IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 06)

  • 3272 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

They dig deep in search of mineral deposits to replenish those extended in the last year of growth.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. repeat (v): lặp lại                              B. empty (v): làm trống

C. remake (v): làm lại                           D. refill (v): làm đầy lại

=> replenish (v): làm cho đầy lại >< empty (v): làm trống

Tạm dịch: Họ đào sâu để tìm kiếm các mỏ khoáng sản để bổ sung những mỏ đã mở rộng trong năm tăng trưởng vừa qua.

Câu 2:

Jim decided to set up his own business because he was tired of just being a cog in a machine.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. một bộ phận lớn của thiết bị            B. một công cụ quan trọng

C. một nhóm nhỏ người                       D. một người quan trọng

=> a cog in a machine (idiom): a person who is a small part of a large organization (một người không quan trọng)

>< an important person (một người quan trọng)

Tạm dịch: Jim quyết định thành lập doanh nghiệp của riêng mình vì anh ấy cảm thấy mệt mỏi với việc chỉ là một người không quan trọng trong tổ chức hiện tại.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm “ou”

Giải chi tiết:

A. court /kɔːt/                                       B. pour /pɔː(r)/

C. course /kɔːs/                                     D. courage /ˈkʌrɪdʒ/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ʌ/, còn lại là /ɔː/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed

Giải chi tiết:

A. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/               B. developed /dɪˈveləpt/

C. damaged /ˈdæmɪdʒd/                        D. sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/

Cách phát âm đuôi “-ed”:

- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

 I suppose she was the apple of your eye at the time.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ - từ đồng nghĩa

Giải chi tiết:

A. trái cây bạn yêu thích                       B. bữa ăn bạn yêu thích

C. cuốn sách bạn yêu thích                   D. người bạn yêu thích

=> the apple of your eye: a person or thing that is loved more than any other (người/vật được yêu thích hơn bất kì thứ gì khác) = your favorite person (người bạn yêu thích)

Tạm dịch: Tôi cho rằng cô ấy là người bạn thích vào lúc này.

Câu 6:

Going to chaotic Black Friday sales requires patience and the ability to stay calm in tremendous crowds.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết:

A. crowed (v-ed): tạo ra tiếng kêu (lặp đi lặp lại) vào sáng sớm

B. planned (v-ed): lập kế hoạch

C. disordered (adj): rối loạn, thiếu trật tự, mất kiểm soát

D. busy (adj): bận rộn

=> chaotic (adj): hỗn loạn = disordered

Tạm dịch: Để đến được một đợt mua sắm hỗn loạn vào Thứ Sáu Đen tối đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng giữ bình tĩnh trước đám đông khủng khiếp.

Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 The haircut, combined with her new style of clothing, made her look years younger.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết:

Even though + S + V = Although + S + V: mặc dù

After + S + V: sau khi

Rút gọn/Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would (not) have P2

Tạm dịch: Việc cắt tóc kết hợp với kiểu trang phục mới khiến cô trông trẻ ra nhiều tuổi.

A. Mặc dù quần áo của cô ấy rất hiện đại, nhưng cho đến gần đây cô ấy vẫn để kiểu tóc cổ điển. => sai nghĩa

B. Sau khi cắt tóc, cô ấy bắt đầu mặc quần áo sành điệu. => sai nghĩa

C. Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình sau khi thay đổi cả về mái tóc và cách ăn mặc.

D. Nếu cô ấy khăng khăng mặc cùng một bộ quần áo, cô ấy sẽ không có vẻ trẻ trung như vậy bây giờ. => sai nghĩa

Câu 8:

Should you choose not to continue with your education, we will still support you.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết:

Cách dùng: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu như có điều kiện nào đó.

Công thức: If + S + V-hiện tại đơn,  S + will + V-nguyên thể

Dạng rút gọn/Đảo ngữ: Should + S + V-nguyên thể, S + will + V-nguyên thể

be prepared to V: sẵn lòng, không ngại làm gì

stand by sb: ủng hộ, hỗ trợ, trung thành với

Tạm dịch: Nếu bạn chọn không tiếp tục học, chúng tôi vẫn sẽ hỗ trợ bạn.

