Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 17)

  • 4330 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

New Zealand was the first country _________ women to vote.
Xem đáp án

Chọn B.

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất.

Dịch: New Zealand là quốc gia đầu tiên cho phụ nữ đi bầu cử.


Câu 2:

He got a bad mark. He ________ have prepared the lesson carefully.
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Ta có cấu trúc “should have done sth: nên làm gì nhưng đã không làm”

Dịch: Anh ấy bị điểm kém. Lẽ ra anh ấy phải chuẩn bị bài thật kỹ càng.


Câu 3:

_______ they do not have much experience, their applications have been approved.
Xem đáp án

Chọn B.

Kiến thức về liên từ

A. So that: để mà                                                  B. Although: mặc dù

C. Because: bởi vì                                                 D. As soon as: ngay sau khi

Dịch: Dù chưa có nhiều kinh nghiệm những hồ sơ của họ đã được duyệt.

Câu 4:

The accused ________ guilty to all charges
Xem đáp án

Chọn B.

Kiến thức về cụm cố định

Ta có "To plead guilty: nhận là có tội"

Tạm dịch: Bị cáo nhận là có tội

Câu 5:

The newspaper did not mention the _______ of the damage caused by the fire
Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về từ vựng

A. amount (n): số lượng                                        B. range (n): phạm vi

C. quality (n): chất lượng                                      D. extent (n): quy mô, phạm vi

Dịch: Tờ báo đã không đề cập đến mức độ tàn phá gây ra bởi trận hỏa hoạn.

Câu 6:

If I _________ to the store later, I'll get you some milk.
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về câu điều kiện

Căn cứ vào nghĩa của câu và thì của mệnh đề chính thì đây là câu điều kiện loại 1 có cấu trúc: 

* If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V

Dịch: Nếu tôi đến cửa hàng, tôi sẽ mua cho bạn một ít sữa.

Câu 7:

Scientist are now beginning to conduct experiments on _______ trigger different sorts of health risks.
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về sự hoà hợp trong câu

Ta có “conduct experiment on + từ hỏi + S+V”.

Dịch: Các nhà khoa học hiện đang bắt đầu tiến hành các thí nghiệm về cách thức ô nhiễm tiếng ồn có thể gây ra các loại nguy cơ sức khỏe khác nhau.

Câu 8:

Sportsmen ________ their political differences on the sports field.
Xem đáp án

Đáp án A

Chọn A.

Kiến thức về phrasal verb

A. để dành, gạt sang một bên

B. take part in (thiếu giới từ “in”): tham gia

C. diễn ra

D. tránh xa ai/cái gì

Dịch: Khi ở sân chơi thể thao, các vận động viên gạt những khác biệt về quan điểm chính trị sang một bên.

Câu 9:

It is ________ funniest book that I have ever read.
Xem đáp án

Chọn B.

Kiến thức về mạo từ

* Ta thấy “funniest” là so sánh nhất nên ta dùng mạo từ “the” 

Dịch: Đây là cuốn sách hài hước nhất mà tôi từng đọc.

Câu 10:

With greatly increased workloads, everyone is ________ pressure now
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về cụm từ cố định

* Ta có cụm “be under pressure: đang chịu áp lực”

Dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, hiện tại ai cũng gặp áp lực.

Câu 11:

After you _______ your exam, I will take you out to eat. Is it OK?
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về chia động từ

* Ta có cấu trúc “after+ clause (chia ở thì hiện tại hoàn thành), clause (chia ở thì tương lai đơn)” để diễn tả hai hành động xảy ra liền kề nhau.

Dịch: Sau khi bạn thi xong, tôi sẽ đưa bạn đi ăn. Thế có ổn không?

Câu 12:

I've never really enjoyed going to the ballet of the opera; they're not really my _________.
Xem đáp án

Chọn A.

Kiến thức về từ vựng

A. one's cup of tea: thứ mà ai đó thích

B. biscuit (n): bánh quy

C. sweet and candy: đồ ngọt

D. piece of cake: miếng bánh

Dịch: Tôi chưa bao giờ thực sự thích đi xem vở ballet của nhà hát opera; chúng không thực sự là thứ tôi thích.

Câu 13:

The phone suddenly _______ while Joanna ________ the housework.
Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về chia động từ

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào, hành động xem vào được chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch: Điện thoại bất ngờ đổ chuông khi Joanna đang làm việc nhà. 


