IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 18)

  • 3282 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

You don't try to work hard. You will fail in the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện

Dịch đề: Bạn không cố gắng học tập chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi

A. Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi => đúng

B. Sai ngữ pháp: đã dùng “unless” thì không dùng “not”

C. Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi => sai nghĩa

D. Sai ngữ pháp: do you try => you try

* Unless = If...not: nếu không 

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Câu 2:

Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn't sleep without it.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Khi Mary còn bé, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình đến nỗi cô ấy không thể ngủ nếu thiếu nó. 

=> đúng

B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông để mà không ngủ mà không có nó. => sai nghĩa

C. Bởi vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông khi cô còn bé, nên cô yêu nó. => sại nghĩa

D. Khi Mary còn trẻ, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô ấy không thể ngủ thiếu nó => sai nghĩa

Tạm dịch: Marry yêu thú nhồi bông của mình khi cô ấy còn trẻ. Cô ấy không thể ngủ thiếu nó. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Ngữ pháp 

• Chủ ngữ là số lượng: “fifty minutes”, luôn chia động từ ở số ít

Sửa: are => is

Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.


Câu 4:

For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Ngữ pháp

* Since + mốc thời gian mốc sự kiện 

• For + khoảng thời gian 

• “Since” ở đây có nghĩa là “kể từ khi”

Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN 


Câu 5:

Having been identified the causes of global warming, scientists have worked out some solutions to reduce its effects.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp

* Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (scientists), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

Sửa lại: Having been identified → Having identified

Tạm dịch: Đã xác định được nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, các nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó. 


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say “no” and shake it to say “yes” – the exact opposite of what we do! In Belgium, pointing with your index finger or snapping your fingers at someone is very rude. 

     In France, you shouldn't rest your feet on tables or chairs. Speaking to someone with your hands in your pockets will only make matters worse. In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom. 

     In Bangladesh, the 'thumbs-up' is a rude sign. In Myanmar, people greet each other by clapping, and in India, whistling in public is considered rude. 

     In Japan, you should not blow your nose in public, but you can burp at the end of a meal to show that you have enjoyed it. The 'OK' sign (thumb and index finger forming a circle) means "everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture.

In the Middle East, people do not use their left hands for eating because they use their left hands _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Ở Trung Đông, người ta không dùng tay trái để ăn bởi vì họ sử dụng tay trái để?

A. để đặt trong túi                                                 B. Khi chuẩn bị cho bữa ăn

C. khi đi vệ sinh                                                   D. để lau chùi bàn ghế

Thông tin: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom. (Ở Trung Đông, bạn không bao giờ nên cho người khác xem lòng bàn chân hoặc giày của mình vì nó sẽ bị coi là một sự xúc phạm nghiêm trọng. Khi ăn, chỉ dùng tay phải vì họ dùng tay trái khi đi vệ sinh.) 


Câu 7:

It is mentioned in the passage that many gestures _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Được đề cập trong bài đọc rằng nhiều cử chỉ điệu bộ..

A. không được sử dụng để truyền đạt cảm xúc

B. có thể có ý nghĩa khác nhau ở những quốc gia khác nhau

C. có thể được dùng để chào nhau ở nơi công cộng

D. được sử dụng trong việc chào hỏi giữa đàn ông và phụ nữ

Thông tin: The 'OK'sign (thumb and index finger forming a circle) means “everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture. (Dấu hiệu OK (ngón cái và ngón trỏ tạo thành một vòng tròn) có nghĩa là “mọi thứ đều tốt” ở phương Tây, nhưng ở Trung Quốc, nó có nghĩa là không có gì hoặc số 0. Ở Nhật Bản, nó có nghĩa là tiền, và ở Trung Đông, nó là một cử chỉ thô lỗ)

Câu 8:

Which of the following is NOT true according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc?

A. Ở Bỉ, búng tay vào ai là rất khiếm nhã

B. Ở Pháp, mọi người không nên đặt chân lên bàn

C. Ở Myanmar, mọi người chào nhau bằng cách vỗ tay

D. Ở Trung Quốc, “OK” có nghĩa là tiền

Thông tin: The 'OK' sign (thumb and index finger forming a circle) means "everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. (Dấu hiệu “OK” (ngón cái và ngón trỏ tạo thành một vòng tròn) có nghĩa là “mọi thứ đều tốt” ở phương Tây, nhưng ở Trung Quốc, nó có nghĩa là không có gì hoặc số 0.) 