A. Nếu bạn không tiếp tục việc học của mình, chúng tôi sẽ không thể giúp bạn. => sai nghĩa

B. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn nếu bạn cần giúp đỡ trong việc học của mình. => sai câu điều kiện (đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc không thể xảy ra ở hiện tại)

C. Dù bạn đã ngừng học nhưng chúng tôi vẫn tin tưởng bạn. => sai nghĩa

D. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn ngay cả khi bạn quyết định từ bỏ việc học của mình.


Câu 9:

Regardless of Bob’s opinion in this matter, I think I’ve done the right thing.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

regardless of sth: bất chấp

whaterver: bất cứ cái gì

in this case: trong trường hợp này

but: nhưng

Until: cho đến khi

Tạm dịch: Bất kể ý kiến của Bob trong vấn đề này như thế nào, tôi nghĩ mình đã làm đúng.

A. Tôi chắc chắn rằng tôi đã hành động đúng trong trường hợp này, bất kể Bob có thể nghĩ gì.

B. Ý kiến của tôi rằng Bob đã làm điều sai trong trường hợp này hóa ra lại đúng. => sai nghĩa

C. Tôi đã nghĩ về quan điểm của Bob về vấn đề này, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ làm theo ý mình. => sai nghĩa

D. Cho đến khi Bob nói với tôi rằng tôi đã sai, tôi nghĩ rằng tôi đã đúng về vấn đề này. => sai nghĩa

Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải chi tiết:

A. employment /ɪmˈplɔɪmənt/               B. happiness /ˈhæpinəs/

C. relation /rɪˈleɪʃn/                               D. importance /ɪmˈpɔːtns/

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. promise /ˈprɒmɪs/                             B. discuss /dɪˈskʌs/

C. contain /kənˈteɪn/                             D. express /ɪkˈspres/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.

Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 University students _________ in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết:

Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:

V-ing => nếu MĐQH mang nghĩa chủ động

P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐQH mang nghĩa bị động

to V => nếu trước MĐQH có các từ chỉ thứ tự (the first, the last,...) hoặc the only,...

Cụm động từ: major in (sth): học một thứ gì đó làm môn học chính tại một trường đại học hoặc cao đẳng – chuyên ngành

Câu đầy đủ: University students who/that major in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.

Câu rút gọn: University students majoring in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.

Tạm dịch: Sinh viên đại học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể tham gia các khóa học bao gồm ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng.

Câu 13:

Many companies now advertise their new products by distributing free ____ in public places.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. deals (n-plural): giao dịch                 B. instances (n-plural): phiên bản, trường hợp

C. examples (n-plural): ví dụ                D. samples (n-plural): hàng mẫu

Từ vựng phù hợp nhất với “advertise” (quảng cáo), “new products” (sản phẩm mới) là “samples” (hàng mẫu).

Tạm dịch: Nhiều công ty hiện nay quảng cáo sản phẩm mới của họ bằng cách phát hàng mẫu miễn phí ở những nơi công cộng.

Câu 14:

Michael rarely returns to his hometown, ___________?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết:

Vế trước có chứa từ mang nghĩa phủ định (rarely: hiếm khi) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại B, D

Vế trước dùng động từ thường cho ngôi t3, số ít => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “does”

Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, đúng không?

Câu 15:

They offered to do it for her _________ she declined their help.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

A. for = because: bởi vì                        B. or: hoặc là

C. but: nhưng                                       D. when: khi

Tạm dịch: Họ đề nghị làm điều đó cho cô ấy nhưng cô ấy từ chối sự giúp đỡ của họ.


Câu 16:

I don't think the baby dropped it. I think she threw it to the ground _________ purpose in order to gain our attention.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết:

on purpose: not by accident (có chủ đích, cố tình)

Tạm dịch: Tôi không nghĩ đứa bé đã đánh rơi nó. Tôi nghĩ bé đã cố tình ném nó xuống đất để thu hút sự chú ý của chúng tôi.


Câu 17:

_________ have a meeting tomorrow has not been decided.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề danh từ/danh ngữ

Giải chi tiết:

whether: liệu …

=> Cấu trúc với “whether”: Whether + S1 + V1 + V-số ít

(Whether + S1 + V1 đóng vai trò chủ ngữ số ít, V theo sau mệnh đề này chia số ít)

Cuối câu có dấu . => không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ (loại A, B)

C sai vì thiếu chủ ngữ của mệnh đề chính (S + has not been …)

Tạm dịch: Liệu chúng ta có gặp nhau vào ngày mai hay không vẫn chưa được quyết định.

