Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hàm Long, Bắc Ninh có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hàm Long, Bắc Ninh có đáp án
-
372 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
Phương pháp:
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, bởi mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (trên mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein, Mã di truyền gồm bộ 3 mã gốc trên ADN và bộ 3 mã sao trên mARN.
Cách giải:
Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
Chọn C.
Câu 2:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Khi bố và mẹ đều có kiểu gen giống nhau và dị hợp về n cặp gen. Ở F1:
Loại cá thể có m alen trội (m ≤ 2n) chiếm tỉ lệ:
Cách giải:
Cây cao 170cm có: (170 – 150) : 4 = 4 alen trội
→ Số cây cao 170cm ở đời con chiếm tỉ lệ:
Chọn D.
Câu 3:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp:
Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Điều đó dẫn đến trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ có sự tổng hợp khác nhau: mạch khuôn có chiều từ 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những đoạn ngắn Okazaki, mạch khuôn có chiều từ 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
Cách giải:
Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ là ý đúng
Chọn A.
Câu 4:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là
Phương pháp:
Số tế bài sinh tinh xảy ra hoán vị gen: 2f ( f: tần số HVG)
Cách giải:
Mỗi tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có hoán vị gen tạo ra 50% số loại giao tử hoán vị, 50% giao tử bình
thường
→ Số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen = 2f = 32%.
→ Số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen = 68% x 1000 = 680.
Chọn D.
Câu 5:
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về
(1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia.
(3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi. Phương án đúng là :
Phương pháp:
1, 3, 5 sai vì đây là các đặc điểm giống nhau trong tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực
2 đúng vì ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ
4 đúng vì SV nhân thực có nhiều đơn vị tái bản, SV nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản
Cách giải:
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về các enzyme tham gia và số đơn vị nhân đôi
Chọn C.
Câu 6:
Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
Phương pháp:
Tỉ lệ phân li KH → số tổ hợp, giao tử của bố mẹ → xác định quy luật di truyền.
Cách giải:
P: tròn × tròn
F1 9 tròn : 6 bầu : 1 dài
F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4
→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
→ P: AaBb
→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = tròn
A-bb = 3aaB- = bầu
aabb = dài
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Chọn D.
Câu 7:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử
Cách giải:
Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng.Vậy, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB nên giao tử này chiếm 100%.
Chọn D.Câu 8:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Tỉ lệ phân li KH → số tổ hợp, giao tử của bố mẹ → xác định quy luật di truyền → Viết SĐL → Tính tỉ lệ
Cách giải:
Pt/c : dài × dẹt
F1 : 100% dẹt
F1 × tròn
→ F2 : 4 tròn : 3 dẹt : 1 dài
Do F2 có 8 tổ hợp lai = 4 × 2
P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen, cho 4 loại giao tử
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1 quy định
Quy ước gen: A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb quả dài
F1 dẹt × tròn : AaBb × Aabb ( hoặc aaBb)
F2 : 3A-Bb : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
Tròn đồng hợp ở F2 (AAbb) chiếm tỉ lệ là
Vậy trong số cây tròn F2, tỉ lệ cây tròn dị hợp là:
Chọn B.
Câu 9:
Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là
Phương pháp:
Dựa vào tỉ lệ các đơn phân tính tỷ lệ đơn phân loại G trên tổng số.
Cách giải:
Tỉ lệ đơn phân G là: 2 : (1 + 2 + 4 + 3) = 1/5
1200 đơn phân, trong đó
Chọn C.
Câu 10:
Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
Phương pháp:
- Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám được vào vị trí O khiến ARN polimeraza không thể tiến hành quá trình phiên mã.
- Khi mỗi trường có có lactose, protein ức chế không bám được vào vị trí O khiến ARN polimeraza bám được vào vị trí P và thực hiện được quá trình phiên mã.
→ Như vậy, trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactôzơ của vi khuẩn E. coli diễn ra phụ thuộc vào việc ARN polimeraza có thực hiện được quá trình phiên mã hay không → Cơ chế điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactôzơ của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ phiên mã.
Cách giải:
Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ phiên mã.
Chọn C.
Câu 11:
Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB. hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?
