Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 15)

  • 4322 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

 Copper is the favored metal for electricians' wire because of _________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngữ pháp 

▪️ Sau because of + cụm danh từ 

Tạm dịch: Đồng là kim loại được ưa chuộng để làm dây điện vì tính dẫn điện tuyệt vời của nó


Câu 2:

We all congratulated Lisa _________ winning the first prize.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cụm động từ 

Cấu trúc: congratulate somebody on something: chúc mừng ai đó về điều gì 

Tạm dịch: Chúng tôi đều chúc mừng Lisa đã giành giải nhất 


Câu 3:

In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women _________ a full professor at Princeton University.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ 

▪️ Nếu danh từ đứng trước có chứa các từ bổ nghĩa như: the first, the second…(chỉ số thứ tự), the only/  the last, … thì ta rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và động từ chia ở dạng To V( chủ động), hoặc To be V-ed (bị động) 

Tạm dịch: Vào 1959, nhà triết gia chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại trường đại học Princeton. 


Câu 4:

They decided to _________ their journey till the end of the month because of the epidemic.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cụm động từ 

▪️ Take up: bắt đầu một sở thích mới 

▪️ Turn around: quay lại 

▪️ Put off: trì hoãn 

▪️ Do with: bắt đầu làm việc gì 

Tạm dịch: Họ quyết định hoãn hành trình của họ đến cuối tháng vì dịch bệnh.

Câu 5:

_________, we had already put out the fire.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Ngữ pháp 

A. Mãi đến khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. 

B. Ngay khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. 

C. Trước khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. 

D. Sau khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. 

Suy ra, chỉ có ý C là hợp nghĩa và đúng ngữ pháp 


Câu 6:

The course was so difficult that I didn't _________ any progress at all.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Collocation 

Make progress: tiến bộ 

Tạm dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào

Câu 7:

No sooner _________ the comer than the wheel came off.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp 

Cấu trúc No sooner …than = Vừa mới…thì đã… 

Công thức: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V 

Chỉ dùng cho thì quá khứ và hiện tại. 

Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (past) 

Ex: No sooner will he arrive than he want to leave. 

Tạm dịch: Khi chiếc xe vừa rẽ vào góc cua thì bánh xe của nó đã bị lật. 


Câu 8:

The clown was wearing a _________ wig and red nose.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trật tự tính từ 

▪️ Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose 

▪️ Funny (adj): vui nhộn → opinion 

▪️ Red: đỏ → color 

▪️ Plastic: nhựa → material 

Tạm dịch: Chú hề đeo một bộ tóc giả màu đỏ dễ thương và chiếc mũi đỏ. 


Câu 9:

I like that photo very much. Could you make an _________ for me?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

A. exploration: sự khám phá 

B. enlargement: sự phóng to 

C. extension: sự gia hạn 

D. expansion: sự mở rộng 

Tạm dịch: Tôi rất thích bức ảnh đó. Bạn có thể phóng to nó cho tôi?

Câu 10:

Failing to submit the proposal on time was _________ for Tom.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ 

A. Một bài học để ứng xử tốt hơn 

B. Vấn đề dễ giải quyết 

C. Sự cố gắng không đem lại kết quả 

D. giọt nước làm tràn ly/ quá sức chịu đựng 

Tạm dịch: Không nộp được bản đề nghị đúng hạn là giọt nước làm tràn ly (điều quá sức) đối với Tom

Câu 11:

In state schools, students have to follow a National _________ specified by the Ministry of Education and Training.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ National curriculum: chương trình giảng dạy quốc gia 

Tạm dịch: Ở các trường công lập, học sinh phải theo học chương trình giảng dạy quốc gia do Bộ giáo  dục và đào tạo quy định 

Câu 12:

It is said the Robinhood robbed _________ rich und gave the money to _________ poor.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Ngữ pháp 

▪️ The + adj: danh từ số nhiều đại diện cho người, động vật 

Tạm dịch: Người ta nói rằng Robinhood đã cướp của người giàu và cho tiền người nghèo

Câu 13:

The second-hand car Patrick bought was almost new _________ it made in the 1990s.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng 

A. hoặc B. bởi vì C. tuy nhiên D. mặc dù 

Tạm dịch: Chiếc sẽ cũ mà Patrick mua gần như là mới mặc dù nó đã được sản xuất vào những năm 1990 


Câu 14:

_________ no one was absent from the farewell party last night.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Ngữ pháp 

▪️ Cấu trúc chỉ sự tương phản ‘’tuy…nhưng’’ 

Công thức: Adj/adv + as + S + V, S + V 

Tạm dịch: Tuy mưa lớn như thế, nhưng không ai vắng mặt tại buổi tiệc chia tay tối qua cả.