Câu 18:

If you slept under a mosquito net, you _________ bitten so often.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện (if) chia quá khứ đơn “slept”

Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu bạn ngủ trong màn chống muỗi, bạn sẽ không bị muỗi cắn thường xuyên.


Câu 19:

The sick child must stay away from others because he has a _________ disease.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Đứng trước danh từ “disease” (bệnh) điền tính từ.

A. communicator (n): người giao tiếp

B. communicate (v): giao tiếp, truyền đi

C. communication (n): sự giao tiếp, truyền thông tin

D. communicable (adj): có thể truyền đi, có thể thông tri

Tạm dịch: Trẻ bị bệnh phải tránh xa người khác vì trẻ mắc bệnh truyền nhiễm.


Câu 20:

Eggs are generally good for your health __________, of course, you eat too much of them.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”

Giải chi tiết:

A. though + S + V: mặc dù

B. unless + S + V = if + S + not + V: trừ khi, nếu … không …

C. providing + S + V = D. if + S + V: với điều kiện là/giả sử

Tạm dịch: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là trừ khi bạn ăn quá nhiều.

Hoặc: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là nếu bạn không ăn quá nhiều.

Câu 21:

Two thirds of the land in this rural area _________ used for community purposes recently.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị

Giải chi tiết:

Chủ ngữ là phân số => động từ theo sau chia số ít.

Two thirds of the land: 2/3 mảnh đất

be used for sth: được sử dụng để làm gì

Tạm dịch: Gần đây 2/3 diện tích đất ở khu vực nông thôn này được sử dụng cho mục đích cộng đồng.

Câu 22:

Clever salesman can persuade you _________ things you don't really want.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết:

persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì

Tạm dịch: Một người bán hàng khéo léo có thể thuyết phục bạn mua những thứ bạn không thực sự muốn.

Câu 23:

By this time next summer all my friends _________ their studies and found a job.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: By this time next summer (vào thời điểm này mùa hè tới)

Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến thời điểm cụ thể nào đó ở tương lai.

Công thức: S + will have + P2 by the time …

Tạm dịch: Vào thời điểm này vào mùa hè năm sau, tất cả bạn bè của tôi sẽ đã hoàn thành việc học và tìm được việc làm.


Câu 24:

My father refused to eat meat that had been fried. He had _________ in his bonnet about it causing cancer.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

have a bee in one’s bonnet (about something): to think or talk about something all the time and to think that it is very important (luôn nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng – ám ảnh)

Tạm dịch: Bố tôi không chịu ăn thịt chiên. Ông bị ám ảnh về việc nó gây ung thư.

Câu 25:

I'll see you _________ when you leave. It's easy to get lost in this enormous building.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

see sb off: tiễn ai

Tạm dịch: Tớ sẽ tiễn cậu khi cậu đi. Rất dễ bị lạc trong tòa nhà khổng lồ này đấy.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 Asia is home to 50 percent of the world's urban population. At the same time, Europe is home to 14 percent of the world's urban population.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

At the same time: đồng thời …

whereas: trong khi đó …

although: mặc dù

nevertheless = however: tuy nhiên

due to + cụm từ: bởi vì => loại D vì sau due to lại là mệnh đề

Tạm dịch: Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới. Đồng thời, châu Âu là nơi sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới.

A. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới trong khi Châu Âu là nơi sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới.

B. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới mặc dù Châu Âu là nơi sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới. => sai nghĩa

C. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới, tuy nhiên, Châu Âu là nơi sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới. => sai nghĩa

Câu 27:

He bought her flowers and a diamond ring. This action made her fall in love with him.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

- which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó

- that + V: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật / người, không đứng sau dấu , => loại B

- S + V, which + V: điều mà … => thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước

what: cái gì, cái mà

Tạm dịch: Anh mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương. Hành động này khiến cô yêu anh.