Câu 9:

The word "othersin paragraph 3 refers to _________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “others” ở đoạn 3 ám chỉ...

A. những người khác                                            B. những chiếc giày khác

C. những bàn chân khác                                       D. những cái chân khác

* Others = other people: những người khác

Thông tin: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. (Ở Trung Đông, bạn không bao giờ nên đưa lòng bàn chân hoặc giày của mình về phía người khác vì nó sẽ bị coi là một sự xúc phạm nghiêm trọng) 


Câu 10:

People nod their head to say no in _________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Người ta gật đầu để nói không ở ...

A. Bung-ga-ri                    B. Bỉ                            C. Pháp                       D. Nhật Bản

Tạm dịch: If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say “no” (Nếu bạn muốn gật đầu với ai đó ở Bungari, bạn phải gật đầu để nói “không”)

Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed

A. /kʊkt/                           B. / wɒtʃt/                    C. / stɒpt/                     D./'wɪkɪd/

Cách phát âm “ed” . 

• Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. 

• Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th,/ /ʃ/, /tʃ/.

• Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.  

Một số trường hợp ngoại lệ:

Các từ sau mặc dù không kết thúc bằng t, d nhưng vẫn được phát âm là /id/:

* aged, learned, legged, dogged, beloved, wicked, blessed, crooked, 

* naked, ragged, rugged, scared, wretched

Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngữ âm

A. /'spɪrɪt/                          B. /'taɪt1/                      C. /dɪ'skraɪb/                D. /'faɪnl/


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 The U23 Vietnamese football team's performance has garnered _______ from around the world and shown promise for Vietnam's soccer horizon.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại 

• To garnered attention: nhận được sự chú ý

Tạm dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp thế giới và cho thấy chân trờ đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam.

Câu 14:

The joke would not be funny if it _________ into French.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện

Công thức câu điều kiện loại 2: .

S + would (not) + V, If + S + QKÐ

Tạm dịch: Trò đùa này sẽ không vui nếu nó được dịch sang tiếng Pháp.

Câu 15:

Paul is a very _________ character, he is never relaxed with strangers.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

A. rụt rè, tự ti                    B. tự mãn                     C. có định hướng         D. tự tin

Tạm dịch: Paul là người rất rụt rè, anh ấy chưa bao giờ thoải mái với người lạ

Câu 16:

Mary's lawyer advised her _________ anything further about the accident.
Xem đáp án

Đáp án C 

Kiến thức: Cụm từ

Cấu trúc: advise + (not) + to V: khuyên ai đấy (không) làm gì

Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.

Câu 17:

Many of the pictures _________ from outer space are presently on display in the public library
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

* Câu có chủ ngữ chính (many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ nghĩa là mệnh đề quan hệ rút gọn. Nếu ở dạng chủ động sẽ chuyển thành V-ing, bị động chuyển thành V-ed, c3.

Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ ngoài không gian đang được trưng bày ở thư viện công cộng 


Câu 18:

Although he is my friend, I find it hard to _________ his selfishness.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

A. bắt kịp, đuổi kịp          B. chịu đựng                C. bắt kịp, đuổi kịp      D. nảy ra ý tưởng)

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn tôi, tôi vẫn khó mà chịu đựng được tính ích kỉ của anh ta 

Câu 19:

John congratulated us _________ our exam with high marks.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cụm từ

Cấu trúc: congratulate somebody on doing something: chúc mừng ai đó vì điều gì

Tạm dịch: John chúc mừng chúng tôi đã vượt qua kì thi với điểm số cao 

Câu 20:

We expected him at eight, but he finally __________ at midnight.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cụm động từ

A. thu lại, hấp thụ             B. rời ra                       C. đến đâu đó              D. xuất hiện, đến

Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8 giờ nhưng cuối cùng anh ấy đến lúc nửa đêm.

Câu 21:

Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night, ________?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

* Chủ ngữ là “everybody” nên đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”

* Động từ chính là “are” dạng khẳng định => động từ trong câu hỏi đuôi là “aren't”

Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem lại những quảng cáo giống nhau trên TV mỗi tối, phải không?

Câu 22:

The authorities _________ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn't do so. 
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

A. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ

B. had to V: phải làm gì

C. need have PII: cần làm gì trong quá khứ

D. should have PII: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm

Tạm dịch: Các nhà chức trách, đáng lẽ nên hành động để ngăn chặn việc mua bán trái phép động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của chúng một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.

