IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 09)

  • 3283 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm nguyên âm đôi

Giải chi tiết:

A. swear /sweə(r)/

B. spear /spɪə(r)/

C. hear /hɪə(r)/

D. shear /ʃɪə(r)/

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /eə(r)/, còn lại là /ɪə(r)/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed

Giải chi tiết:

A. eased /iːzd/

B. missed /mɪst/

C. ceased /siːst/

D. lapsed /læpst/

Quy tắc:

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:

Cột 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/

Cột 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.

Cột 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /z/, còn lại là /t/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải chi tiết:

A. emphasize /ˈemfəsaɪz/

B. determine /dɪˈtɜːmɪn/

C. educate /ˈedʒukeɪt/

D. compliment /ˈkɒmplɪmənt/

Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. attempt /əˈtempt/

B. effort /ˈefət/

C. action /ˈækʃn/

D. product /ˈprɒdʌkt/

Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 In general, _______, the higher your risk of getting and spreading COVID-19.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết:

Công thức so sánh kép với danh từ: the more + N + S + V, the more + adj dài/N + S + V

A sai ở “many” => more

C sai vì thiếu “more” ở trước “people”

D sai vì thừa “many” sau “more”

Tạm dịch: Nói chung, bạn càng tương tác với nhiều người, nguy cơ nhiễm và lây lan COVID-19 của bạn càng cao.

Câu 6:

I'm not blaming you - we all ______ mistakes.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

Cụm từ: make mistakes / make a mistake: mắc lỗi, mắc sai lầm

Các từ còn lại không kết hợp với “mistakes” để tạo ra nghĩa trên.

Tạm dịch: Tôi không đổ lỗi cho cậu - tất cả chúng ta đều mắc sai lầm mà.


Câu 7:

Nam is motivated to study ______ he knows that a good education can improve his life.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết:

A. so that + S + V: để mà … => chỉ mục đích

B. so + S + V: vì thế, vì vậy … => chỉ kết quả

C. because + S + V: bởi vì … => chỉ nguyên nhân

D. therefore, S + V: do đó … => chỉ kết quả

Tạm dịch: Nam có động lực để học tập vì cậu biết rằng học hành tử tế mới cải thiện được cuộc sống.

Câu 8:

My sister is feeling unwell. That's why she is eating like a ______ today.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

eat like a horse: ăn rất nhiều

eat like a bird: ăn rất ít

“feeling unwell” (cảm thấy không khỏe) => ăn ít

Tạm dịch: Em gái tôi đang cảm thấy không khỏe. Đó là lý do tại sao hôm nay em ấy ăn rất ít.

Câu 9:

Over 200 people attended the ceremony; many of ______ had known Steve as their teacher.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

Trước chỗ trống có giới từ “of” => không dùng “that” và “whose” (chỉ có thể dùng “which/whom”)

Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “people” chỉ người => dùng “whom”.

Tạm dịch: Hơn 200 người tham dự buổi lễ; nhiều người trong số họ đã biết Steve là giáo viên của họ.

Câu 10:

It's unlikely that he will win, ______?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết:

Nếu vế trước câu hỏi đuôi ở dạng: It’s ….. + S + V => câu hỏi đuôi hỏi cho “S + V” => loại A, B

Nếu mệnh đề “It’s ….” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định. => loại C

(unlikely: không chắc => mang nghĩa phủ định)

Tạm dịch: Không chắc là anh ta sẽ thắng, phải không?

Câu 11:

______, she received a big applause.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết:

Once = as soon as = when + S + V: ngay khi => có thể rút gọn chủ ngữ + động từ thành: Once + V-ing

When + S + V: khi

After + S + V: sau khi

Dịch các phương án:

A. Ngay khi kết thúc bài giảng của cô ấy

B. Khi người nói kết thúc => không hòa hợp với thì của động từ ở vế sau

C. Sai ngữ pháp vì chủ thể của hành động nói (speak) phải là người

D. Sau khi cô ấy nói xong => không hòa hợp với thì của động từ ở vế sau

Tạm dịch: Ngay khi kết thúc bài giảng của cô ấy, cô ấy đã nhận được một tràng pháo tay lớn.

Câu 12:

Many factories dispose of their waste by ______ it into rivers and the sea.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. blowing: thổi

B. pumping: bơm

C. jumping: nhảy

D. flowing: chảy (không có tân ngữ chỉ vật/người ở ngay sau)

Tạm dịch: Nhiều nhà máy xử lý chất thải của họ bằng cách bơm nó ra sông và biển.