Phương pháp:
Dựa vào TLKH ở con lai → Tính tỉ lệ riêng rẽ của từng cặp tính trạng → Biện luận kiểu gen của P.
Cách giải:
A-thân cao, a-thân thấp, BB-hoa đỏ,Bb-hoa hồng, bb-hoa trắng.
Cho lại tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng → 3 :1. Tỷ lệ thân cao: thân thấp =
3:1 → Aa × Aa. Không tạo hoa đỏ và hoa trắng → BB × bb.
Chọn C.
Câu 12:
Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Các gen nằm trong cùng 1 operon thì có chung 1 cơ chế điều hòa.
Cách giải:
Do các gen nằm trong cùng một operon thì cùng chung một cơ thể điều hòa nên khi nhân đôi được thực hiện với số lần như nhau, hay khi phiên mã thì phiên mã cả cụm gen đó nên số lần phiên mã cũng bằng nhau.
Chọn B.
Câu 13:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Các gen nằm trong cùng 1 operon thì có chung 1 cơ chế điều hòa.
Cách giải:
Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần → B sai, D đúng.
Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau → C sai.
Chọn D.
Câu 14:
Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại
Phương pháp:
Khái niệm đột biến điểm
Cách giải:
Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Chọn D.
Câu 15:
Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
Phương pháp:11
Thể đột biến gen lặn biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
Cách giải:
Thể đột biến là cơ thể mang kiểu gen và kiểu hình đột biến
Cặp gen Aa : thể đột biến có kiểu gen aa
Cặp gen Bb : thể đột biến có kiểu gen bb
Chọn A.
Câu 16:
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể xảy ra như thế nào?
Phương pháp:
Thể đột biến gen lặn biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
Thể đột biến gen trội biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
Cách giải:
Đột biến gen trội biểu hiện cả khi ở trạng thái đồng hợp tử và dị hợp tử.
Chọn D.
Câu 17:
Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
Phương pháp:
5-BU là hóa chất là đồng đẳng của nucleotide loại T ( Timin)
Cách giải:
Hóa chất 5BU gây đột biến: A - T → A -5BU → 5BU -G → G-X.
Sau 3 lần nhân đôi → đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Chọn D.
Câu 18:
Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
Phương pháp:
Công thức tính số nucleotit môi trường cung cấp sau n lần nhân đôi:
N (mtnb) = N (ban đầu) × (2n-1)
Cách giải:
Chiều dài gen giảm 10,2A tương ứng với mất đi : 10,2 : 3,4 = 3 cặp nu
Mất 8 liên kết H, 3 cặp nu tương ứng với mất đi 2 cặp G-X, 1 cặp A-T
2 gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp cho = 8 gen mới
Số nu mà môi trường nội bào cung cấp ít đi so với gen ban đầu là :
A = T = (8 -1) ×1 = 7
G = X = (8 -1 ) ×2 = 14
Chọn C.
Câu 19:
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.
Phương pháp:
Thể đột biến gen lặn biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
Thể đột biến gen trội biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp12
Cách giải:
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính. → sai, di truyền qua sinh sản hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di
truyền được sinh sản hữu tính. → đúng
(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính. → sai, đột biến gen lặn có thể biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến. → sai.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến. → đúng
Chọn B.
Câu 20:
Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ . Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là
Phương pháp:
Dựa vào dữ kiện đề bài → Tính số nu từng loại → Tính chiều dài gen → Biện luận tìm ra dạng đột biến
Cách giải:
A - G =5% và A + G = 50% → A =27,5%; G =22,5%.
Số nuclêôtit loại A = 660 → N = (660 × 100) : 27,5 = 2400 nuclêôtit → G = 540
Khi bị đột biến gen vẫn giữ chiều dài 4080Å → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến dạng thay thế.
Gen đột biến có = 82,1%; Gen bình thường: = 81,82%
Tỷ lệ tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
Chọn A.
Câu 21:
Cấu trúc của một nucleoxom gồm
Phương pháp:
Quan sát cấu trúc nucleoxom:
Cách giải:
Nucleoxom là đơn vị cấu trúc của NST. Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng
xoắn ADN (khoảng 146 cặp nuclêôtit).
Chọn D.