Câu 14:

We hung coloured lights around the room for ________.
Xem đáp án

Chọn B.

Kiến thức về từ vựng

Sau giới từ “for” ta cần điền một danh từ do đó đáp án A, C sai.

Đáp án D không phù hợp về nghĩa.

Dịch: Chúng tôi treo đèn màu xung quanh phòng để trang trí.

Câu 15:

It is important that he _________ into a good university.
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về câu giả định

Ta có công thức: “It + be + important+ that + S + V (nguyên thể)”

Dịch: Điều quan trọng là anh ta phải vào được một trường đại học tốt. 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It was an interested book that I bought at Ngoc Binh Store last Sunday
Xem đáp án

Chọn A.

Kiến thức về từ vựng

* Interested (a): cảm xúc yêu thích ai, cái gì

* Interesting (a): chỉ tính chất thú vị của cái gì đó

Sửa: interested – interesting

Dịch: Đó là một cuốn sách thú vị mà tôi đã mua ở Cửa hàng Ngọc Bình vào Chủ nhật tuần trước.

Câu 17:

The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased.
Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về chia động từ

* The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là số ít. Do đó phải sử dụng hay chứ không phải have

Sửa: have → has 

Dịch: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa hơn và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng.

Câu 18:

Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.
Xem đáp án

Chọn B.

Kiến thức về cấu trúc song hành

Liên từ “and” nối các động từ cùng dạng “control – provide – generate”.

Sửa: generating → generate

Tạm dịch: Đập thủy điện được sử dụng để điều khiển lũ lụt, cung cấp nước cho tưới tiêu và tạo ra điện cho khu vực xung quanh.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The Association of Southeast Asian Nations, or ASEAN, was established on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, with Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore and Thailand, joining hands initially.
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về từ đồng nghĩa

* Initially (adv): ban đầu 

A. officially (adv): chính thức

B. basically (adv): về cơ bản

C. firstly (adv): trước hết, ban đầu

D. lastly (adv): cuối cùng

→ initially = firstly

Dịch: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, hay ASEAN, được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan, với Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan, ban đầu cùng chung tay. 


Câu 20:

If the examiner can't make sense of what your essay is about, you'll get the low mark.
Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về từ đồng nghĩa

* Make sense of: hiểu được, hiểu ý nghĩa

A. communicate (v): giao tiếp

B. estimate (v): ước tính, đánh giá

C. declare (v): khai báo

D. understand (v): hiểu 

→ make sense of = understand

Dịch: Nếu giám khảo không thể hiểu được nội dung bài luận của bạn là gì, bạn sẽ bị điểm thấp.

Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về trọng âm

A. climate /'klaɪ.mət/

B. greenhouse /'gri:n.haʊs/

C. footprint /'fʊt.prɪnt/

D. upset /ʌp'set/

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn A.

Kiến thức về trọng âm

A. infectious /ɪn' fek.səs/

B. atmosphere /'æt.mə.sfɪr/

C. chemical /'kem.ɪ.kəl/

D. consequence /'kɑ:n.sə.kwəns/

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My father is less friendly than my mother.
Xem đáp án

Chọn A.

Câu gốc: Cha tôi kém thân thiện hơn mẹ tôi.

A. Cha tôi không thân thiện bằng mẹ tôi.

B. Cha tôi thân thiện hơn mẹ tôi. => sai nghĩa

C. Mẹ tôi không thân thiện bằng bố tôi. => sai nghĩa

D. Mẹ tôi kém thân thiện hơn bố tôi. => sai nghĩa

Câu 24:

“I bought these books last week”. He said 
Xem đáp án

Chọn B.

Câu gốc: “Tôi đã mua những cuốn sách này tuần trước”. Anh ấy nói

A. Anh ấy nói rằng anh ấy đã mua những cuốn sách này vào tuần trước. => sai vì chưa chuyển dạng của cụm từ chỉ thời gian “last week”

B. Anh ấy nói rằng anh ấy đã mua những cuốn sách đó vào tuần trước.

C. Anh ấy nói rằng anh ấy đã mua những cuốn sách này vào tuần trước. => sai vì chưa chuyển dạng của cụm từ chỉ thời gian “last week”

D. Anh ấy nói rằng anh ấy đã mua những cuốn sách này vào tuần trước. => sai vì chưa lùi thì

Câu 25:

She probably buys this house next week.
Xem đáp án

Chọn B.

