Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 14)

  • 4491 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngữ âm 

A. /ˈmaɪnd.set/                  B. /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən/         C. /dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/   D. /dɪˈspəʊ.zəl/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed 

A. /ˈɪntəvjuːd/                   B. /rɪˈmembərd/            C./ɪˈstæblɪʃt/                 D. /kleɪmd/ 

Cách phát âm “ed” 

▪️ Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi âm cuối được phát âm là /t/ hay /d/. 

▪️ Đuôi ed được phát âm là /t/: khi âm cuối được phát âm là: /p/, /f/, /s/, /k/, / θ/, /ʃ/, /t ʃ/. 

▪️ Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại. 

Một số trường hợp ngoại lệ: 

Các từ sau mặc dù không kết thúc bằng t, d nhưng vẫn được phát âm là /id/: 

aged, learned, legged, dogged, beloved, wicked, blessed, crooked, 

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm 

A. /əˈtʃiːvmənt/: trọng âm rơi vào âm thứ hai 

B. /əˈnɒnɪməs/: có trọng âm rơi vào âm thứ hai 

C. /kəˈmjuːnəti/: có trọng âm rơi vào âm thứ hai 

D. /'brɒŋkai/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. /ˈbaɪəʊmæs/                  B. /ˌdʒiːəʊˈθɜːml/         C./ˌpɜːsəˈvɪərəns/         D./ˌdʒenəˈrɒsəti/


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

 I saw a terrible accident while I _________ on the beach.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: sự hòa hợp về thì 

Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn

Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy 1 tai nạn khủng khiếp khi đi dạo trên bãi biển

Câu 6:

The Japanese market _________ 35 per cent of the company's revenue.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

A. let sb/sth in: cho phép ai đó/ cái gì đó đi vào 

B. account for: giải thích cho, chiếm 

C. care for: chăm sóc 

D. take in: hiểu 

Tạm dịch: Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.

Câu 7:

The biggest fear is that humans might _________ control over robots.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

A. lose: đánh mất 

B. take: lấy được 

C. keep: giữ 

D. gain: có được 

▪️ Lose control over sb/sth: đánh mất quyền kiểm soát 

Tạm dịch: Nỗi sợ lớn nhất đó là con người có thể bị đánh mất quyển kiểm soát do robot

Câu 8:

They had sold out all the tickets _________. 
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sự hòa hợp của thì 

▪️ Trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn 

Tạm dịch: Họ đã bán hết vé khi chúng tôi đến rạp chiếu phim rồi. 


Câu 9:

The customer said she'd like this coat if it was _________ nicer colour
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Mạo từ 

▪️ Vì ‘’nicer colour’’ không bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu, nên chọn ‘’a’’.

Tạm dịch: Người khách hàng nói rằng cô ấy sẽ thích chiếc áo khoác này nếu nó có màu đẹp hơn.


Câu 10:

The talks were meant to break down _________ between the two groups.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng 

Break down barriers: phá bỏ rào cản để hiểu nhau hơn 

Tạm dịch: Các cuộc nói chuyện nhằm phá bỏ rào cản giữa 2 nhóm 


Câu 11:

_________ are that stock price will go up in the coming months.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Chances are: khả năng là 

Tạm dịch: Khả năng là giá cổ phiếu sẽ tăng lên trong những tháng sau.

Câu 12:

We didn’t go anywhere yesterday _________ the rain.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Because + clause: bởi vì 

▪️ In spite of + V-ing/ N: mặc dù 

▪️ Because of + Ving/ N: bởi vì 

▪️ Though + clause: mặc dù 

Tạm dịch: Chúng tôi đã không đi đâu cả ngày hôm qua bởi vì trời mưa.

Câu 13:

The boy insisted on _________ a break after lunch.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Danh động từ và động từ nguyên mẫu 

▪️ Insist on doing sth: khăng khăng làm gì 

Tạm dịch: Cậu bé khăng khăng đòi nghỉ sau bữa trưa. 


Câu 14:

You couldn't help me with my homework, _________?
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi 

▪️ Câu hỏi đuôi chứa động từ khuyết thiếu chia như thông thường: couldn’t → could

Tạm dịch: Bạn không thể giúp tôi làm bài tập về nhà à, phải không? 


Câu 15:

It was such a _________ victory then even Smith’s fans couldn’t believe it.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại 

Cấu trúc: Such + a/an + adj + N 

▪️ Tính từ đuôi -ING để chỉ tính chất, trong khi đó tính từ đuôi -ED chỉ cảm xúc. 

Ở đây nói tới một chiến thắng mang tính chất bất ngờ nên dùng surprising.  

Tạm dịch: Thật là một chiến thắng bất ngờ mà thậm chí người hâm mộ của Smith cũng không thể tin được. 