A. Anh ấy đã mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương cái mà khiến cô ấy yêu anh ấy. (which thay thế cho a diamond ring => sai nghĩa so với câu gốc)

C. Anh ấy đã mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương, điều đó khiến cô ấy yêu anh ấy.

D. Anh ấy mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương, điều gì đã khiến cô ấy yêu anh ấy. => sai nghĩa

Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

 Peter and Ben are talking about sports.

Peter: "What do you think of football?"

- Ben: "_____________"

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Peter và Ben đang nói về thể thao.

Peter: "Bạn nghĩ gì về bóng đá?" - Ben: "_____________"

A. Không phải việc của mình.

B. Chà, nó ngoài mong đợi của mình.

C. Mình phát cuồng vì nó. (Mình cực kỳ thích nó)

D. Tất nhiên, các cầu thủ bóng đá rất xuất sắc.

=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.


Câu 29:

It's Sunday today. Peter is coming over to Susan's house.

Peter: "Do you mind if I put the television on?"
- Susan: "_____________."
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Hôm nay là chủ nhật. Peter đang đến nhà Susan.

Peter: "Bạn có phiền không nếu tôi đặt tivi lên?" - Susan: "_____________."

A. Đối với tôi không quan trọng

B. Có phiền, tivi đang bật

C. Không hề

D. Sai ngữ pháp => Do not mention it

=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the mildest, while habanros are the most burning.

 Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family.

 The pronoun “them” refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Đại từ “them” ám chỉ ___________.

A. Europeans: người châu Âu               B. people: mọi người

C. plants: thực vật, cây                          D. relatives: họ hàng

Thông tin: Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper.

Tạm dịch: Columbus đã tìm thấy những cây thuộc họ Capsicum được người dân Tân Thế giới sử dụng, và ông đã xác định sai chúng là họ hàng của hạt tiêu đen.


Câu 31:

The word “turn” could best be replaced by __________.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ “turn” có thể được thay thế tốt nhất bởi _________.

A. exchange (v): trao đổi, đổi chác

B. revert (v): trở lại tình trạng cũ

C. veer (v): xoay chiều, đổi hướng

D. change (v): thay đổi

=> turn (v): chuyển (sang trạng thái khác) = change

Thông tin: The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out.

Tạm dịch: Hạt tiêu chuyển từ màu xanh lá cây sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng chuyển sang màu đen khi chúng khô đi.

Câu 32:

What part of the Piper nigrum is the pericarp?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Pericarp là bộ phận nào của Piper nigrum (hồ tiêu)?

A. Phần cùi bên trong cây nho

B. Hạt bên trong quả

C. Vỏ ngoài của cây nho

D. Lớp vỏ ngoài của quả (hạt tiêu)

Thông tin: To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground.

Tạm dịch: Để có được hạt tiêu trắng, lớp vỏ bên ngoài của hạt tiêu, phần pericarp, được loại bỏ trước khi xay hạt tiêu.

Câu 33:

It can be inferred from the passage that chili peppers originally came from __________.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải chi tiết:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ớt ban đầu xuất phát từ ________.

A. Châu Á             B. Châu Phi           C. Châu Mỹ           D. Châu Âu

Thông tin: Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa.

Tạm dịch: Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi.

=> châu Mỹ là nơi bắt nguồn

Câu 34:

What usually does NOT vary in a Capsicum plant?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa “not”

Giải chi tiết:

Điều gì thường KHÔNG thay đổi ở cây ớt chuông?

A. Màu sắc của quả                              B. Màu sắc của hoa

C. Hình dạng của quả                           D. Kích thước của quả

Thông tin: Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes.

Tạm dịch: Các cây thuộc loại này thường có hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có bất kỳ màu sắc, hình dạng và kích cỡ nào.


Câu 35:

According to the passage, both black and white peppers __________.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, cả tiêu đen và tiêu trắng __________.

A. có cùng hương vị

B. có nguồn gốc từ các loại thực vật khác nhau

C. được nghiền từ hạt tiêu khô

D. thay đổi màu sắc sau khi chúng được xay nhỏ

Thông tin: White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper.

Tạm dịch: Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen.


Câu 36:

The word “push” could best be replaced by __________.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ “push” có thể được thay thế tốt nhất bởi ________.

