Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có đáp án (30 đề)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có đáp án (30 đề)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có đáp án - Đề 2

  • 457 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM khác nhau chủ yếu ở:

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha pha sáng và pha tối. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu trong pha tối.


Câu 2:

Trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật

Xem đáp án

Đáp án C

Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành Xenlulôzơ của tế bào thực vật được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.


Câu 3:

Cấu trúc của operon Lac gồm:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp:

Xem đáp án

Đáp án D

chất 5 - brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A – T -> G - X.


Câu 5:

Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Trong thực tiễn hoán vị gen góp phần:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ?

Xem đáp án

Đáp án C

Để con có nhóm máu AB thì mẹ phải cho giao tử IA hoặc IB nên mẹ không thể có nhóm máu O được.


Câu 9:

Phép lai nào dưới đây cho ưu thế lai thấp:

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai A kết quả tạo ra ít cặp gen dị hợp nhất.


Câu 10:

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50 %?

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình giảm phân ở các cá thể có kiểu gen sau cho giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50 % là: Aa và Bb

Aa cho giao tử: 50% A và 50% a

Bb cho giao tử: 50% B và 50% b


Câu 11:

Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?

 Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.

 Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.

 Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.

 Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa :0,25 aa.

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc 100 % AA hoặc 100 % aa

Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z=y2

 Trong các quần thể đề bài đưa ra, quần thể 3, 4 cân bằng.

Cách xác định quần thể ngẫu phối cân bằng

* Cách 1: Quần thể P: xAA : yAa : zaa cân bằng khi 4.x.z=y2

* Cách 2: So sánh giá trị của p2×q2 và 2pq/22 (của quần thể P)

p2×q2=2pq/22 -> cân bằng

p2×q2=2pq/22 -> không cân bằng


Câu 12:

Hình ảnh dưới đây minh họa một trong những phương pháp tạo giống bằng:

Hình ảnh dưới đây minh họa một trong những phương pháp tạo giống bằng (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Hình ảnh minh họa quy trình tạo giống mới bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn – đây là một trong những ứng dụng của công nghệ tế bào.


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

A, B, C là những phát biểu đúng.

D là phát biểu sai vì không có tác động của nhân tố tiến hóa thì không có sự thay đổi tần số alen hoặc thay đổi thành phần kiểu gen nên không xảy ra sự tiến hóa.


Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh.


Câu 15:

Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô -> Sâu -> Nhái -> Rắn -> Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.

Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, Nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, Rắn là sinh vật tiêu thụ bạc 3, Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.


Câu 17:

Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra gồm các giai đoạn như sau:

(1) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.

(2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ

(3) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút

Thứ tự nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo 3 giai đoạn là:

1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút.

2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.

3. Giai đoạn nước bị dây từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.


Câu 18:

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ dẫn truyền tim bao gồm:

- Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải) tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất.

- Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ.

- Bó His và mạng lưới Puôckin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên.

Do vậy hoạt động của hệ dẫn truyền tim theo thứ tự: Nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Bó His -> Mạng lưới Puôckin.


Câu 19:

Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án B

Hãy ảnh mô tả giai đoạn kéo dài của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ.


Câu 20:

Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?

Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Quan sát hình ảnh ta thấy NST di chuyển về hai cực của tế bào -> đây là kì sau của quá trình nguyên phân.


Câu 21:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu cây hoa tím đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (ví dụ AaBbDD) thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 1 tím : 3 trắng (AaBbDD  aabbdd – F1 có 1/4 A-B-D-).


Câu 22:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến sau khi xảy ra. Thông qua quá trình giao phối, đưa alen đột biến vào trong trạng thái dị hợp làm trung hoà tính có hại của đột biến.