Câu 22:
Phương pháp:
Quan sát cấu trúc siêu hiển vi của NST
Cách giải:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng 11nm
Chọn B.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
Phương pháp:
- Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể tồn tại trong nhân tế bào, bắt màu thuốc nhuộm kiềm tính, do vật chất di truyền tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.
- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ → các gen trên cặp NST cũng tồn tại thành từng cặp NST tương đồng
- Bộ NST trong tế bào chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội (2n), bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội (n).
- Ở các loài đơn tính có sự khác nhau về một cặp NST giới tính giữa hai giới đực cái.
- Đa số các loài có kí hiệu cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY.
- Một số trường hợp khác: châu chấu: giới cái XX, giới đực OX; chim, tằm: cái XY, đực XX
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc NST.
Cách giải:
Phát biểu sai: Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng
Chọn D.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
Phương pháp:
- Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể tồn tại trong nhân tế bào, bắt màu thuốc nhuộm kiềm tính, do vật chất di truyền tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.
- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ → các gen trên cặp NST cũng tồn tại thành từng cặp NST tương đồng
- Bộ NST trong tế bào chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội (2n), bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội (n).
- Ở các loài đơn tính có sự khác nhau về một cặp NST giới tính giữa hai giới đực cái.
- Đa số các loài có kí hiệu cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY.
- Một số trường hợp khác: châu chấu: giới cái XX, giới đực OX; chim, tằm: cái XY, đực XX
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc NST.
Cách giải:
Phát biểu sai: Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng
Chọn DCâu 25:
Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
Phương pháp:
- Mất đoạn có thể làm mất các gen có trên đoạn bị mất.
- Lặp đoạn làm tăng số bản sao của một gen trên NST.
- Đảo đoạn không làm thay đổi số gen trên NST.
- Chuyển đoạn có thể làm mất hoặc tăng thêm số gen trên NST.
Cách giải:
Đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí, không làm thay đổi số lượng gen trên NST
Chọn B.
Câu 26:
Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng ở một cá thể của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
Phương pháp:
Bộ NST của loài là 2n = 20, số NST trong tế bào của cơ thể là 2n = 19; như vậy sổ lượng NST giảm, tuy nhiên hàm lượng ADN không đổi chứng tỏ có 2 NST dung hợp thành 1 NST.
Cách giải:
Loại trừ A vì mất đoạn làm giảm số lượng gen nên giảm hàm lượng ADN, mặt khác không làm thay đổi số lượng NST.
Loại trừ C vì chuyển đoạn NST không làm thay đổi số lượng NST.
Loại trừ D vì lặp đoạn làm tăng số lượng gen nên hàm lượng ADN tăng, mặt khác không làm thay đồi số lượng NST.
Chọn B.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb × aabb. II. Aabb × Aabb.
III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.
Phương pháp:
Dựa vào tỉ lệ cây thân thấp quả dài để biện luận ra kiểu gen của P
Cách giải:
Tỉ lệ cây thân thấp quả dài (aabb) là: 112/448 = ¼ → Các phép lai thỏa mãn là: (I), (II), (IV)
Chọn A.
Câu 28:
Tìm số phát biểu đúng
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể
II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất.
III. Hóa chất 5 Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.
Phương pháp:
Lí thuyết về đột biến NST
Cách giải:
(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể: sai, đột biến chuyển đoạn NST gây ra sự sắp xếp lại gen trên 2 NST khác nhau.
(2) Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất: sai.
(3) Hóa chất 5 Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X: đúng.16
(4) Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại: sai, xét ở cấp phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.
Chọn A.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là:
Phương pháp:
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen
Cách giải:
Khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ → tương tác bổ sung
AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)
Aa × Aa → 3A_ : 1aa
Bb × Bb → 3B_ : 1bb
AaBb × AaBb → 9A_B_ ( 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb)
Vậy tỉ lệ kiểu gen hoa đỏ là: 1:2:2:4
Chọn D.
Câu 30:
Ở một loài côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A. thân xám; gen a: thân đen; Gen B. mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D. lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
Phương pháp:
Viết kiểu gen đời con → Dựa vào KG đời con để biện luận giao tử của P → Xác định kiểu gen P
Cách giải:
Kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài: aabbdd → P có dạng: _a_b_d × _a_b_d
Chỉ có đáp án C là kiểu gen của P không có dạng _a_b_d × _a_b_d
Chọn C.