Câu gốc: Cô ấy có lẽ sẽ mua căn nhà này vào tuần tới.

A. Cô ấy không phải mua căn nhà này vào tuần tới. => sai nghĩa

B. Cô ấy có thể mua căn nhà này vào tuần tới.

C. Cô ấy nên mua căn nhà tiếp theo vào tuần tới. => sai nghĩa

D. Cô ấy phải mua căn nhà này vào tuần tới. => sai nghĩa 

Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is combines each pair of sentences in the following questions.

You can stay in the flat for free. You pay the bills.

Xem đáp án

Chọn D.

Câu gốc: Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí. Bạn thanh toán các hóa đơn.

A. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí. => sai nghĩa

B. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó. => sai nghĩa

C. Cho dù bạn thanh toán các hóa đơn hoặc ở trong căn hộ, nó là miễn phí. => sai nghĩa

D. Với điều kiện bạn thanh toán các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí. 


Câu 27:

It is such an interesting book. I have read it three times 
Xem đáp án

Chọn A.

Ta có cấu trúc:

Such + tobe (chia) + (a/an) + Adj + N + that + S + V (chia) 

=> chỉ có đáp án A đúng cấu trúc và đúng nghĩa

Câu gốc: Đó là một cuốn sách thú vị. Tôi đã đọc nó ba lần

A. Đó là cuốn sách thú vị mà tôi đã đọc nó ba lần.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. 

     In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. 

     Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers.

What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
Xem đáp án

Chọn A.

Từ "they" trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?

A. những chiến binh trẻ tuổi                                 B. chủ gia súc              C. bầy Maasai          D. động vật hoang dã

Thông tin: At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp... When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers.

Tạm dịch: Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ mọc tóc dài và sống trong một trại ...Khi họ sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ sở hữu của những đàn gia súc lớn như cha của họ.

Câu 29:

The word "undergo" in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Xem đáp án

Chọn C.

Từ "undergo" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________.

A. khám phá                                                         B. tham gia vào

C. trải nghiệm                                                       D. bắt đầu

Thông tin: Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation.

Tạm dịch: Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua một sự khởi đầu với hai giai đoạn.

Câu 30:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2?
Xem đáp án

Chọn C.

Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2?

A. Trẻ em phải học văn hóa và truyền thống của bộ tộc khi đủ tuổi.

B. Một đứa trẻ tám ngày tuổi sẽ được mẹ đưa đi dạo đầu tiên.

C. Trẻ em được bắt đầu cho một cuộc sống trưởng thành với sự có mặt của bạn bè và gia đình của họ.

D. Trẻ em phải vượt qua một vài thử thách để bước vào thế giới trưởng thành.

Câu 31:

Where do people in Kenya give the name to the child?
Xem đáp án

Chọn C.

Người dân Kenya đặt tên cho đứa trẻ ở đâu?

A. tại nhà của họ

B. ở nhà thờ làng

C. ở trang trại gia súc

D. gần hàng rào gai

Thông tin: In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name.

Tạm dịch: Ở Kenya, người mẹ đưa em bé bị trói vào lưng vào chuồng gai nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt cho đứa trẻ tên của mình.


Câu 32:

What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án

Chọn A.

Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Lễ sinh nhật cho trẻ em ở Châu Phi                  B. Các hoạt động trong lễ sinh

C. Truyền thống của người Maasai khi sinh con    D. Lễ kỷ niệm ở Châu Phi

DỊCH BÀI ĐỌC

     Ở châu Phi, mọi người hân hoan ăn mừng sự ra đời của một em bé mới. Các Pygmies sẽ hát một bài hát chào đời cho đứa trẻ. Ở Kenya, người mẹ đưa đứa trẻ trói vào lưng vào trong chuồng có gai, nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và các già làng đợi đặt tên cho đứa trẻ.

     Ở Tây Phi, sau khi đứa trẻ được tám ngày tuổi, người mẹ đưa đứa bé đi dạo đầu tiên trong thế giới rộng lớn, và bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới. Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức lễ nhập môn cho các nhóm trẻ em thay vì sinh nhật. Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng học luật pháp, tín ngưỡng, phong tục, các bài hát và điệu múa của bộ tộc chúng. Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để bắt đầu bước vào thế giới trưởng thành. Họ có thể phải thực hiện một số thử nghiệm. 