Câu 15:

Larry was so _________ in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Tobe absorbed in something: miệt mài, say mê với thứ gì 

▪️ Tobe attracted by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn 

▪️ Tobe drawn by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn 

▪️ Tobe obliged by something: bắt buộc bởi cái gì 

Tạm dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết đến nỗi mà anh ta quên mất việc bữa tối của anh ta đang nấu trong lò nướng

Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngữ âm 

A./ əˈnaʊnst/ 

B. /ɪnˈʤɔɪd/ 

C./’ skɔːd/ 

D. /ˈspɒnsəd/ 

Đáp án A, “ed” đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/ 


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Ngữ âm 

A. /pəˈlaɪt/ 

B. /ədˈvaɪs/ 

C. /dɪˈpləʊmə/ 

D. /ˈpaɪlət/ 

Đáp án C, “i” đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/ 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm 

A. /əˈsɪstəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 

B. /əˈpɪərəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 

C. /pəˈzɪʃn/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 

D. /ˈkɒnfɪdəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm 

A. /ˈlektʃər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 

B. /ˈfɪɡjər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 

C. /ˈwʌndər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 

D. /ɪnˈspaɪər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Neither the clerks nor the department manager are being considered for promotions this time.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ 

Cấu trúc: Neither + S1 + nor + S2 + V(S2):…không…cũng không… 

Sửa: are → is 

Tạm dịch: Cả thư ký và quản lý bộ phận đều không được xem xét cho việc thăng chức.

Câu 21:

Passing a driver's test is a necessity requirement for all people wishing to drive a motor vehicle.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp 

Đứng trước danh từ là tính từ: adj + N 

Sửa: necessity → necessary 

Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra lái xe là một yêu cầu cần thiết cho tất cả mọi người muốn lái phương tiện cơ giới

Câu 22:

ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc song song 

▪️ Khi sử dụng liên từ kết hợp để nối các thành phần trong câu lại với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về mặt từ loại hoặc chức năng trong câu. 

Mà đằng trước là V-ing nên sau ‘’as well as’’ cũng phải dùng V-ing 

Sửa: provide → providing 

Tạm dịch: ASEAN có mục tiêu phát trển kinh tế, hòa bình khu vực cũng như cung cấp các cơ hội cho các nước thành viên 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Be a smart shopper, choose your seafood responsibly.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Smart: thông minh 

A. ngăn nắp                      B. ngu ngốc                 C. mềm mại                 D. yếu ớt 

→ smart >< stupid 

Tạm dịch: Hãy trở thành người tiêu dùng thông minh, lựa chọn hải sản 1 cách có trách nhiệm.

Câu 24:

Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Speak highly of: đề cao điều gì 

A. giải quyết xung đột về 

B. thể hiện sự phản đối về 

C. tìm kiếm sự ủng hộ 

D. nếu quan điểm về 

→ speak highly of >< express disapproval of 

Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai 


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Teenagers can become addicted to social networking if they can't control they spend online.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Addicted to something: nghiện thứ gì đó 

A. thờ ơ                            B. phụ thuộc vào         C. kiệt sức vì                D. đam mê 

→ addicted to ~ dependent on 

Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể trở nên nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát được thời gian online của mình.


Câu 26:

His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prize.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Impediment (n): sự trở ngại, chướng ngại vật 

A. khả năng                      B. lợi thế                      C. khó khăn                 D. hàng rào 

→ impediment ~ difficulty 

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại đến sự nghiệp là một nghệ sỹ chơi violin. Anh ấy đã đạt được nhiều giải thưởng.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Ngữ pháp 

A. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. 

B. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. 

C. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. 

D. Luisa có thể rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. 

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi 


Câu 28:

The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp 

▪️ Because + mệnh đề/ because of + N/V-ing: vì 

▪️ Inspite of/ Despite + N/V-ing: mặc dù 

▪️ Although + mệnh đề: mặc dù 

→ Phương án A, C, D sai cấu trúc ngữ pháp 

Tạm dịch: Thời tiết rất nóng. Những cậu bé vẫn tiếp tục chơi bóng đá ở sân trường.