Câu 13:

In a formal interview, it is essential to maintain good eye contact ______ the interviewers.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

make/avoid/maintain eye contact (with sb): tạo / tránh / duy trì giao tiếp bằng mắt (với ai)

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn trang trọng, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn.


Câu 14:

If he didn't have to work today, he ______ his children to the zoo.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ đơn (didn’t have to).

Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu hôm nay anh không phải đi làm, anh sẽ đưa các con đi sở thú.

Câu 15:

She was a ______ woman.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết:

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP. Trong đó:

O – opinion: quan điểm => beautiful (đẹp)

S – size: kích thước (to, nhỏ)

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) => young (trẻ)

S – shape: hình dạng, hình dáng => tall (cao), thin (gầy)

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc => Vietnamese (Việt Nam)

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

=> thứ tự đúng: beautiful, young, tall, thin, Vietnamese

Tạm dịch: Cô là một phụ nữ Việt Nam xinh đẹp, trẻ trung, cao, gầy.


Câu 16:

Whenever a problem ______, we try to discuss frankly and find solutions as soon as possible.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

A. comes in: đi vào

B. comes by: ghé thăm

C. comes over: vượt (biển), cảm thấy …

D. comes up: được đặt ra, nảy sinh

Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề nảy sinh, chúng tôi cố gắng trao đổi thẳng thắn và tìm ra giải pháp trong thời gian sớm nhất.


Câu 17:

If we want to develop inner tranquility, we have to stop ______ by every little thing.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết:

Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì

=> không có dạng bị động: stop to be P2

Cấu trúc: stop + V-ing: ngừng hẳn việc làm gì

=> dạng bị động: stop being P2: ngừng bị làm gì

Tạm dịch: Nếu chúng ta muốn phát triển sự tĩnh lặng bên trong, chúng ta phải ngừng bị làm phiền bởi mọi điều nhỏ nhặt.

Câu 18:

Tim's encouraging words gave me ______ to undertake the task once again.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. a point: điểm, quan điểm

B. an incentive: sư khích lệ

C. a job: công việc

D. a letter: lá thư

Tạm dịch: Những lời động viên của Tim đã cho tôi một sự khích lệ để thực hiện nhiệm vụ một lần nữa.

Câu 19:

In the past people believed that women's ______ roles were as mothers and wives.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Đứng trước danh từ “roles” (vai trò) cần điền một tính từ.

A. nature (n): thiên nhiên

B. naturalizing (V-ing): làm cho có vẻ tự nhiên

C. naturally (adv): một cách tự nhiên

D. natural (adj): tự nhiên

=> women’s natural roles: thiên chức của phụ nữ (trách nhiệm và nghĩa vụ của phụ nữ)

Tạm dịch: Trước đây người ta tin rằng thiên chức của phụ nữ là làm mẹ, làm vợ.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 My sister said that the journey by sea was long and boring. However, I found it very interesting.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. route: tuyến đường

B. flight: chuyến bay

C. voyage: chuyến đi bằng đường biển

D. excursion: chuyến du ngoạn

=> journey by sea: chuyến đi biển = voyage

Tạm dịch: Em gái tôi nói rằng cuộc hành trình bằng đường biển thật dài và nhàm chán. Tuy nhiên, tôi thấy nó rất thú vị.


Câu 21:

My parents' warnings didn't deter me from choosing the job of my dream.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. influence (v): ảnh hưởng

B. inspire (v): truyền cảm hứng

C. reassure (v): cam đoan, làm cho yên lòng

D. discourage (v): làm nản chí

=> deter (v): ngăn cản = discourage

Tạm dịch: Những lời cảnh báo của bố mẹ không ngăn cản tôi chọn công việc mơ ước của mình.

Câu 22:

Mark the the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 My neighbor is a reckless driver. He has been fined for speeding and has his license suspended for 3 months.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. famous (adj): nổi tiếng

B. enormous (adj): rộng lớn

C. dangerous (adj): nguy hiểm

D. cautious (adj): cẩn thận, thận trọng

=> reckless (adj): liều lĩnh >< cautious

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người lái xe liều lĩnh. Anh ta đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo bằng lái trong 3 tháng.