A. shove (n): cú xô/đẩy mạnh (a strong push – dùng tay, dùng lực để đẩy)

B. strength (n): sức mạnh

C. hit (n): cú đánh

D. drive (n): nỗ lực chung (an organized effort by a group of people to achieve something)

=> push (n): sự thúc đẩy (a determined effort to achieve something) = drive

Thông tin: The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia.

Tạm dịch: Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của nỗ lực trong thế kỷ 15 để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á.

Câu 37:

The purpose of this passage is to __________.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – mục đích

Giải chi tiết:

Mục đích của bài đọc này là để __________.

A. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về ớt/tiêu (peppers)

B. cung cấp phân loại khoa học của các loại ớt/tiêu (peppers) khác nhau

C. phân loại sự đa dạng về kích thước, hình dạng và màu sắc của ớt/tiêu (peppers)

D. chứng minh rằng chính Columbus đã mang ớt/tiêu (peppers) đến châu Âu

Thông tin:

Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là ‘pepper’ theo họ một cách khoa học

Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

          Những gì thường được gọi là tiêu trong thực tế đến từ hai họ thực vật rất khác nhau. Tiêu đen và tiêu trắng đều đến từ quả của cây Piper nigrum (hồ tiêu), một loại cây nho có quả được gọi là hạt tiêu. Hạt tiêu chuyển từ màu xanh lá cây sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng chuyển sang màu đen khi chúng khô đi. Hạt tiêu khô được xay để lấy hạt tiêu đen. Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có nguồn gốc từ hạt tiêu giống như hạt tiêu đen. Để có được hạt tiêu trắng, lớp vỏ bên ngoài của hạt tiêu, phần pericarp, được loại bỏ trước khi xay hạt tiêu. Mặt khác, tiêu đỏ và tiêu xanh có nguồn gốc từ một họ hoàn toàn khác với tiêu đen và tiêu trắng. Ớt đỏ và xanh là từ chi Capsicum (chuông). Các cây thuộc loại này thường có hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có bất kỳ màu sắc, hình dạng và kích cỡ nào. Những loại ớt này có hương vị từ rất nhẹ và ngọt đến hương vị cực kỳ cay nóng có thể tưởng tượng được. Ớt chuông là loại cay nhẹ nhất, trong khi habanros là loại cay mạnh nhất.

          Christopher Columbus chịu trách nhiệm giải thích cho sự nhầm lẫn ngày nay về hạt tiêu là gì. Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của nỗ lực trong thế kỷ 15 để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á. Khi Columbus đến Tân Thế giới vào năm 1492, ông đặc biệt quan tâm đến việc tìm kiếm hạt tiêu đen vì giá hạt tiêu cao ở châu Âu. Columbus đã tìm thấy những cây thuộc họ Capsicum được người dân Tân Thế giới sử dụng, và ông đã xác định sai chúng là họ hàng của hạt tiêu đen. Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi ông trở về sau chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã phổ biến chúng đến châu Á và châu Phi. Những quả ớt chuông này vẫn tiếp tục được gọi là ớt mặc dù thực tế là chúng không liên quan đến hạt tiêu đen và trắng thuộc họ hồ tiêu.

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Teenage fiction

 Teenagers have their own TV channels, websites and magazines. So what about books?

 Last year one publisher, Martins, started publishing a series called Waves. We spoke to the director Julia Smith. She explained, “Teenage fiction has been published since the 1970s but publishers have never been particularly successful in getting teenagers to buy and read books. Now they’re realizing that teenagers aren’t just older children but they’re not adults either and often aren’t interested in adult fiction. For this series we’re looking for new writers who write especially for teenagers.”

Athene Gorr’s novel was published in the series last year and is selling well. Its title is The Purple Ring. She says, “The important thing is to persuade teenagers to pick up your book. I’m a new writer so, although I’ve got an unusual name which people might remember, nobody knows it yet! But my book has a fantastic cover which makes people want to look inside. Then they realize what a brilliant story it is!”

 And what do teenagers themselves think about the series? We talked to Sophie Clarke, aged 15. She said, “I’ve read a few books in the Waves series. They say they’re for 14-19 year olds and I agree with that. We’re not interested in the same things as people in their twenties and thirties. I like them and I think they look really good too. The only thing is that because bookshops put them in the children’s section, lots of teenagers won’t find them so they may not do very well. And it’s a shame there’s no non-fiction in the series as I think lots of teenagers, especially boys, might buy that.”