Câu 29:

People think the Samba is the most popular dance in Brazil.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câú trúc bị động kép 

▪️ Cấu trúc bị động kép có động từ chính ở thì hiện tại: 

S + am/is/are + though/ said/ supposed…+ to + Vinf 

Tạm dịch: Mọi người nghĩ Samba là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.

Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp 

‘’Mặc dù quần áo anh ấy đã cũ và sờn, chúng trông vẫn sạch sẽ và ở chất lượng tốt.’’

A. Quần áo anh ấy nhìn sạch sẽ và có chất lượng tốt bởi vì chúng đã cũ và sờn 

B. Quần áo anh ấy, mặc dù nhìn cũ và sờn, vẫn trông sạch sẽ và có chất lượng tốt

C. Anh ấy thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt. 

D. Dù cho quần áo anh ấy có chất lượng tốt như thế nào đi nữa, chúng vẫn trông cũ và sờn

Câu 31:

They didn't have breakfast. That's why they are hungry now
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp  

Hiện tại là kết quả của điều kiện trong quá khứ 

Cấu trúc: If + QKHT, điều kiện hiện tại 

Tạm dịch: Họ đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bây giờ họ đang đói. 


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. 

Jack is going to London to study next week.  

- Betty: “______________” 

- Jack: "Thanks, I will write to you when I come to Landon."
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp 

Jack sẽ đến London để học vào tuần sau. 

-Betty: 

-Jack:’’Cảm ơn, tôi sẽ viết thư cho bạn khi tôi đến London.’’ 

A. Đi thôi 

B. Chúc may mắn lần sau 

C. Chúc chuyến đi tốt đẹp nhé 

D. Chúa sẽ phù hộ cho bạn 

Câu 33:

Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams. 

Diana : "Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?  

Anne : “______________” 
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp 

Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện về kỳ thi sắp tới. 

Diana:’’Kỳ thi giữa kỳ của chúng ta sẽ bắt đầu vào thứ 3 tới đó, bạn đã sẵn sàng chưa?’’

A. Đừng nhắc đến nó 

B. cảm ơn rất nhiều 

C. Mình ôn được một nửa rồi 

D. Chúa sẽ phù hộ cho bạn

Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.

     Since mobile phones’ explosion in popularity, many schools have resisted, or even banned, their use in the classroom. Yet an increasing (34) _______ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning (35) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons. For example, many schools use the devices to poll students in class via text message.  Some schools encourage students to use their phones Cameras to snap pictures for use as inspiration in an classes. Others allow students to capture photographs of a post-lecture whiteboard. In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (36)  _______ incredible study tool.  

            On field (37) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list. Mobile phones can also help (38) _______ class discussion. Teachers might ask students to run a Google Search for information on a particular topic. An alternative to presenting the information via lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searches are potentially more engaging, increasing the adds that students will retain the information.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Lượng từ 

▪️ A number of + danh từ đếm được số nhiều 

Tạm dịch: Tuy nhiên ngày càng có nhiều các nhà giáo dục xem xét việc sử dụng điện thoại di động để kích thích sự tham gia học tập của học sinh.

Câu 35:

learning (35) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons. For example, many schools use the devices to poll students in class via text message.  Some schools encourage students to use their phones Cameras to snap pictures for use as inspiration in an classes.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ 

A. mặc dù 

B. vì vậy 

C. bởi vì 

D. trong khi 

Tạm dịch: Trong khi việc sử dụng điện thoại di động nên được hạn chế trong những trường hợp mà công nghệ thực sự nâng cao khả năng hướng dẫn, thì chức năng tiên tiến của điện thoại di động ngày nay khiến chúng trở nên lý tưởng cho các bài học ở thế kỷ 21.

Câu 36:

Others allow students to capture photographs of a post-lecture whiteboard. In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (36)  _______ incredible study tool.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Result of: là kết quả của 

▪️ Result from: bắt nguồn từ, do cái gì 

▪️ Result in: dẫn đến, đưa đến kết quả là 

Tạm dịch: Thứ hai, bọn trẻ có thể chụp lại hình ảnh lưu ý của giáo viên trên bảng và gửi chúng, điều này tạo nên một công cụ học tập tuyệt vời. 