Câu 23:

The Covid – 19 pandemic has taken a heavy toll on the economy of many countries.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

Thành ngữ: take a heavy toll (on somebody/something) | take its toll (on somebody/something) [có ảnh hưởng xấu đến ai đó / cái gì đó; gây ra nhiều thiệt hại, chết chóc, đau đớn, v.v.]

A. đổ lỗi

B. áp dụng một áp lực nhỏ

C. có rất ít ảnh hưởng => chưa rõ là tác động tốt hay xấu

D. là một sự mất mát nhẹ (loss on sth: mất tiền)

=> take a heavy toll >< been a slight loss

Tạm dịch: Đại dịch Covid - 19 đã gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế của nhiều quốc gia.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

George and Ben are talking about their hobbies.

- George: “In my opinion, action films are exciting.”

- Ben: “______”
Xem đáp án
Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

George và Ben đang nói về sở thích của họ.

- George: “Theo tớ, phim hành động rất thú vị.”

- Ben: “______”

A. Ý kiến là gì!

B. Không có nghi ngờ gì về điều đó./Chắc chắn rồi. (đồng ý với ý kiến của người khác)

C. Có, cậu có thể làm được.

D. Ý kiến của cậu là chính xác. (sai “exactly” vì trạng từ không đứng sau tobe)

=> Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất.


Câu 25:

John is inviting Tom to have a get-together next week.

- John: “Would you like to have a get-together with us next weekend?”

- Tom: “_______________.”

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

John đang mời Tom gặp nhau vào tuần tới.

- John: "Bạn có muốn gặp gỡ chúng tôi vào cuối tuần tới không?"

- Tom: "_______________."

A. Có, chúng tôi sẽ

B. Không, tôi sẽ không

C. Có, tớ rất thích

D. Không, tôi sẽ không (rất mất lịch sự)

=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất

Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 29.

People born in different ages are different from each other in various aspects. The world is (26) ______ at a rapid pace and thus the difference between people born in different times is inevitable. Generation gap is the term given to the difference between two generations. The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) ______ change with time. This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) ______ on the society. (29) ______, most of the times it becomes a cause of conflict between two generations. The parent child relationship is often affected due to their generation gap. It has been observed that the parents try to impose their values and ideologies on their kids while the later want to explore the world on their own. Many relationships have suffered due to generation gap. Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) ______ they must understand is natural as there is a generation gap between them.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

tobe + V-ing => diễn tả sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói

tobe + P2 => diễn tả hành động mang tính bị động

tobe + adj => miêu tả đặc điểm, tính chất của sự việc/vật

Chủ ngữ “the world” có thể tự thực hiện hành động “change” => loại B.

Tính từ “changeable” (có thể thay đổi) không phù hợp nghĩa với câu.

The world is (26) changing at a rapid pace and thus the difference between people born in different times is inevitable.

Tạm dịch: Thế giới đang thay đổi với tốc độ nhanh chóng và do đó sự khác biệt giữa những người sinh ra trong các thời điểm khác nhau là không thể tránh khỏi.

Câu 27:

Generation gap is the term given to the difference between two generations. The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) ______ change with time.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. undergoes (v-es): trải qua

B. continues (v-s): tiếp tục

C. suffers (v-s): chịu

D. overcomes (v-s): vượt qua

The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) undergoes change with time.

Tạm dịch: Xã hội thay đổi với tốc độ không ngừng và do đó, lối sống, hệ tư tưởng, quan điểm, niềm tin và hành vi tổng thể của con người cũng trải qua những thay đổi theo thời gian.


Câu 28:

This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) ______ on the society.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng / Cụm từ

Giải chi tiết:

A. agreement: thỏa thuận

B. impact: tác động

C. ban: cấm

D. debate: tranh luận

=> have a/an (adj) impact on sth: có tác động, ảnh hưởng đến cái gì

This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) impact on the society.

Tạm dịch: Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội.


Câu 29:

(29) ______, most of the times it becomes a cause of conflict between two generations. The parent child relationship is often affected due to their generation gap. It has been observed that the parents try to impose their values and ideologies on their kids while the later want to explore the world on their own.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trạng từ liên kết

Giải chi tiết:

A. Therefore: vì thế, vì vậy

B. Otherwise: nếu không thì

C. Moreover: ngoài ra, thêm vào đó

D. However: tuy nhiên

This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) impact on the society. (29) However, most of the times it becomes a cause of conflict between two generations.