Câu 16:

Columbus discovered America _________ the 15th century.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ 

▪️ ‘’In’’ dùng trước century. 

Tạm dịch: Columbus đã khám phá ra châu mỹ vào thế kỷ 15.

Câu 17:

I really enjoy being with my father. He has got a really good _________ of humour.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Sense of humour: khiếu hài hước 

Tạm dịch: Tôi rất thích ở cùng bố tôi. Ông rất có khiếu hài hước. 


Câu 18:

You will get a good seat if you _________ first.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: câu điều kiện 

Cấu trúc: ĐK L1: If + Hiện tại đơn, Tương lai đơn (will+ động từ nguyên mẫu).

Tạm dịch: Bạn sẽ có vị trí ngồi đẹp nếu bạn đến trước. 


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 

Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting  his foot in his mouth.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Thành ngữ 

▪️ Put your foot in your mouth: nói điều gì đó ngu ngốc xúc phạm, làm người khác xấu hổ.

A. mắc sai lầm 

B. làm gì đó sai thứ tự 

C. nói những điều gây xấu hổ 

D. nói 1 cách gián tiếp 

Tạm dịch: Mỗi lần anh ta mở miệng, anh ta ngay lập tức hối hận vì những gì đã nói. Anh ta thường nói những điều ngu ngốc gây ảnh hướng đến người khác. 


Câu 20:

In the Navajo household, grandparents and other relatives play indispensable roles in raising the children.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Indispensable: cần thiết, không thể thiếu 

A. đòi hỏi khắt khe           B. nổi bật                     C. lấn át, có ưu thế hơn D. cần thiết

Tạm dịch: Trong các gia đình Navajo, ông bà và họ hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dạy trẻ.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Punctuality: sự đúng giờ 

A. muộn                           B. hiệu quả                  C. vui vẻ                      D. lịch sự 

Tạm dịch: Tôi phải mua đồng hồ thôi vì công việc mới yêu cầu phải đúng giờ.


Câu 22:

He’ll give Joe a red rose and a lovey- dovey poem he wrote.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Lovey – dovey: âu yếm, trìu mến 

A. thất tình                       B. hoang dã                 C. bi thảm                    D. lãng mạn 

Tạm dịch: Anh ấy sẽ tặng Joe 1 bông hồng đỏ và 1 bài thơ lãng mạn mà anh ấy viết

Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. 

- Mike: “My first English test was not as good as I expected.” 

- Thomas: “__________________” 
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp 

Dịch đề: 

Mike: Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên có kết quả không tốt như là tôi mong đợi 

A. Không sao, lần sau sẽ tốt hơn! 

B. Trời ơi! 

C. Vậy là đủ xuất sắc rồi 

D. Không sao đâu, đừng lo lắng 

Câu 24:

- John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?” 

 - Linda: “___________________” 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp 

John: Bạn có nghĩ là chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không? 

A. Điều này thật là bất ngờ 

B. Vâng, nó là 1 ý tưởng vô lý 

C. Tất nhiên là không. Cậu chắc chắn chứ 

D. Tớ hoàn toàn đồng ý 

Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 

     Wind is a clean source of renewable energy that produces no air or water pollution. And since the wind is free, operational costs are nearly zero (25) _______ a turbine is erected. Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (26) _______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development. Drawbacks include complaints from (27) _______ that wind turbines are ugly and noisy. The slowly rotating blades can also kill birds and bats, but not nearly as many as cars, power lines, and high-rise buildings do. The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (28) _______. Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (29) _______ wind energy has led the way. From 2000 to 2015, cumulative wind capacity around the world increased from 17,000 megawatts to more than 430,000 megawatts. In 2015, China also surpassed the EU in the number of installed wind turbines and continues to lead installation efforts. 

(Adapted from https://www.nationalgeographic.com/) 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Liên từ 

A. vì vậy                           B. khi                          C. mặc dù                    D. để 

Tạm dịch: Và bởi vì gió là miễn phí, chi phí vận hành sẽ gần như bằng 0 một khi tua bin được xây dựng.

Câu 28:

The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (28) _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng đọc hiểu 

A. có tính liên quan 

B. lo lắng 

C. bùng nổ 

D. sự thông báo 

Tạm dịch: Tuy nhiên, nền công nghiệp năng lượng gió đang bùng nổ.

Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      Stella McCartney was born in 1972, the daughter of pop star Sir Paul McCartney. She is the youngest of three sisters. One sister is a potter and the other sister does the same job as their mother used to do - she works as a photographer. Stella's brother, James, is a musician. Stella first hit the newspaper headlines in 1995 when she graduated in fashion design from art college. At her final show, her clothes were modeled by her friends, Naomi Campbell and Kate Moss, both well-known models. Unsurprisingly, the student show became front-page news around the world. Stella hadn't been in the news before as a fashion designer but she had spent time working in the fashion world since she was fifteen. In March 1997, Stella went to work for the fashion house Chloe. People said the famous fashion house had given her the job because of her surname and her famous parents but Stella soon showed how good she was. She designs clothes which she would like to wear herself, although she's not a model, and many famous models and actors choose to wear them. In 2001 Stella started her own fashion house and has since opened stores around the world and won many prizes. A lifelong vegetarian, McCartney does not use any leather or fur in her design. Instead, she uses silk, wool and other animal-derived fabrics. 

(Source: Adapted from Objective PET)

 Which of the following is NOT true about Stella’s family?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 31:

Stella, Naomi Campbell and Kate Moss__________.
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 32:

Which of the following is TRUE about the show?
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. 

     Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities. 

     However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm. 

What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 37:

The word “These” in the second paragraph is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 38:

For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution? 
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 39:

According to the passage, human-generated air pollution in localized regions __________.
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 40:

According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if __________.
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 42:

Which of the following is best supported by the passage?
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilitites with the help of her teacher, Ann Sulivan 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp 

▪️ Sau tobe + tính từ 

Nên sửa: deafness → deaf 

Tạm dịch: Helen Killer, người vừa bị mù và điếc, đã vượt qua những khiếm khuyết đó nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, Ann Sulivan

Câu 44:

Fertilizer, which added to the soil to replace or increase plant nutrients, include animal and green manure, fish and bone meal and compost.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ 

▪️ Chủ ngữ Fertilizer là số ít, nên động từ phải thêm “s” 

Sửa: Include → includes 

Tạm dịch: Phân bón, cái mà được thêm vào đất để thay thế hoặc tăng chất dinh dưỡng cho thực vật, bao gồm động vật và phân xanh, cá và bột xương và phân hữu cơ.

Câu 45:

The world is becoming more industrialized and the number of animal species that has become extinction has increased.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại 

▪️ Sau become + tính từ 

Sửa: extinction → extinct 

Tạm dịch: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loại đông vật bị tuyệt chủng cũng ngày càng tăng lên.

Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp 

▪️ “Anh ấy ăn rất hăm hở vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.”

▪️ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Chủ động → V-ing, bị động → V-ed, PII 

Điều kiện rút gọn: chủ ngữ 2 vế giống nhau

Câu 47:

However old and worn his clothes were, they looked clean and of good quality.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu 

‘’Mặc dù quần áo anh ấy đã cũ và sờn, chúng trông vẫn sạch sẽ và ở chất lượng tốt.”

A. Anh ấy thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt. 

B. Dù cho quần áo anh ấy có chất lượng tốt như thế nào đi nữa, chúng vẫn trông cũ và sờn

C. Quần áo anh ấy, mặc dù nhìn cũ và sờn, vẫn trông sạch sẽ và có chất lượng tốt

D. Quần áo anh ấy nhìn sạch sẽ và có chất lượng tốt bởi vì chúng đã cũ và sờn 


Câu 48:

The children ran to the yard to see the dragon, but it was no longer there.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp 

“Lũ trẻ chạy ra sân để xem rồng, nhưng nó đã không còn ở đó nữa.’’ 

A. Con rồng đã đi sau khi lũ trẻ chạy ra sân 

B. Con rồng đã đi trước khi lũ trẻ chạy ra sân 

C. Khi lũ trẻ chạy ra sân, con rồng đang rời đi 

D. Con rồng đã đi trước khi lũ trẻ chạy ra sân (Sai vì by the time + QKHT) 

Cấu trúc: S + had + PP + before/by the time + S + QKĐ (diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ)

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The house is very beautiful. Its gate was painted blue.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ 

Câu gốc: Ngôi nhà rất đẹp. Cửa của nó được sơn màu xanh. 

A. Sai vì gate là 1 danh từ chỉ vật, không dung whom. 

B. Ngôi nhà, rất đẹp được sơn màu xanh (Thiếu ý) 

C. Sai vì that không đi với giới từ. 

D. Ngôi nhà, với cánh cửa được sơn màu xanh, thì rất đẹp. 


Câu 50:

Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đại từ quan hệ 

“Phần lớn bạn học không thể đến. Anh ta đã mời họ đến tiệc sinh nhật.”

A. Sai, vì sai nghĩa. (Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.) 

B. Sai, which là đại từ quan hệ chỉ vật 

C. Đúng, đã lược bỏ đại từ quan hệ whom/ that (vì vị trí là tân ngữ nên ta có thể bỏ đại từ quan hệ)

D. Sai, thừa “them”

Bắt đầu thi ngay