Câu 37:

On field (37) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng 

A. kỳ nghỉ                        B. chuyến dã ngoại      C. hành trình               D. chuyến đi

▪️ Field trips: các buổi học ngoài thực tế 

Tạm dịch: Trong chuyến đi thực tế, học sinh có thể tham gia các cuộc săn lùng chim bằng cách chụp ảnh các vật phẩm trong danh sách do giáo viên cung cấp

Câu 38:

Mobile phones can also help (38) _______ class discussion. Teachers might ask students to run a Google Search for information on a particular topic. An alternative to presenting the information via lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searches are potentially more engaging, increasing the adds that students will retain the information.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngữ pháp 

▪️ Help to do something = help do something: giúp làm gì 

Tạm dịch: Điện thoại di động cũng có thể giúp hỗ trợ thảo luận trong lớp 

Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     The UK has a vast variety of higher education opportunities to offer students with over 100 universities offering various degree programs for students from the UK and around the world. In the UK about one-third of all students go on to some form of higher education and this number is well over 50% for students from Scotland. This makes competition for places very fierce and so it is advised to apply early for courses.  

      In the UK most undergraduate degree programs take three years to finish; however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year). In Scotland, the courses are four years in length for undergraduate programs.  

     For graduate or masters programs, they are generally shorter in length and undertaken after graduation of your undergraduate program. Some professional degrees like medicine, veterinary, law, etc. have longer programs that can be as much as five years.  

     From 2007, universities in the UK are allowed to charge students from the UK up to £3,070 per year (depending on the school and location). For students from the EU, you will also only have the pay the same fees as students from the UK, but international students from the of the world will have to pay the full school fees which will vary depending on the school. These fees for international students can range anywhere from £4,000 per year right up to £18,000 per year or more.  

Choosing the right school is dependent on a large number of factors such as:  

• Location of the school?  

• How much it costs?  

• Size of the school?  

• Access to home comforts? Place of worship, home foods?  

• Courses available?  

(Source: http://www.intemationalstudent.com/study_uk) 

The word "fierce" in the first paragraph is closest in meaning to _________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Fierce: mãnh liệt 

A. mãnh liệt                      B. hung hăng               C. thử thách                 D. cạnh tranh 

→ fierce ~ intense 


Câu 40:

The word "which" in paragraph 2 refers to _________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu 

Thông tin: “the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace” ( ‘’khóa học sandwich’’ ngày càng phổ biến, kéo dài 4 năm và bao gồm 1 năm ở nơi làm việc) 

→ which thay thế cho “sandwhich course”

Câu 41:

Which of the following is mostly likely the reason why sandwich courses are increasingly popular?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu 

Câu nào sau đây có khả năng cao nhất là lý do tại sao khóa học sandwich ngày càng phổ biến?

Thông tin: however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year). (tuy nhiên, ‘’khóa học sandwich’’ ngày càng phổ biến, kéo dài 4 năm và bao gồm 1 năm ở nơi làm việc (thường là ở năm thứ ba))

→ phương án C. Khóa học giúp học sinh có được trải nghiệm làm việc thực tế trước khi tốt ngiệp

Câu 42:

Which of the following is TRUE according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu 

Câu nào sau đây là đúng theo đoạn văn? 

Đáp án nằm ở đoạn 3 và đoạn 4. Để đạt được professional degree (bằng thạc sĩ chuyên nghiệp) phải hoàn thành undergraduate program (chương trình đại học 3 năm) và graduate program (chương trình sau  đại học 5 năm) → tổng là mất 8 năm.

Câu 43:

What can be the best title for the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu 

Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? 

Sau khi đọc hết cả đoạn, ta có thể suy ra được bài văn trên nói một cách ngắn gọn, tổng quát về hệ thống giáo dục đại học ở Anh

Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     Nowadays, most people realize that it’s risky to use credit card numbers online. However, from time to time, we all use passwords and government ID numbers on the Internet. We think we are safe, but that may not be true! A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.” 

     Phishing sounds the same as the word “fishing,” and it implies that a thief is trying to lure people into giving away valuable information. Like real fishermen, phishers use bait in the form of great online deals or services. For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. Successful phishers may convince as many as five percent of the people they contact to respond and give away their personal financial information.  

     Is this really a big problem? Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. It has been estimated that phishers send more than three billion scam messages each year. Even by tricking only five percent of the people, phishers can make a lot of money.  