Câu 31:
Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là
Phương pháp:
Hội chứng Down hay còn gọi là Trisomy 21 (47, XX (XY) + 21) bị gây ra do dư thừa một NST 21 (chiếm tới 95% trường hợp). 1 đến 3% trường hợp Down ở dạng khảm với sự có mặt của 2 dòng tế bào, một dòng bình thường và một dòng thừa 1 NST 21.
Cách giải:
Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST
Chọn B.
Câu 32:
Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?
Phương pháp:
Ở cơ thể có bộ NST 2n thì có nhiều nhất n trường hợp đột biến dạng thể một đơn
Cách giải:
Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất 12 trường hợp đột biến dạng thể một đơn.
Chọn A.Câu 33:
Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là
Phương pháp:
Quan sát quá trình giảm phân bình thường:
Cách giải:
Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen
XY là XY và O
Chọn C.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Cho 2 cây có kiểu gen giao phấn với nhau. Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng
B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng
D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả đỏ
Phương pháp:
Cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân → liên kết gen → Viết SĐL
Cách giải:
SĐL:
G: Ab, aB Ab, aB
F1:
KH: 1 cao, trắng: 2 cao, đỏ: 1 thấp, đỏ
Chọn DCâu 35:
Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu
được kết quả sau:
Cá thể |
Cặp nhiễm sắc thể |
||||||
Cặp 1 |
Cặp 2 |
Cặp 3 |
Cặp 4 |
Cặp 5 |
Cặp 6 |
Cặp 7 |
|
Cá thể 1 |
2 |
2 |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?6
(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.
(2) Cá thể 2: là thể một (2n -1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)
(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)
Phương pháp:
Dựa vào số lượng NST ở các cá thể trong bảng → So sánh với bộ NST của loài → Xác định kiểu đột biến
Cách giải:
Từ bảng trên ta dễ dàng nhận thấy
Cá thể 1 ở cặp số 4 có 3 chiếc → cá thể 1 bị đột biến dạng thể ba (2n+1)
Cá thể 2 cặp số 1 có 1 chiếc → cá thể 2 là dạng đột biến thể một (2n-1)
Cá thể 3 ở tất cả các cặp đều có 2 chiếc → cá thể 4 là dạng lưỡng bội bình thường.
Cá thể 4 ở tất cả các cặp đều có 3 chiếc → cá thể 4 là dạng tam bội
Cả 4 phát biểu của đề bài đều đúng
Chọn A.
Câu 36:
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
Phương pháp:
Số lượng thể ba tối đa ở 1 loài là n (n: số cặp NST của loài)
Cách giải:
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đôi là 2n =24
Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12
Chọn A.
Câu 37:
Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ
Phương pháp:
Lí thuyết liên kết gen → Viết SĐL → Xác định tỉ lệ kiểu gen
Cách giải:
P:
G: AB, ab × AB, ab
F1: → Tỷ lệ là: 50%
Chọn A.
Câu 38:
Một cá thể có kiểu gen . Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
Phương pháp:
Xác định giao tử tạo ra → Xác định số dòng thuần tối đa
Cách giải:
Số dòng thuần tối đa được tạo ra là: 2 × 2 =4
Đó là
Chọn B.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp 5 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 527 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào?
Phương pháp:
Tính số lượng NST của tế bào sinh dục sơ khai → so sánh với bộ nst lưỡng bội → Viết bộ NST của tế bào.
Cách giải:
Số lượng NST trong tế bào sinh dục đó là: 527 : (25 – 1) = 17
Tế bào có bộ NST là 2n + 1
Chọn A.
Câu 40:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu?
Phương pháp:
Khi bố và mẹ đều có kiểu gen giống nhau và dị hợp về n cặp gen. Ở F1:
Loại cá thể có m alen trội (m ≤ 2n) chiếm tỉ lệ:
Cách giải:
Cây cao nhất là 26cm → Cây thấp nhất là 26 - 28 = 10cm
Cây cao 20cm là cây có 5 alen trội
→ Tỉ lệ cây cao 20cm là:
→ Số cây caoChọn B.