Câu 23:

Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã sinh vật, người ta thu được số liệu dưới đây:

LoàiSố cá thểKhối lượng trung bình mỗi cá thểBình quân năng lượng trên mỗi đơn vị khối lượng
1100000.11
25102
35000.0021,8
453000000,5

Dòng năng lượng đi qua chuỗi này có nhiều khả năng sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Tổng năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng:

Loài 1 = 10000 x 0,1 x 1 = 1000 ;

Loài 2 = 5 x 10 x 2 = 100 ;

Loài 3 = 500 x 0,002 x 1,8 = 1,8 ;

Loài 4 = 5 x 300 000 x 0,5 = 750 000 -> trong chuỗi thức ăn thì năng lượng bị giáng cấp qua mỗi bậc sinh dưỡng.


Câu 24:

Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài?

Xem đáp án

Đáp án C

A, B, D loại vì đều phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

C chọn vì nội dung phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài (quan hệ hợp tác giữa 2 loài).


Câu 25:

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A=36°C; B=78°C; C=55°C; D=83°C; E=44°C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A + T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Phân tử ADN có tổng số liên kết hiđrô càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.

+ Hai phân tử ADN có tổng số nuclêôtit bằng nhau, phân tử ADN có số cặp GX lớn thì nhiệt độ nóng chảy cao, hay nói cách khác phân tử ADN nào có số liên kết hiđrô càng lớn, nhiệt độ nóng chảy càng thấp.

Ta có : A+TN (giả thiết) tăng => Số cặp AT tăng => Nhiệt độ nóng chảy giảm

 Trình tự sắp xếp các loài sinh vât là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần: DBCEA.


Câu 26:

Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người:

Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này ?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì người thứ nhất cặp NST giới tính mang một NST XXO Thể Tớcnơ, người thứ 2 cặp NST giới tính là XXY -> Thể Claiphentơ


Câu 27:

Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào đề bài ta xác định các locut gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

Áp dụng công thức ta có :

Số kiểu gen dị hợp của gen I, II, III lần lượt là: C52=10,C32=3,C72=21.

Số kiểu gen đồng hợp của gen I, II, III lần lượt là : 5, 3, 7.

Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 1 cặp gen = 5.3.21 + 5.7.3 + 3.7.10 = 630 KG.

Số kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen = 10.3.7 + 10.21.3 +3.21.5 = 1155 KG.


Câu 28:

Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:

1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.

2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phần tử chuỗi pôlipeptit khác nhau.

3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.

4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.

5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.

Số ý đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các ý đúng là 1, 3, 5.

Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi pôlipeptit nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu là do chuỗi pôlipeptit mà gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình thành nên các prôtêin khác nhau từ đó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

Ý 4 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen quy định tất cả tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau.


Câu 29:

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.(5) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.(6) Di nhập gen.

Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án C

1. CLTN có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

2. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

3. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.

4, 5, 6: yếu tố ngẫu nhiên, đột biến, di nhập gen cũng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.


Câu 30:

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

   I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.

   II. Trồng cây gây rừng.

   III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

   IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.

Xem đáp án

Đáp án D

Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ sau.

Vậy các hoạt động I, II, III, IV đều góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.


Câu 31:

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi . Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G. H (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đề bài ta có loài A và loài C là sinh vật sản xuất -> A và C phải đứng ở đầu sơ đồ.

- Sơ đồ I: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, D, F mất đi -> A sai.

- Sơ đồ IV: Nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài D, F mất đi phù hợp với kết quả bài toán -> B đúng.

- Sơ đồ III: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài G, F mất đi -> C sai.

 - Sơ đồ II: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, G mất đi -> D sai.


Câu 32:

Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình dưới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình dưới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu  đúng (ảnh 1)

I. Có 11 chuỗi thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn.

IV. Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.

Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A -> I -> K -> H -> C -> D -> E.

Loài A là nguồn sống của tất cả các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối của A tăng lên thì sinh khối của các loài còn lại sẽ tăng lên. -> Tổng sinh khối của các loài tăng lên.

Chuỗi thức ăn không dài quá 7 mắt xích. Dưới nước số lượng mắt xích trong một lưới thức ăn thường dài hơn trên cạn do có nhiệt độ ổn định.