Tạm dịch: Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội. Tuy nhiên, phần lớn thời gian nó trở thành nguyên nhân gây ra xung đột giữa hai thế hệ.


Câu 30:

Many relationships have suffered due to generation gap. Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) ______ they must understand is natural as there is a generation gap between them.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

when + S + V: khi mà … => thay thế cho từ chỉ thời gian

which + S + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ người

who + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người

why + S + V: tại sao mà …

Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ chỉ vật “difference of opinions” => dùng “which”.

Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) which they must understand is natural as there is a generation gap between them.

Tạm dịch: Một số cha mẹ và con cái có xung đột vì sự khác biệt về quan điểm của họ mà họ phải hiểu là lẽ tự nhiên vì có khoảng cách thế hệ giữa họ.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

Con người sinh ra ở các thời đại khác nhau thì khác nhau ở nhiều khía cạnh. Thế giới đang thay đổi với tốc độ nhanh chóng và do đó sự khác biệt giữa những người sinh ra trong các thời điểm khác nhau là không thể tránh khỏi. Khoảng cách thế hệ là thuật ngữ chỉ sự khác biệt giữa hai thế hệ. Xã hội thay đổi với tốc độ không ngừng và do đó, lối sống, hệ tư tưởng, quan điểm, niềm tin và hành vi tổng thể của con người cũng thay đổi theo thời gian. Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội. Tuy nhiên, phần lớn thời gian nó trở thành nguyên nhân gây ra xung đột giữa hai thế hệ. Mối quan hệ cha mẹ - con cái thường bị ảnh hưởng do khoảng cách thế hệ của họ. Người ta đã quan sát thấy rằng các bậc cha mẹ cố gắng áp đặt các giá trị và tư tưởng của họ lên con cái của họ trong khi chúng muốn tự mình khám phá thế giới. Nhiều mối quan hệ đã bị tổn thương do khoảng cách thế hệ. Một số cha mẹ và con cái có xung đột vì sự khác biệt về quan điểm của họ mà họ phải hiểu là lẽ tự nhiên vì có khoảng cách thế hệ giữa họ.

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

 One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?

 Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.

 In fact, just the act of entering a computer network is commonly considered passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are the more dangerous of the two.

 The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won’t have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don’t know the password.

 What should be the main title of the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Tiêu đề chính của đoạn văn nên là gì?

A. Hacker và bảo mật máy tính

B. Những điều hài hước mà hacker làm

C. Những hacker nổi tiếng

D. Những cách tốt để ngăn chặn hacker

Thông tin: Đoạn 1, 2, 3 nói về việc hacker xâm nhập trái phép như thế nào, và đoạn cuối nói về cách bảo mật hệ thống với mật khẩu.


Câu 32:

The word "valid" in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ "valid" trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với _________.

A. easy: dễ

B. expensive: đắt

C. acceptable: có thể chấp nhận

D. free: miễn phí

=> valid (adj): hợp lệ = acceptable

Thông tin: When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid.

Tạm dịch: Khi một máy tính kết nối với hệ thống khác, các giao thức sẽ kiểm tra xem quyền truy cập có hợp lệ hay không.


Câu 33:

The word "They” in paragraph 1 refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu - từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ "They” trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. People: Mọi người

B. Hackers: Tin tặc (hacker)

C. Systems: hệ thống

D. Computers: máy tính

Thông tin: Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files.

Tạm dịch: Tin tặc (hacker) là những người xâm nhập bất hợp pháp vào hệ thống. Chúng có thể thay đổi hoặc xóa thông tin, đánh cắp thông tin cá nhân hoặc phát tán vi-rút có thể làm hỏng hoặc phá hủy tệp.

Câu 34:

What do hackers do to get into a computer?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Tin tặc làm gì để xâm nhập vào máy tính?

A. phát tán vi rút

B. thay đổi chương trình bảo mật

C. tạo mật khẩu mới

D. kiểm soát các mã

Thông tin: Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.

Tạm dịch: Tin tặc có thể kiểm soát các giao thức để có được quyền truy cập không giới hạn vào hệ thống máy tính.

Câu 35:

Why are active hackers probably considered more dangerous than passive ones?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Tại sao hacker chủ động có thể được coi là nguy hiểm hơn hacker thụ động?