     Since there is so much money to make through this kind of scam, it has caught the interest of more than just small-time crooks. Recently, police tracked down members of an organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars from people online. The group created official-looking email messages requesting people to update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the bank in the message actually sent people to the phishers’ fake website. To make matters worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang in Russia.  

     How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but fake, statements in their emails so that people will reply right away. Also, messages from phishers will not address recipients by name because they really don’t know who the recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you normally deal with will typically include your personal name. 

Which of the following could best serve as the topic of the passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu.

Câu nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn? 

A. Những người lướt web ngây thơ và rủi ro trực tuyến. 

B. Mật khẩu và số ID chính phủ trên Internet. 

C. Thông tin có giá trị được chia sẻ trên internet. 

D. Một kiểu tấn công internet mới 

Đọc cả đoạn văn, ta thấy nói về 1 kiểu tấn công mạng mới. 

Thông tin: A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.” (Một kiểu tấn công mới đang được những người không trung thực sử dụng để đánh cắp ID và số thẻ tín dụng từ những người lướt web vô tội. Loại tấn công mới này được gọi là “lừa đảo’’)

Câu 45:

What does the word "lure" in paragraph 2 mostly means _________?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Lure: dụ dỗ 

A. thu hút                         B. dụ dỗ                      C. ngăn ngừa               D. phòng ngừa 

→ lure ~ entice

Câu 46:

The word “they” in paragraph 2 refers to ___________.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu 

Thông tin: For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. (Ví dụ, những kẻ lừa đảo có thể sử dụng email giả và các trang web giả để lừa mọi người tiết lộ số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu. Họ bắt chước các ngân hàng nổi tiếng, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng.) 

→ they thay thế cho phisher


Câu 47:

According to paragraph 3, why are only 5% of online users tricked a big problem?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu 

Theo đoạn 3, tại sao chỉ có 5% người dùng trực tuyến bị lừa lại là 1 vấn đề lớn? 

A. Bởi vì 5% người dùng internet này là những người giàu nhất trong số những người trực tuyến.

B. Vì số lượng tin nhắn lừa đảo được gửi đến những người dùng này là hơn ba tỷ.

C. Vì số lượng dân cư trực tuyến là không giới hạn và 3/4 trong số họ sống ở các nước giàu

D. Vì thông tin cá nhân những người này bị lừa là tài chính. 

Thông tin: Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. (Trên thực tế, việc lừa năm phần trăm dân số trực tuyến là rất lớn! Hiện tại, hơn 350 triệu người có quyền truy cập Internet và 75% trong số những người dùng Internet đó sống ở các quốc gia giàu có nhất trên Trái đất) 


Câu 48:

The word “revealed” in paragraph 4 mostly means ___________.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng 

▪️ Reveal: tiết lộ 

A. xác định                       B. che giấu                   C. đàn áp                     D. biểu lộ 

→ reveal ~ show


Câu 49:

What suggestion is TRUE according to the last paragraph?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu 

Gợi ý nào sau đây là đúng theo thông tin ở đoạn cuối? 

A. Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên có bạn

B. Hãy cẩn trọng với bất kỳ email nào mà không có tên người gửi 

C. Hỏi ngân hàng hoặc công ty của bạn nếu bạn nhận được bất kỳ email khó chịu hoặc thú vị.

D. Bạn không nên trả lời bất kỳ tin nhắn nà liên quan đến thông tin tài chính cá nhân của bạn

Thông tin: Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. (Trên hết, họ phải học cách nhận ra email được gửi bời 1 kẻ lừa đảo. Luôn cảnh giác với bất kỳ email nào có yêu cầu khẩn cấp về thông tin tài chính cá nhân)

Câu 50:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu 

Có thể suy ra gì từ đoạn văn? 

A. Không dễ để theo dõi những kẻ lừa đảo vì trang web của chúng là giả 

B. Nhận biết sự khác biệt giữa tin nhắn thật và giả sẽ giúp những người vô tội bảo vệ thông tin của họ.

C. Những kẻ lừa đảo chủ yếu ăn cắp thông tin cá nhân của những người giàu có nhất

D. Những kẻ lừa đảo thành công có thể lấy cắp thông tin cá nhân của mọi người từ các ngân hàng quốc tế giả mạo, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng 

Thông tin: How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. (Làm sao những người vô tội có thể tự bảo vệ mình? Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo)

Bắt đầu thi ngay