Câu 33:

Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trắng thu được F1, cho F1, tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình: 15 đỏ : 1 trắng. Biết rằng tính trạng do hai cặp alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định màu hạt trắng?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu hình của F2: 15 đỏ : 1 trắng -> ta nhận thấy tình trạng màu hạt lúa mì chịu sự chi phối của quy luật tương tác cộng gộp của các gen không alen. Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội hoặc có một trong hai alen trội sẽ quy định kiểu hình hạt đỏ, khi trong kiểu gen không có alen trội nào sẽ quy định kiều hình hạt trắng.

Ta có sơ đồ lai :

            P : AAbb        ×          aaBB

            G: Ab                          Ab

            F1:AaBb         ×        AaBb

          G':  AB, Ab, aB, aB    AB, Ab, aB, ab

           F2:  9 A-B-: 3A-bb : 3aaB-: 1aabb

 -> Vậy kiểu gen quy định kiểu hình hạt trắng là: aabB.


Câu 34:

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

   (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loại đều có chung 1 bộ mã di truyền.

   (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phần tử mARN.

   (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.

   (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axitamin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba.

   (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen.

   (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền (có ngoại lệ).  (1) đúng.

(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ (5’ đến 3’) trên phân tử mARN.  (2) không đúng.

(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.  (3) đúng.

(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba (một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa một loại axit amin).  (4) không đúng.

(5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ (3’ đến 5’) trên mạch khuôn của gen.  (4) không đúng.

(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau (nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin mã hóa một loại axitamin).  (6) không đúng.

Vậy phát biểu không đúng là: (2), (4), (5), (6).


Câu 35:

Thực hiên phép lai: ♂ AabbCcDdee x aaBBCCDdEe. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phép lai : ♂ AabbCcDdee × ♀ aaBBCCDdEe

Nhìn vào phép lai ta thấy, mỗi cá thể đời con luôn mang 1 alen lặn a; 1 alen trội B; 1 alen lặn b ; 1 alen trội C ; 1 alen lặn e (bao gồm 5 alen trong đó có 2 alen trội và 3 alen lặn) mà kiểu gen của mỗi cá thể mang 10 alen về các gen đang xét.

 -> Tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là : C105422105=1032=31,25%

Tính xác suất đời con có k alen trội là: Cmk2n1.2n2=C5223.22=1032=31,25%

- Ở bài tập này các em cần xác định ở đời con đã có sẵn những alen nào

- Sau đó, áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:

k: số alen trội còn lại cần tính ở đời con

m: tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.

n1: số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.

n2: số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.

2n1.2n2: số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.


Câu 36:

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lý thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước:

A: bình thường >> a: mù màu

- Chồng bị bệnh mù màu nên kiểu gen của người chồng là XaY

- Người phụ nữ bình thường về bệnh có kiểu gen là XAX

- Cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị bệnh có kiểu gen là XaY (người con trai này luôn nhận giao tử Y từ bố và giao tử X từ mẹ) -> người con trai nhận từ mẹ -> B đúng.


Câu 37:

Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?

   (1) Chiều dài của gen là 99,45 nm.

   (2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là %A = %T = 30%, %G = %X = 20%

   (3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.

   (4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A = T = 1755 ; G = X = 1170

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm

Theo giả thiết: %X%T=10%

Mặt khác: %X+%T=50%

Do đó: %X=30%=%G; %T=20%=%A

Ta có: %A=20%=AN×100%A=0,2N

%G=30%=GN×100%G=0,3N       

Ta lại có:

 H=2A+3G=17552×0,2N+0,3×0,3N=1755N=5850

Suy ra L=N2×3,4A=9945A=994,5nm1sai.

(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là:

%A=%T=30%; %G=%X=20%

Theo như đã tính toán ở kết luận (1) ta có:

%A=%T=20%

%G=%X=30%

 (2) sai.

(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.

Ta có: N = 5850

 => Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là

=N21×2=5848

 => (3) sai.

(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là:

A=T=1755G=X=1170

A=T=0,2×N=1170

G=X=0,3×N=1755

=> (4) sai.