Câu 23:

He gave me his personal _________ that his draft would be ready by Friday.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

A. tùy theo                        B. sự đảm bảo              C. sự chịu đựng           D. sự bảo hiểm

Tạm dịch: Ông đã cho tôi sự đảm bảo cá nhân của mình rằng dự thảo của ông sẽ sẵn sàng vào thứ Sáu. 


Câu 24:

Vietnam ________ announcing a nationwide lockdown to fight COVID-19 on April 1, 2020.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Ngữ pháp về thì

Có thời gian cụ thể nên chia thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Việt Nam đã bắt đầu thông báo đóng cửa toàn quốc để chiến đấu với COVID-19 vào ngày 1/4/2020 

Câu 25:

The 1st week of classes at university is a little ________ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

A. không kiểm soát                                               B. hỗn độn

C. được sắp xếp                                                    D. tai tiếng

Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn bởi vì có rất nhiều học sinh không biết lớp học ở đâu, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ

Câu 26:

After he ________ his work, he went straight home.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc: After S + had Ved/V3, S + Ved/V2

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.

Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

A: My speaking skill is getting worse. 

B: _________, I would speak English in class more regularly.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Cấu trúc câu điều kiện loại II dùng để khuyên: If I were you, I would V.

Tạm dịch: A: Phần nói của tôi kém quá.

B: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói tiếng Anh nhiều hơn ở lớp

Câu 28:

Linda is thanking Daniel for his birthday present.

Linda: "Thanks for the book. I've been looking it for months."

Daniel: "_____________”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Linda cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật.

Linda: "Cảm ơn vì cuốn sách, tôi đã tìm kiếm nó trong nhiều tháng."

A. Bạn có thể nói lại lần nữa (=Tôi đồng ý)

B. Tôi mừng vì bạn thích nó

C. Tôi thích đọc sách

D. Cám ơn bạn đã tìm nó 


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are: commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years - largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories: more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues. 

     As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.

     Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.

 It can be inferred from paragraph 1 that the author of the passage thinks __________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Có thể suy luận từ đoạn 1 rằng tác giả của đoạn văn nghĩ

A. hầu hết mọi người không nhận ra những tin tức khác nhau từ thực tế như thế nào

B. xem hoặc đọc tin tức là rất nhàm chán

C. rằng hầu hết các câu chuyện tin tức là sai

D. rằng hầu hết mọi người không chú ý đến tin tức

Thông tin: How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. (Tin tức khác với giải trí như thế nào? Hầu hết mọi người sẽ trả lời rằng tin tức là có thật nhưng giải trí là hư cấu. Tuy nhiên, nếu chúng ta suy nghĩ kỹ hơn về tin tức, rõ ràng là tin tức không phải lúc nào cũng có thật.) 


Câu 30:

According to paragraph 2, which of the following is true?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng?

A. Một ảnh hưởng của chủ nghĩa thương mại là những câu chuyện tin tức có nội dung phức tạp hơn.

B. Một số chương trình phát sóng tin tức được chiếu mà không có quảng cáo.

C. Nhiều thời gian dành cho tin tức trên truyền hình hơn 50 năm trước đây.

D. Mạng ABC sở hữu Disney Studios.

Thông tin: The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years - largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. (Thời lượng mà đài truyền hình trung bình dành cho các chương trình phát sóng tin tức đã tăng đều trong 50 năm qua - phần lớn là do sản xuất tin tức tương đối rẻ nhưng lại bán được nhiều quảng cáo)

Câu 31:

Why does the author mention Mickey Mouse in paragraph 2?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Tại sao tác giả đề cập đến Mickey Mouse trong đoạn 2?

A. Để đưa ra một ví dụ về nội dung tin tức không nghiêm trọng

B. Để chỉ ra rằng ABC hiển thị các câu chuyện tin tức giải trí

C. Để đưa ra một ví dụ về các câu chuyện tin tức cũng là quảng cáo

D. So sánh phong cách ABC với phong cách của CBS

Thông tin: Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. (Một số chuong trình phát sóng tin tức tự trở thành quảng cáo. Ví dụ, trong một tuần vào năm 1996 khi mạng CBS của Mỹ đang chiếu một bộ phim về vụ chìm tàu Titanic, bản tin CBS đã đăng chín câu chuyện về sự kiện đó (đã xảy ra 84 năm trước). Mạng ABC thuộc sở hữu của Disney Studios và thường xuyên đăng các tin bài về chuột Mickey.)