A. hacker chủ động có kỹ năng cao hơn.

B. hacker thụ động có tính cách mãnh liệt hơn.

C. hacker chủ động gây ra thiệt hại.

D. hacker thụ động bị bắt dễ dàng hơn.

Thông tin: In fact, just the act of entering a computer network is commonly considered passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are the more dangerous of the two.

Tạm dịch: Trên thực tế, chỉ có thể xâm nhập vào mạng máy tính thì thường được coi là hack thụ động. Các hacker thụ động rất nhanh chóng chỉ có thể truy cập vào một hệ thống đầy thách thức như ngân hàng hoặc mạng quân sự. Một loại hacker khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống. Sau khi xâm nhập vào hệ thống, những hacker này phát tán vi rút hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến là những hacker chủ động, chúng là những kẻ nguy hiểm hơn cả.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

     Một trong những mối đe dọa bảo mật lớn nhất trong thế giới trực tuyến là xâm nhập trái phép vào máy tính. Tin tặc (hacker) là những người xâm nhập bất hợp pháp vào hệ thống. Chúng có thể thay đổi hoặc xóa thông tin, đánh cắp thông tin cá nhân hoặc phát tán vi-rút có thể làm hỏng hoặc phá hủy tệp. Nhưng chính xác thì làm thế nào mà một hacker có thể xâm nhập vào một hệ thống để thực hiện những điều này?

     Hầu hết hacker sử dụng thông tin được gọi là giao thức mạng được tích hợp sẵn trong phần mềm máy tính. Các giao thức này cho phép các máy tính tương tác với nhau. Các giao thức giống như các nhân viên cảnh sát máy tính. Khi một máy tính kết nối với hệ thống khác, các giao thức sẽ kiểm tra xem quyền truy cập có hợp lệ hay không. Các giao thức cũng có thể xác định lượng thông tin có thể được chia sẻ giữa hai hệ thống. Tin tặc có thể kiểm soát các giao thức để có được quyền truy cập không giới hạn vào hệ thống máy tính.

     Trên thực tế, chỉ có thể xâm nhập vào mạng máy tính thì thường được coi là hack thụ động. Các hacker thụ động rất nhanh chóng chỉ có thể truy cập vào một hệ thống đầy thách thức như ngân hàng hoặc mạng quân sự. Một loại hacker khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống. Sau khi xâm nhập vào hệ thống, những hacker này phát tán vi rút hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến là những hacker chủ động, chúng là những kẻ nguy hiểm hơn cả.

     Cách dễ nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng một mật khẩu tốt. Mật khẩu dài và bất thường sẽ khó bị hacker đoán hơn. Để bảo mật hơn nữa, một số dịch vụ trực tuyến hiện sử dụng hệ thống "mật khẩu cộng". Trong trường hợp này, trước tiên người dùng nhập mật khẩu và sau đó nhập mã thứ hai sẽ thay đổi sau khi người dùng truy cập trang web. Người dùng có thẻ hoặc thiết bị đặc biệt hiển thị mã mới để sử dụng vào lần sau. Ngay cả khi một hacker đánh cắp mật khẩu, chúng sẽ không có mã. Hoặc nếu hacker bằng cách nào đó lấy được mã, chúng vẫn không biết mật khẩu.

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

 It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.

 How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before.

 Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.

 But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.

 The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.

The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “that” trong đoạn 4 đê cập đến _________.

A. mở rộng đô thị

B. chênh lệch kinh tế - xã hội

C. bệnh

D. điều kiện mất vệ sinh

Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.

Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.

Câu 37:

According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn 3, một trong những thuận lợi của đô thị hóa là gì?

A. Nó giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. Nó làm cho hệ thống cấp nước vừa hiệu quả vừa thành công.

C. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ được cải thiện nhiều.

D. Mọi người có thể nảy ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới.

Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.

Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới.


Câu 38:

Which statement is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Câu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn?

A. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển.

B. 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.

C. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt đến đâu.

D. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo.

Thông tin:

- It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today.

- It brings important benefits for economic, cultural and societal development.

Tạm dịch:

- Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. => 2/3 dân số thế giới (~ 66%) => B sai

- Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 39:

The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ "addressed" trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với ________.

A. aimed at: nhằm

B. dealt with: giải quyết

C. added to: thêm vào

D. agreed on: đồng tình

=> be addressed = be dealt with: được giải quyết

Thông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.

Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố.


Câu 40:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải chi tiết:

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Nghèo đói có thể là kết quả của quá trình đô thị hóa không có kế hoạch.