Vậy không có kết luận nào đúng.


Câu 38:

Ở một loài chim , trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khỉ cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được . Cho con cái  tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn ;  thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?

   (1) AABDbd×aabdbd                         (2) AABDbd×aabdbd,f=50%

   (3) AAXBDXBD×aaXbdY               (4) XAXABDBD×XaYbdbd

Xem đáp án

Đáp án A

A-B-: lông đen; A-bb và aaB-: lông xám; aabb: lông trắng; D: đuôi dài >> d: đuôi ngắn

Ở chim: chim trống (XX); chim mái là (XY).

Vì đề bài cho nòi chim long đen, đuôi dài thuần chủng (AA, BB, DD) -> loại (1) và (2) vì không thuần chủng.

-Xét phép lai (3) AAXBDXBD×aaXbdYF1:AaXBDXbd:AaXBDY, tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:

 AaXBDY×aaXbdXbd1AaXBDXbd:1AaXBDY:1aaXbdXbd:1aaXbdYthỏa mãn

-Xét phép lai (4) XAXABDBD×XaYbdbdF1:XAXABDbd:XaYBDbd, tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:

XAYBDbd×XaXabdbd1XAXaBDbd:1XAXabdbd:1XaYBDbd;1XaYbdbdthỏa mãn

Vậy có 2 phù hợp với P.


Câu 39:

Một quần thể thực vật có số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:

 PF1F2F3F4
AA400640300600400
Aa400640300600400
aa20080100300100

Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tốc tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.

   II. Từ F1 sang F2, quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

   III. Từ F2 sang F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.

   IV. Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 4 phát biểu đúng.

Từ số lượng, ta suy ra tỉ lệ kiểu gen là

 PF1F2F3F4
AA0,70,640,20,254/9
Aa0,20,320,60,54/9
aa0,10,040,20,251/9

Ở P, tần số A = 0,8. Sang F1, tần số A = 0,8 và cấu trúc di truyền ở F1 đang cân bằng. Điều này chứng tỏ giai đoạn từ P sang F1 không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và các cá thể đang giao phối ngẫu nhiên -> I đúng.

F2, tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ F1 sang F2 đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen. -> II đúng.

F3, tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. -> III đúng.

F4, tần số A = 2/3 và tần số a = 1/3. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại a và loại bỏ a. Cấu trúc di truyền của F4 vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể aa không có khả năng sinh sản.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người (ảnh 1)

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đấy đúng?

   I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.

   II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 – 11 bị cả 2 bệnh.

   III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.

   IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 – 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. -> Đáp án D. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M -> Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.

Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N -> Bệnh N do gen lặn quy định.

Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cũng nằm trên một NST -> Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; Các alen trội A và B không quy định bệnh.

Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen Ab¯Ab; người số 6 có kiểu gen AB¯ab hoặc Ab¯aB.

 -> Người số 11 có kiểu gen AB¯Ab hoặc Ab¯aB.

Người (1) có kiểu gen ab¯ab; (8) có kiểu gen AB¯ab ->  Người số 2 có kiểu gen AB¯aB.

Người số 4 có kiểu gen Ab¯Ab. Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen aB¯ab.

Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là aB¯ab.

Người số 10 có kiểu gen Ab¯ab. Người số 9 có kiểu gen Ab¯aB.

Người số 12 có kiểu gen aB¯ab. Người số 13 có kiểu gen Ab¯ab. -> I đúng.

II đúng. Vì người số 10 có kiểu gen Ab¯ab, người số 11 có kiểu gen Ab¯Ab hoặc Ab¯aB.

 Cặp 10 – 11 không thể sinh con bị cả 2 bệnh do có hiện tượng liên kết gen.

III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen AB¯ab; Người số 9 có kiểu gen Ab¯aB.

 Sinh con bị bệnh với xác suất 50%.

IV đúng. Đứa đầu lòng bị bệnh M

-> Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là Ab¯ab×Ab¯aB

Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 x 1/2 = 1/4.


Bắt đầu thi ngay