 What does Sophie Clarke say about the books in the Waves series?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Sophie Clarke nói gì về những cuốn truyện trong loạt truyện Waves?

A. Cô ấy không quan tâm đến thiết kế.

B. Cô ấy thích đọc tiểu thuyết dành cho người lớn hơn.

C. Chúng sẽ được mua bởi rất nhiều thanh thiếu niên.

D. Không nên xếp chúng cùng với sách dành cho trẻ em.

Thông tin: The only thing is that because bookshops put them in the children’s section, lots of teenagers won’t find them so they may not do very well.

Tạm dịch: Điều duy nhất là vì các hiệu sách đưa chúng vào mục dành cho trẻ em, nhiều thanh thiếu niên sẽ không tìm thấy chúng nên có lẽ là họ làm không tốt lắm.


Câu 39:

Athne Gorr thinks teenagers were attracted to her book because of _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Athne Gorr cho rằng thanh thiếu niên bị thu hút bởi cuốn sách của cô ấy vì _________.

A. câu chuyện        B. bìa của nó          C. tên của cô ấy      D. tiêu đề của nó

Thông tin: But my book has a fantastic cover which makes people want to look inside.

Tạm dịch: Nhưng cuốn sách của tôi có bìa tuyệt vời mà khiến mọi người muốn xem bên trong.

Câu 40:

Julia Smith says publisher now recognize that teenagers _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Julia Smith cho biết nhà xuất bản hiện nhận ra rằng thanh thiếu niên _________.

A. ngày nay thích đọc hơn

B. không phải trẻ em cũng không phải người lớn

C. có thể thưởng thức những câu chuyện giống như người lớn

D. ngày nay lớn lên nhanh chóng hơn

Thông tin: Now they’re realizing that teenagers aren’t just older children but they’re not adults.

Tạm dịch: Giờ họ nhận ra rằng thanh thiếu niên không chỉ là trẻ lớn nhưng cũng không phải là người lớn và thường xuyên không quan tâm đến tiểu thuyết dành cho người lớn.

Câu 41:

Which of these paragraphs could be used to advertise the Waves series?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Đoạn nào sau đây có thể được sử dụng để quảng cáo loạt truyện Waves?

A. "Nếu bạn ở độ tuổi từ 14 đến 19, đừng bỏ lỡ loạt truyện Waves có tiểu thuyết của các tác giả mới." => loại vì series Waves là teenage fiction, không phải novel.

B. "Chọn một cuốn sách từ bộ Waves. Nó bao gồm cả tiểu thuyết và phi hư cấu và nhắm đến thanh thiếu niên từ 14 tuổi trở lên."

C. "Bộ truyện này dành cho tất cả thanh thiếu niên và những người gần thanh thiếu niên. Cho dù bạn 10 hay 19 tuổi, bạn sẽ tìm thấy điều gì đó ở đây để làm hài lòng bạn."

D. "Bộ truyện Waves đã nổi tiếng với thanh thiếu niên từ những năm 1970. Năm nay, chúng tôi đã thêm 20 nhà văn mới vào danh sách của mình."

Thông tin:

- “I’ve read a few books in the Waves series. They say they’re for 14-19 year olds and I agree with that.

- “Teenage fiction has been published since the 1970s … For this series we’re looking for new writers who write especially for teenagers.”

Tạm dịch:

- "Tôi đã đọc một vài cuốn sách trong loạt truyện Waves. Họ nói rằng chúng dành cho những người từ 14 đến 19 tuổi và tôi đồng ý với điều đó. … => loại B & C vì độ tuổi nhắc đến không phù hợp.

- "Tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 … Đối với bộ truyện này, chúng tôi đang tìm kiếm những nhà văn mới, những người viết đặc biệt cho thanh thiếu niên. "

Câu 42:

What is the writer trying to do?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – mục đích

Giải chi tiết:

Tác giả đang cố gắng làm gì?