B. Dịch bệnh do những người di cư đến các thành phố.

C. Đô thị hóa có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố.

D. Số lượng người ở các thành phố ngày càng tăng có thể tạo ra nhiều việc làm hơn.

Thông tin:

- Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment …

- Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.

Tạm dịch:

- Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm … => D sai (sự gần gũi + đa dạng tạo ra việc làm)

- Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. => B sai (bệnh dịch là do mất vệ sinh); C sai, vì đô thị hóa còn làm cho môi trường thêm mất vệ sinh.


Câu 41:

Which is the most suitable title for the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển

B. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố => chỉ có cơ sở hạ tầng được liệt kê ở đoạn cuối; và hoạt động kinh tế không được đề cập

C. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về Phát triển các Khu đô thị => chỉ là chi tiết đoạn cuối

D. Đô thị hóa nhanh chóng khiến các thành phố lâm vào cảnh nguy hiểm => chưa đầy đủ, vì trong đoạn 3 có nói đến ưu điểm/lợi ích của đô thị hóa

Câu 42:

The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ “spark” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với _________.

A. need: cần

B. start: bắt đầu

C. encourage: khuyến khích

D. design: thiết kế

=> spark (v): to cause something to start or develop, especially suddenly = start

Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment …

Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm …

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

     Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. Mặc dù đã hiểu rõ nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, tiềm ẩn khủng hoảng nước và khả năng lây lan dịch bệnh. Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra.

     Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. Sự tập trung ngày càng tăng của con người, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế có nghĩa là những rủi ro hiện hữu ở cấp thành phố sẽ có tiềm năng gây rối loạn xã hội lớn hơn bao giờ hết.

     Đô thị hóa tự nó không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Các thành phố được quản lý tốt vừa hiệu quả vừa thành công, cho phép kinh tế theo quy mô và hiệu ứng mạng đồng thời giảm tác động của giao thông đến khí hậu. Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế thân thiện với môi trường hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới.

     Nhưng những khái niệm không tưởng này đang bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư từ nông thôn-thành thị, được thúc đẩy bởi triển vọng có cơ hội việc làm lớn hơn và hy vọng có cuộc sống tốt hơn ở các thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực quy hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. Kết quả có thể, trong những trường hợp cực đoan, là đói nghèo trên diện rộng. Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.

     Báo cáo Rủi ro Toàn cầu năm 2015 xem xét bốn lĩnh vực phải đối mặt với những thách thức đặc biệt khó khăn khi đối mặt với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, y tế, biến đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng ta nhận thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc trong một số trường hợp, được chuyển giao thông qua cơ chế bảo hiểm.

Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 If a patient has a special medical condition such as diabetes, epilepsy, or allergy, it is advisable that it carry some kind of identification in order to avoid being given improper medication in an emergency.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết:

Cấu trúc giả định với tính từ: It + tobe + adj + that + S + V-nguyên thể

S trong mệnh đề giả định này = a patient (bệnh nhân) => dùng đại từ “he” hoặc “she” chứ không dùng “it” (chủ ngữ chỉ vật).

Sửa: it => he or she

Tạm dịch: Nếu bệnh nhân có bệnh lý đặc biệt như tiểu đường, động kinh, dị ứng thì anh ấy/cô ấy nên mang theo một số loại giấy tờ tùy thân để tránh bị cấp cứu khi dùng thuốc không đúng cách.


Câu 44:

To avoid confusion, the two never wear the same clothes.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Có thể dùng “the two” (mà không cần danh từ đứng sau “two”) để thay thế cho cụm danh từ chỉ người đã được nhắc đến trước đó.

Tuy nhiên, đề bài chưa đề cập đến danh từ chỉ người nào, nên không thể dùng “the two”.

Tạm dịch đề: Để tránh nhầm lẫn, ______ không bao giờ mặc quần áo giống nhau.

=> chủ ngữ có thể là 2 người nào đó bất kì, hoặc điển hình hơn là “cặp song sinh” (the twins)

Sửa: two => twins

Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp song sinh không bao giờ mặc quần áo giống nhau.