     Những cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn nhập môn. Giai đoạn đầu tiên kéo dài khoảng ba tháng. Các cậu bé rời khỏi nhà của cha mẹ, sơn cơ thể của họ màu trắng, và được dạy cách trở thành những chiến binh trẻ tuổi. Vào cuối giai đoạn này, họ được cạo đầu và họ cũng được cắt bao quy đầu. Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ sẽ để tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ thực hành săn bắt những động vật hoang dã có thể tấn công bầy Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi đã sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ nhân của những đàn gia súc lớn như cha của họ. Các cô gái bắt đầu trưởng thành khi họ mười bốn hoặc mười lăm tuổi. Họ được những người phụ nữ lớn tuổi dạy về nghĩa vụ của hôn nhân và cách chăm sóc trẻ sơ sinh. Ngay sau đó họ kết hôn và sống một cuộc sống tương tự như cuộc sống của mẹ họ.


Câu 33:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others.
Xem đáp án

Chọn B.

Kiến thức về phát âm ed

* Đuôi /ed/ được phát âm là /t: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. 

* Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

* Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. 

=> Đáp án B đuôi “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/

Câu 34:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về phát âm

A. dynasty /'daɪ.nə.sti/                                           B. royal /'rɔɪ.əl/

C. intact /ɪn'tækt/                                                   D. citadel /'sɪt.ə.del/ 


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Linda and Peter are talking about safe driving.

~ Linda: "I think drink-driving should be severely punished.”

~ Peter"............ It may cause accidents or even deaths.”
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về giao tiếp

Linda và Peter đang nói về việc lái xe an toàn. 

- Linda: "Tôi nghĩ việc lái xe khi uống rượu bia nên bị phạt nặng."

– Peter".............. Nó có thể gây ra tai nạn hoặc thậm chí tử vong."

A. Tôi không hiểu ý bạn.                                      B. Tôi không nghĩ vậy.

C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.                         D. Chắc bạn đang đùa.

Câu 36:

A porter is talking to Mary in the hotel lobby.

~ Porter: “May I help you with your suitcase?"

~Mary: ".........."
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về giao tiếp

Một người khuân vác đang nói chuyện với Mary ở sảnh khách sạn. 

- Porter: "Tôi có thể giúp bạn với chiếc vali của bạn được không?"

- Mary: "............."

A. Không có gì     B. Thật là xấu hổ!          C. Vâng, làm ơn   D. Tôi cũng vậy.

Câu 37:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions.

     Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length. 

     The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands 20 who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.

 The phrase "to a good cause" could be best replaced by which of the following?
Xem đáp án

Chọn B.

Cụm từ “to a good cause” có thể được thay thế bằng cái nào sau đây?

to a good cause: cho một mục đích chính đáng 

A. cho một giải thưởng

B. cho một mục đích tốt

C. để thưởng cho người chiến thắng

D. để bảo vệ một khoản đầu tư khôn ngoan

Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause.

Tạm dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng.

Câu 38:

Which of the following best describes the organization of this passage?
Xem đáp án

Chọn D.

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất cách tổ chức của đoạn văn này?

A. nguyên nhân và kết quả

B. cụ thể đến chung

C. thứ tự thời gian

D. tuyên bố và ví dụ

Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States... The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring.

Tạm dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ... Cuộc chạy đua lớn nhất thế giới là cuộc đua Bay tới Breakers dài 12 km được tổ chức tại San Francisco vào mỗi mùa xuân.


Câu 39:

The word "activity” in the first paragraph is most similar to which of the following?
Xem đáp án

Chọn A.

Từ "activity" trong đoạn đầu tiên giống nhất với từ nào sau đây?

A. chuyển động

B. theo đuổi

C. kỳ vọng

D. cuộc hành hương 

=> activity: hành động = motion

Câu 40:

Which of the following is NOT mentioned in this passage?
Xem đáp án

Chọn B.

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn này?

A. Một số vận động viên rất nghiêm túc về việc giành chiến thắng.

B. Một số vận động viên đã sẵn sàng dập lửa.

C. Một số vận động viên chạy bộ trông giống như Elvis Presley.

D. Một số vận động viên đã tham gia một đám cưới.

Thông tin: In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes... ne year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.