A. giải thích tại sao tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên dễ viết hơn tiểu thuyết dành cho người lớn

B. thuyết phục các tác giả viết thêm tiểu thuyết dành cho thiếu niên

C. so sánh các loạt tiểu thuyết thiếu niên khác nhau

D. cung cấp thông tin về một loạt sách mới

Thông tin: Last year one publisher, Martins, started publishing a series called Waves… “Teenage fiction has been published since the 1970s but publishers have never been particularly successful in getting teenagers to buy and read books…

Tạm dịch: Năm ngoái, nhà xuất bản Martins, đã bắt đầu xuất bản một tập sách tên là Waves… “Tiểu thuyết của thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 nhưng các nhà xuất bản chưa bao giờ đặc biệt thành công trong việc khiến thanh thiếu niên mua và đọc sách…”

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

Tiểu thuyết tuổi teen

          Thanh thiếu niên có các kênh truyền hình, trang web và tạp chí riêng. Vậy sách thì sao?

          Năm ngoái, nhà xuất bản Martins đã bắt đầu xuất bản một bộ truyện có tên là Waves. Chúng tôi đã nói chuyện với giám đốc Julia Smith. Cô giải thích, "Tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 nhưng các nhà xuất bản chưa bao giờ đặc biệt thành công trong việc thu hút thanh thiếu niên mua và đọc sách. Giờ họ nhận ra rằng thanh thiếu niên không chỉ là trẻ lớn nhưng cũng không phải là người lớn và thường xuyên không quan tâm đến tiểu thuyết dành cho người lớn. Đối với bộ truyện này, chúng tôi đang tìm kiếm những nhà văn mới, những người viết đặc biệt cho thanh thiếu niên.

          Tiểu thuyết của Athene Gorr đã được xuất bản thành bộ truyện vào năm ngoái và đang bán rất chạy. Tên của nó là The Purple Ring. Bà ấy nói, "Điều quan trọng là thuyết phục thanh thiếu niên chọn cuốn sách của bạn. Tôi là một nhà văn mới, vì vậy, mặc dù tôi có một cái tên khác thường mà mọi người có thể nhớ nhưng chưa ai biết đến nó! Nhưng cuốn sách của tôi có bìa tuyệt vời mà khiến mọi người muốn xem bên trong. Sau đó, họ nhận ra đó là một câu chuyện tuyệt vời!"

          Và bản thân thanh thiếu niên nghĩ gì về bộ truyện? Chúng tôi đã nói chuyện với Sophie Clarke, 15 tuổi. Cô ấy nói, "Tôi đã đọc một vài cuốn sách trong loạt truyện Waves. Họ nói rằng chúng dành cho những người từ 14 đến 19 tuổi và tôi đồng ý với điều đó. Chúng tôi không quan tâm đến những thứ giống như những người ở độ tuổi hai mươi và ba mươi. Tôi thích chúng và tôi nghĩ chúng trông cũng rất đẹp. Điều duy nhất là vì các hiệu sách đưa chúng vào mục dành cho trẻ em, nhiều thanh thiếu niên sẽ không tìm thấy chúng nên có lẽ là họ làm không tốt lắm. Và thật tiếc là không có truyện phi giả tưởng nào vì tôi nghĩ nhiều thanh thiếu niên, đặc biệt là nam sinh, có thể mua chúng."

Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 John congratulated us to our excellent results although we didn't know each other very well.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng ai về cái gì

Sửa: to => on

Tạm dịch: John chúc mừng chúng tôi về kết quả xuất sắc của chúng tôi mặc dù chúng tôi không biết về nhau nhiều lắm.


Câu 44:

The teacher asked him why hadn't he done his homework, but he said nothing.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi: Wh-word + trợ động từ + S + V?

Khi sang câu tường thuật: wh-word + S + V

Sửa: hadn’t he => he hadn’t

Tạm dịch: Giáo viên hỏi cậu tại sao cậu ta chưa làm bài tập, nhưng cậu ta không nói gì.


Câu 45:

Ripe fruit is often stored in a place who contains much carbon dioxide so that the fruit will not decay too rapidly.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

- which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó

- that + V: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật / người, không đứng sau dấu , => loại B

- who + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người đứng trước nó

- where + S + V: nơi mà ai đó làm gì

“a place” là từ chỉ nơi chốn, chỉ vật, sau đại từ quan hệ là động từ “contains” => không dùng “where”

Sửa: who => which / that

Tạm dịch: Quả chín thường được bảo quản ở nơi có nhiều khí cacbonic để quả không bị thối rữa quá nhanh.

Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.

VEGETARIANISM

Until recently, vegetarianism was fairly uncommon in Britain, and it is still considered strange by some. But since the 1960s its popularity has increased greatly, to the (46) _______ that high street stores stock a huge variety of products for vegetarians. The reasons people give for not eating meat are numerous. Perhaps (47) _______ vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill. The opposing point of view is that it is natural for us to kill for food, and that we have evolved to do so. Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (48) _______ their religion. There are other good reasons to give up meat, one of which is the inefficiency of livestock farming. A single field of soya bean plants can actually produce 200 times as much protein as the number of cattle which could be raised on the same area of land, so a vegetarian world might be a world without hunger. (49) _______ it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany and Britain, where many people exclude meat for health reasons. In these countries, at least, it (50) _______ to be a matter of choice rather than necessity.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. extent : mức độ

B. distance : khoảng cách

C. length : chiều dài

D. measure : giải pháp

=> cụm từ: to …. extent (that): đến mức mà …

But since the 1960s its popularity has increased greatly, to the (46) extent that high street stores stock a huge variety of products for vegetarians.

Tạm dịch: Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay.

Câu 47:

The reasons people give for not eating meat are numerous. Perhaps (47) _______ vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill. The opposing point of view is that it is natural for us to kill for food, and that we have evolved to do so.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết:

A. lots + of + N đếm được, số nhiều: nhiều => loại thì thiếu “of”

B. much + N không đếm được: nhiều

C. almost (adv): hầu hết => không đứng trước danh từ

D. most + N số nhiều: phần lớn

“vegetarians” (những người ăn chay) là danh từ đếm được, số nhiều => loại B

Perhaps (47) most vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill.

Tạm dịch: Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng giết chóc là sai.


Câu 48:

Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (48) _______ their religion. There are other good reasons to give up meat, one of which is the inefficiency of livestock farming.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

A. opposite: đối diện                            B. against: chống lại

C. beside: bên cạnh                              D. across: băng qua (từ bên này qua bên kia)

Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (48) against their religion.

Tạm dịch: Tuy nhiên, có những cộng đồng mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ.

Câu 49:

A single field of soya bean plants can actually produce 200 times as much protein as the number of cattle which could be raised on the same area of land, so a vegetarian world might be a world without hunger. (49) _______ it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany and Britain, where many people exclude meat for health reasons
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

A. Although + S + V: mặc dù

B. Since + S + V: bởi vì

C. Despite + cụm từ: mặc dù => loại vì sau chỗ trống đang là S + V

D. Therefore + S + V: vì vậy, do đó

(49) Although it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany and Britain, where many people exclude meat for health reasons.

Tạm dịch: Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe.


Câu 50:

In these countries, at least, it (50) _______ to be a matter of choice rather than necessity.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

A. finishes off: kết thúc

B. goes through: kiểm tra kỹ lưỡng

C. comes up + with: nảy ra (ý tưởng)

D. turns out: hóa ra là (để chỉ cái gì được biết đến hay phát hiện ra một cách bất ngờ.)

In these countries, at least, it (50) turns out to be a matter of choice rather than necessity.

Tạm dịch: Ở những nước này, ít nhất, nó hóa ra lại là vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

CHỦ THUYẾT ĂN CHAY

Cho đến gần đây, việc ăn chay khá phổ biến ở Anh và nó vẫn bị một số người coi là lạ. Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay. Những lý do mọi người đưa ra cho việc không ăn thịt thì rất nhiều. Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng việc giết chóc là sai. Quan điểm đối lập là việc chúng ta giết để lấy thức ăn là điều tự nhiên và chúng ta đã tiến hóa để làm như vậy. Tuy nhiên, có những cộng đồng mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ. Có những lý do tốt khác để từ bỏ thịt, một trong số đó là sự không hiệu quả của chăn nuôi. Một cánh đồng duy nhất của cây đậu nành thực sự có thể tạo ra lượng protein gấp 200 lần số lượng gia súc có thể được nuôi trên cùng một diện tích đất, vì vậy một thế giới ăn chay có thể là một thế giới không có sự đói. Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe. Ở những nước này, ít nhất, nó hóa ra lại là vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết.

Bắt đầu thi ngay