Câu 45:

I will tell you something interesting when I will have come back from the holiday.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết:

Cấu tạo mệnh đề chỉ thời gian: liên từ chỉ thời gian + S + V

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian thường chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Sửa: will have come => come

Tạm dịch: Em sẽ kể cho anh nghe một số điều thú vị khi em đi du lịch về.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

You were expected to answer all the questions on the exam paper but you didn't.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết:

Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: should have P2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế là đã không làm)

have to: phải => didn’t have to: đã không phải/cần

contrary to sth: trái với …

be expected to do sth: được mong đợi làm gì

Tạm dịch: Em đã được mong đợi là trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi nhưng em đã không trả lời.

A. Trái với mong đợi của chúng tôi, em đã trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi. => sai nghĩa

B. Lẽ ra em đã nên trả lời tất cả các câu hỏi trong đề thi.

C. Em đã không trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi và điều đó là cần thiết. => sai nghĩa

D. Em đã không cần phải trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi như chúng tôi đã mong đợi. => sai nghĩa

Câu 47:

Julie to her neighbor: “Oh, it wasn't me who started that ugly rumor about you.”
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải chi tiết:

Các cấu trúc tường thuật:

confess to do sth: thú nhận làm gì

refuse to do sth: từ chối làm gì

deny having done sth: phủ nhận đã làm gì

admit having done sth: thừa nhận đã làm gì

Tạm dịch: Julie nói với người hàng xóm: "Ồ, cháu không phải là người bắt đầu tin đồn xấu đó về cô đâu."

A. Julie thú nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy. => sai nghĩa

B. Julie từ chối bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy. => sai nghĩa

C. Julie phủ nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy.

D. Julie thừa nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của mình. => sai nghĩa

Câu 48:

I started working in this company when I came back from Japan.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết:

When: khi …

As soon as: ngay khi => rút gọn mệnh đề: As soon as + V-ing, S + V

since + S + V-quá khứ đơn: kể từ khi …

Tạm dịch: Tôi bắt đầu làm việc tại công ty này khi tôi từ Nhật Bản về.

A. Khi tôi làm việc trong công ty này, tôi bắt đầu trở về từ Nhật Bản. => sai nghĩa

B. Ngay sau khi từ Nhật Bản về, tôi đã xin vào công ty này. => sai ngữ pháp (came => coming)

C. Tôi đã không trở lại Nhật Bản kể từ khi tôi bắt đầu làm việc trong công ty này. => sai nghĩa

D. Tôi đã làm việc trong công ty này kể từ khi tôi từ Nhật Bản về.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 My wife didn't leave the car keys. I couldn't pick her up at the station.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết:

- Cấu trúc đảo ngữ với “Only”: Only when S1 + V1 + trợ động từ cho V2 + S + V2: Chỉ khi …

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc đảo: Were + S + to V-nguyên thể, S + would/could + V-nguyên thể

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Cấu trúc đảo: Had + S + P2, S + would/could have P2

Tạm dịch: Vợ tôi không để lại chìa khóa xe. Tôi không thể đón cô ấy ở nhà ga.

A. Nếu vợ tôi để lại chìa khóa xe, tôi có thể đón cô ấy tại nhà ga. => dùng sai câu điều kiện (phải dùng loại 3 chứ không phải loại 2)

B. Mãi đến khi tôi tìm thấy chìa khóa xe mà vợ tôi để lại, tôi mới có thể đón cô ấy tại nhà ga.

C. Nếu vợ tôi đã để lại chìa khóa xe, tôi đã có thể đến lấy cô ấy ở nhà ga rồi. => sai nghĩa (dùng sai từ “collect”)

D. Chỉ khi vợ tôi để lại chìa khóa xe thì tôi mới có thể đón cô ấy tại nhà ga được.


Câu 50:

After he had finished the report, he submitted it to the director.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề (rút gọn mệnh đề đồng ngữ) về dạng:

V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn có hành động xảy ra trước, và phải hoàn tất thì mới có hành động sau

Cấu trúc: submit sth to sb: trình, đệ, … cái gì lên cho ai

Tạm dịch: Sau khi anh ta làm báo cáo xong, anh trình lên giám đốc.

A. Làm xong báo cáo, nó được trình lên giám đốc. => chủ ngữ chung là “it” => sai nghĩa

B. Làm báo cáo xong, anh ta trình lên giám đốc. => thiếu “it” sau “submitted”

C. Làm báo cáo xong, anh ta trình nó lên giám đốc.

D. Làm báo cáo xong, nó được trình lên giám đốc. => chủ ngữ chung là “it” => sai nghĩa

Bắt đầu thi ngay