Tạm dịch: Ở phía trước là những vận động viên nghiêm túc thi đấu để giành chiến thắng và có thể hoàn thành trong ít nhất 34 phút... Một năm nọ, có một nhóm những người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley và một nhóm khác gồm các nhân viên cứu hỏa bị trói chặt vào nhau thành một hàng dài và đang mang theo vòi cứu hỏa. Thậm chí còn có một bữa tiệc cô dâu, trong đó cô dâu mặc một chiếc váy dài màu trắng và chú rể mặc một bộ tuxedo. Cô dâu và chú rể ném hoa cho những người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.

Câu 41:

Which of the following is NOT implied by the author?
Xem đáp án

Chọn B.

Điều nào sau đây KHÔNG được tác giả ngụ ý?

A. Tham gia một cuộc đua là một cách để hỗ trợ cho một tổ chức.

B. Chạy là một cách tốt để tăng cường sức khoẻ cho tim.

C. Các cuộc chạy đua hấp dẫn nhiều người.

D. Người đi bộ có thể tranh giải thưởng.

Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause... People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport.

Tạm dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng... Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những bé dưới một tuổi (có thể được đầy trong xe đẩy) đến những người ở độ tuổi tám mươi, tham gia môn thể thao này. 

Câu 42:

The word “bystander” refers to ________.
Xem đáp án

Chọn C.

Từ "bystander" đề cập đến _________.

A. một người tham gia                                          B. một thẩm phán

C. một khán giả                                                    D. một người đi bộ

bystander (n): khán giả, người đứng xem

Thông tin: The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.

Tạm dịch: Cô dâu và chú rể ném hoa cho người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.

Câu 43:

The main purpose of this passage is to _________.
Xem đáp án

Chọn B.

Mục đích chính của đoạn văn này là để ____________.

A. đưa ra lý do cho sự phổ biến của các cuộc chạy đua

B. mô tả một hoạt động phổ biến

C. khuyến khích mọi người tập thể dục

D. tạo niềm vui cho người chạy bộ mặc trang phục (theo phong cách nào đó)

Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States.

Tạm dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ. 

DỊCH BÀI ĐỌC

     Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ. Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để rèn luyện sức khỏe, để tận hưởng tình bạn thân thiết của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích tốt. Mặc dù những vận động viên chạy bộ nghiêm túc có thể dành nhiều tháng tập luyện để thi đấu, những vận động viên chạy bộ và vận động viên đi bộ khác có thể không tập luyện gì cả. Những người không cạnh tranh để giành chiến thắng có thể chạy trong một nỗ lực để tận hưởng thời gian của họ hoặc đơn giản là để tận hưởng niềm vui và tập thể dục. Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những người dưới một tuổi (những người có thể được đẩy bằng xe đẩy) đến những người ở độ tuổi tám mươi, tham gia môn thể thao này. Các cuộc đua được tổ chức trên đường phố, trong khuôn viên trường đại học, qua các công viên và các khu vực ngoại ô, và chúng thường có chiều dài từ 5 đến 10 km. 

          Cuộc chạy đua lớn nhất thế giới là cuộc đua Bay to Breakers dài 12 km được tổ chức tại San Francisco vào mùa xuân hàng năm. Cuộc đua này bắt đầu ở phía đông của thành phố gần Vịnh San Francisco và kết thúc ở phía tây tại Thái Bình Dương. Có thể có 80.000 người trở lên chạy trong cuộc đua này qua các đường phố và ngọn đồi của San Francisco. Phía trước là những người chạy nghiêm túc, những người cạnh tranh để giành chiến thắng và những người có thể về đích trong thời gian ngắn nhất là 34 phút. Phía sau họ là hàng nghìn người mất vài giờ để hoàn thành. Ở phía sau cuộc đua là những người ăn mặc trang phục và đến chỉ để mua vui. Một năm nọ, có một nhóm đàn ông ăn mặc giống Elvis Presley, và một nhóm khác gồm những người lính cứu hỏa bị trói với nhau thành một hàng dài và những người đang mang vòi chữa cháy. Thậm chí còn có tiệc cô dâu, trong đó cô dâu mặc áo dài trắng còn chú rể mặc lễ phục. Cô dâu và chú rể ném hoa cho những người xung quanh, và họ đã thực sự kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Sorry, I can't come to your party. I am snowed under with work at the moment.
Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về từ trái nghĩa

* to be snowed under with: tràn ngập (công việc...) 