Câu 32:

According to paragraph 3, an advantage of the inverted pyramid formula for journalists is that _________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn 3, lợi thế của công thức kim tự tháp ngược cho các nhà báo là

A. nếu một câu chuyện được cắt bởi biên tập viên, chỉ có những thông tin ít quan trọng hơn sẽ bị mất

B. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng bị cắt bởi biên tập viên

C. làm cho một câu chuyện dễ thu hút sự chú ý của khán giả

D. làm cho một câu chuyện dễ thu hút sự chú ý của khán giả

Tạm dịch: Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. (Thay vào đó, họ phụ thuộc vào một số công thức câu chuyện nhất định, họ có thể sử dụng lại nhiều lần. Một ví dụ được gọi là kim tự tháp ngược. Trong công thức này, nhà báo đặt thông tin quan trọng nhất ở đầu câu chuyện, hơn là thêm thông tin quan trọng tiếp theo, v. v.) 


Câu 33:

The word relayed in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

* Từ “relayed” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với? 

* Relay: chuyển tiếp

A. biết                              B. chọn                        C. tập hợp                    D. gửi

→ relayed ~ sent

Câu 34:

According to the passage, which of the following tends to lead to homogenized coverage?
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, điều nào sau đây có xu hướng dẫn đến sự đưa tin đồng nhất?

A. Việc nhà báo sử dụng các chuyên gia làm nguồn tin

B. Các nhà báo tìm kiếm các quan điểm thay thế

C. Các nhà báo sử dụng các quan chức chính phủ làm nguồn tin

D. Các nhà báo trở thành bạn với các nguồn tin của họ

Tạm dịch: Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind. (Theo thời gian, các nhà báo thậm chí trở thành bạn thân với các nguồn tin của họ, và họ ngừng tìm kiếm các quan điểm thay thế. Kết quả có xu hướng bị thu hẹp, đồng nhất hóa phạm vi theo dõi tin tức cùng loại)

Câu 35:

The word them in paragraph 4 refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “them” trong đoạn 4 đề cập tới?

A. các nhà báo                  B. các tổ chức              C. các nguồn                D. các chuyên gia

Thông tin: All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous). (Tất cả những tổ chức tin tức lớn đều sử dụng một số nguồn thông tin giống nhau (nhiều trong số chúng ẩn danh)

Câu 36:

Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentences "Thorough explication of the issues .... than on politicians' campaign goals." in the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Dòng nào sau đây thể hiện thông tin cần thiết trong những câu được đánh dấu “Thorough explication of the issues .... than on politicians' campaign goals. " trong đoạn văn đúng nhất? 

A. Các nhà báo tập trung vào các số liệu thăm dò thay vì các vấn đề trong chiến dịch bởi vì nó dễ

B. Các nhà báo quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề và quan điểm của ứng viên, nhưng người xem quan tâm nhiều hơn đến ai là người chiến thắng 

C. Trong chiến dịch bầu cử, các nhà báo tập trung chủ yếu vào phạm vi cuộc đua”.

D. Quan điểm của ứng viên và cách chúng được giải thích bởi nhà báo có thể có ảnh hưởng lớn đến số liệu thăm dò

Tạm dịch: Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals. (Việc giải thích triệt để các vấn đề và quan điểm của các ứng cử viên là rất phức tạp. Do đó, các nhà báo tập trung nhiều hơn vào việc ai là người chiến thắng trong các cuộc thăm dò dư luận, và liệu người kém hơn có thể bắt kịp các con số hơn là vào các mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia.)

Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He drives me to the edge because he never stops talking.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Drive sb to the edge: làm ai tức lên

A. điều khiển, hướng tôi (đi đâu, tới đâu)             B. làm tôi tức giận

C. làm cho tôi cảm động                                       D. làm tôi hoảng sợ

=> drives me to the edge ~ irritates me

Tạm dịch: Anh ấy khiến tôi tức giận vì anh không bao giờ chịu nói chuyện

Câu 38:

We should find ways to improve our products in terms of quality and packaging.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

In terms of: xét về mặt 

A. xét các khía cạnh có liên quan                          B. mặc dù

C. với ý định                                                        D. có liên quan tới, xét về

=> in terms of ~ in regard to: có liên quan tới, xét về

Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách để cải thiện sản phẩm về mặt chất lượng và đóng gói

Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

          All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, (39) ________. work is done when a force moves an object. Let's consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (40) _______ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (41) ________ of energy to do work. Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water. The process by which carbon dioxide and water are (42) _______ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning energy is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun (43) _______ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule. 
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đại từ quan hệ

* Ta dùng “where” để chỉ năng lượng là nơi công việc được thực hiện. Ta không dùng “which” vì khi đó which sẽ thay cho “work” phía trước, khi đó câu sẽ trở thành “năng lượng đơn giản là khả năng có thể làm việc, cái mà công việc đó được làm ....” => sai

Tạm dịch: Năng lượng đơn giản là khả năng làm việc, cái mà làm cho công việc được hoàn thành khi có 1 lực di chuyển 1 vật 

Câu 40:

Let's consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (40) _______ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cụm động từ

* Get out of bed: rời khỏi giường

Tạm dịch: Bạn cần năng lượng để bật dậy khỏi giường vào mỗi sáng

Câu 41:

Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (41) ________ of energy to do work. Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

* Source of energy: nguồn năng lượng

Tạm dịch: Các sinh vật sống, trái lại, dung đường như là 1 nguồn năng lượng để làm việc

Câu 42:

The process by which carbon dioxide and water are (42) _______ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning energy is required by the reaction.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

A. mua sắm                      B. trao đổi                    C. di chuyển, gỡ          D. chuyển đổi

Tạm dịch: Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyển đổi thành đường và oxy bằng cách sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp

Câu 43:

Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun (43) _______ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

A. hấp thụ                        B. chuyển đổi              C. tiêu thụ                    D. cung cấp

Tạm dịch: Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để thúc đẩy quá trình quang hợp, và một phần năng lượng được sử dụng để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường.

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The government is encouraging everyone to save water by not washing their cars.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

A. giữ gìn, bảo tồn            B. tránh                        C. thu thập                   D. lãng phí

=> save: tiết kiệm >< waste

Tạm dịch: Chính phủ đang khuyến khích mọi người tiết kiệm nước bằng cách không rửa xe ô tô.

Câu 45:

Don't tease her, she is fragile.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

A. mong manh, dễ vỡ.      B. tức giận                   C. mạnh mẽ                 D. khó chịu

→ fragile ><strong

Tạm dịch: Đừng chọc cô ấy, cô ấy rất mong manh


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questionsor indicate the correct answer to each of them.

 He decided not to go to university and went to work in a restaurant.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Mặc dù đang học đại học, anh ấy vẫn đi làm ở nhà hàng

B. Thay vì đi học đại học, anh ấy đi làm ở 1 nhà hàng

C. Anh ấy quyết định đi làm ở nhà hàng bởi vì anh ấy thích thế

D. Anh ấy đi làm ở 1 nhà hàng thay vì đi học đại học

Tạm dịch: Anh ấy đã quyết định không học đại học và đi làm ở một nhà hàng.

Câu 47:

The secret to success is hard work.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Làm việc chăm chỉ đảm bảo cho sự thành công

B. Nếu mà bạn giữ bí mật công việc, bạn sẽ thành công

C. Một người không thể thành công nếu anh ta có bí mật

D. Một người phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật

Tạm dịch: Bí quyết của sự thành công là làm việc chăm chỉ 


Câu 48:

Rather than disturb the meeting, I left without saying goodbye.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Tôi rời đi mà không nói lời tạm biệt vì tôi không muốn làm phiền mọi người họp

B. Tôi làm phiền cuộc họp vì tôi muốn nói lời tạm biệt

C. Tôi thà làm phiền cuộc họp hơn là rời đi mà không nói lời tạm biệt

D. Cuộc họp đã bị làm phiền vì tôi rời đi và nói làm tạm biệt

Tạm dịch: Thay vì làm rối cuộc họp, tôi đã rời đi mà không nói lời tạm biệt

Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm

A./fə'mɪliər/           B. /'ærəgənt/          C. /ɪm'peɪʃnt/        D. /ʌn'sɜ:tn/

Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm

A. /ə'reɪndʒmənt/               B. /dɪsə'pɪr/                  C. /ə'pəʊnənt/               D. /kən'træktʃuəl/ 


Bắt đầu thi ngay