.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 (A) The shopkeeper warned the boys (B) don't lean (C) their bikes (D) against his window.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết:

Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo ai không làm gì

Hoặc: warn sb against doing sth

Sửa: don’t lean => not to lean

Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các chàng trai không được dựa xe đạp vào cửa sổ của anh ta.

Câu 44:

(A) Despite John had (B) a lot of things (C) to do, he went (D) fishing with his friends.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết:

“John had a lot of things to do” là một mệnh đề (S + V).

Despite + cụm từ/V-ing = Although + S + V: mặc dù, mặc cho…

Sửa: Despite => Although

Tạm dịch: Mặc dù John có rất nhiều việc phải làm, anh ấy vẫn đi câu cá với bạn bè của mình.


Câu 45:

Please (A) remember when you are (B) on duty, your uniform (C) must have been worn (D) at all times.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động cơ bản

Giải chi tiết:

- “at all times” = always => dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

- Cấu trúc phỏng đoán về sự việc ở quá khứ với “must”: must have P2 (chắc hẳn là đã).

Dạng bị động: must have been P2 (chắc hẳn là đã bị/được)

- Câu bị động cơ bản với động từ khuyết thiếu: must + be + P2

Sửa: must have been => must be

Tạm dịch: Xin hãy nhớ rằng khi bạn làm nhiệm vụ, đồng phục của bạn phải được mặc mọi lúc.

Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 But for the dog, we would have got completely lost.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”

Giải chi tiết:

But for + N, S + would (not) have P2

= If + S + hadn’t + P2, S + would (not) have P2: Nếu không vì/nhờ/có …

Cách dùng: đưa ra giả định trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ (tương đương câu điều kiện loại 3).

Tạm dịch: Nếu không nhờ chú chó, chúng tôi sẽ hoàn toàn bị lạc rồi. (thực tế: có chú chó giúp đỡ, và không bị lạc)

A. Chúng tôi đã bị lạc nhưng chúng tôi có con chó với chúng tôi. => sai nghĩa

B. Nếu chúng tôi mang theo con chó, chúng tôi đã không bị lạc. (thực tế: không mang theo chó, và bị lạc) => sai nghĩa với câu gốc

C. Rất dễ bị lạc đường ngay cả khi chúng tôi có con chó đi cùng. => sai nghĩa

D. Chúng tôi đã không bị lạc đường khi chúng tôi mang theo con chó.


Câu 47:

“My father doesn't work in the factory any more,” Bella told us.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải chi tiết:

trợ động từ + not + V-nguyên thể + any more: không … nữa

= no longer + V

said (that) + S + V-lùi thì: nói rằng …

wished (that) + S + V-quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành: ước rằng…

hoped (that) + S + V-lùi thì: hy vọng rằng …

denied that + S + V-lùi thì: phủ nhận rằng …

Tạm dịch: “Bố tôi không còn làm việc trong nhà máy nữa,” Bella nói với chúng tôi.

A. Bella nói rằng bố cô không còn làm việc trong nhà máy nữa.

B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc trong nhà máy nữa. => sai nghĩa

C. Bella hy vọng rằng bố cô ấy đã quen làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa

D. Bella phủ nhận rằng bố cô từng làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa

Câu 48:

Eating with chopsticks feels strange to Jonathan.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải chi tiết:

Các cấu trúc:

- S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)

(Dạng phủ định: S + didn’t use to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng không làm gì)

- S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì

feel strange to: cảm thấy lạ, không quen … = not be used to V-ing

Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lẫm với Jonathan.

A. Ăn bằng đũa không phải là cách Jonathan từng làm. => sai nghĩa

B. Không cảm thấy lạ, Jonathan thử ăn bằng đũa. => sai nghĩa

C. Jonathan không quen ăn bằng đũa.

D. Jonathan không sử dụng để ăn bằng đũa. => sai nghĩa


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The dogs watch the chicken coop. The dogs protect the chickens from wolves.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết:

to + V-nguyên thể: để mà … => chỉ mục đích

Tạm dịch: Những chú chó canh chuồng gà. Những chú chó bảo vệ gà khỏi sói.

A. Bảo vệ gà khỏi sói, chó canh chuồng gà khỏi sói. => sai ngữ pháp (không có: watch sth from sth)

B. Đàn chó canh chuồng gà để bảo vệ đàn gà khỏi bầy sói.

C. Chúng bảo vệ gà khỏi chó sói khi chó canh chuồng gà. => sai nghĩa

D. Trông coi chuồng gà vì chó bảo vệ gà khỏi sói. => sai nghĩa

Câu 50:

I like to grow my hair long. Long hair makes me hot during the summer.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

and: và                                                 but: nhưng

because: bởi vì                                      if: nếu

Tạm dịch: Tôi thích để tóc dài. Tóc dài khiến tôi nóng bức suốt mùa hè.

A. Tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè, và vì vậy tôi thích nuôi tóc dài. => sai nghĩa

B. Tôi thích nuôi tóc dài, nhưng tóc dài khiến tôi nóng trong mùa hè.

C. Tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè, vì tôi thích để tóc dài. => sai nghĩa

D. Tôi thích nuôi tóc dài nếu tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè. => sai nghĩa

Bắt đầu thi ngay