A. relaxed about: thư giãn                                                                         B. interested in: thích, quan tâm đến

C. busy with: bận rộn với                                     D. free from: rảnh rõi

=> snowed under with >< free from

Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này.

Câu 45:

He was imprisoned because he revealed secrets to the enemies.
Xem đáp án

Chọn A.

Kiến thức về từ trái nghĩa

* Reveal (v): tiết lộ

A. conceal (v): che giấu                                         B. betray (v): lừa dối

C. declare (v): tuyên bố                                         D. disown (v): từ chối

→ reveal >< conceal

Dịch: Anh bị bỏ tù vì đã tiết lộ bí mật cho kẻ thù. 


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

     The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (46) ______ more harm than good. In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents (47)________are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (48) _______, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (49) ________ evidence that texting has affected literacy skills. 

     The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us. according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office.

          Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (50) _______. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về cụm từ cố định

* Ta có cụm “do harm to: gây hại đến cái gì?

Thông tin: The issue is whether this technological innovation has done more harm than good.

Tạm dịch: Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không.

Câu 47:

In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents (47)________are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact.
Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

* “parents” là danh từ chỉ người => chọn “who” vì “who +V”; whom + S + V

Thông tin: In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents who are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts.

Tạm dịch: Để trả lời câu hỏi, trước tiên chúng ta phải chuyển sang các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ.

Câu 48:

In this context, the advantages are clear. (48) _______, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students.
Xem đáp án

Chọn C.

Kiến thức về liên từ

A. Moreover: thêm vào đó                                    B. Therefore: vì vậy     C. However: tuy nhiên      D. So that: để mà

Thông tin: We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. 

Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các sinh viên.

Câu 49:

There is also (49) ________ evidence that texting has affected literacy skills. 

     The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us. according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office.

Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về từ vựng

A. arguable (a): còn phải bàn cãi, còn nghi vấn     B. doubtless (a): không còn nghi ngờ gì nữa

C. unhesitating (a): không do dự, quả quyết          D. indisputable (a): không thể tranh cãi, hẳn là

Thông tin: There is also indisputable evidence that texting has affected literacy skills.

The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office. 

Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.

Việc sử dụng rộng rãi điện thoại di động, không còn nghi ngờ gì nữa, cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Nhân viên nào, trên đường đi làm về, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ sếp của họ? Rõ ràng, chỉ có 18% trong số chúng ta, theo một cuộc khảo sát, sẵn sàng tắt điện thoại di động của chúng ta sau khi chúng ta rời văn phòng. 

Câu 50:

Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (50) _______. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
Xem đáp án

Chọn D.

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có cụm “at short notice”: không lâu trước đó, không có cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị

Thông tin: Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short notice. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations.

Tạm dịch: Phải thừa nhận rằng, điện thoại di động có thể gây khó chịu nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu nó. Theo cá nhân mà nói, chúng rất có giá trị trong việc sắp xếp xã hội hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn. Họ cũng cung cấp cho chủ sở hữu của họ một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.

DỊCH BÀI ĐỌC

     Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã tạo ra một cuộc cách mạng trong cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không. Để trả lời câu hỏi, trước hết chúng ta phải tìm hiểu về các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ đều mua điện thoại di động để họ theo dõi tung tích của mình. Chúng ta cũng có thể giả định rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn có điện thoại di động để tránh bỏ lỡ các giao tiếp xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận một thực tế là tin nhắn đã được những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các bạn học sinh. Cũng có bằng chứng không thể chối cãi rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. 

     Ngoài ra, việc sử dụng điện thoại di động rộng rãi đã ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Trên đường đi làm về, nhân viên nào lại miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ sếp của họ? Rõ ràng, chỉ 18% trong số chúng ta, theo một cuộc khảo sát, sẵn sàng tắt điện thoại di động khi chúng ta rời văn phòng. 

          Phải thừa nhận rằng điện thoại di động có thể bị xâm nhập nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu chúng. Cá nhân mà nói, họ là vô giá khi có thể thực hiện các thỏa thuận xã hội hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn. Chúng cũng cung cấp cho chủ sở hữu cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn сấр.


Bắt đầu thi ngay